Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kiểm tra mạch điện trên phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.35 KB, 12 trang )

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, tìm các giá trị điện áp V1,V2,V3. Vẽ lại
mạch và kiểm tra kết quả trên phần mềm.
Chọn chiều dòng điện và các kí hiệu như hình vẽ.
Áp dụng phương pháp điện thể đỉnh: ta có V0=0
1
12
21
I
VV
=

4
42
23
I
VV
=


2
22
31
I
VV
=

5
52
2
I
V


=
Áp dụng K1 tại đỉnh V1:
I1 + I2 = 5


12
21 VV −
+
22
31 VV −
= 5


11(V1-V2) + 6(V1-V3) = 5.132


17V1 – 11V2 – 6V3 = 660 (1)
Áp dụng K1 tại đỉnh V2:
I1 + I4 = I5


12
21 VV −
+
42
23 VV −
=
52
2V



273.12
)21(273 VV −
+
78.42
)23(78 VV −
=
63.52
263V


273V1 – 351V2 + 78V3 = 63V2


273V1 – 414V2 + 78V3 = 0 (2)
Áp dụng K1 tại đỉnh V3:
I2 – I4 = -2


22
31 VV −
-
42
23 VV −
= -2
Bài Tập Lớn Môn Tín Hiệu & Mạch Điện Page 1


21.22
)31(21 VV −

-
11.42
)23(11 VV −
= -2.462


21V1 + 11V2 – 32V3 = -924(3)
Từ (1), (2), (3), ta có hệ sau :
17V1 – 11V2 – 6V3 = 660 V1 = 427,789 (V)
273V1 – 414V2 + 78V3 = 0

V2 = 364 (V)
21V1 + 11V2 – 32V3 = -924 V3 = 434,737 (V)
Vậy : V1 = 427,789 (V), V2 = 364 (V), V3 = 434,737 (V)
Kiểm tra kết quả trên phần mềm Proteus như sau:
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, tìm các giá trị điện áp V1,V2,V3,V4. Vẽ
lại mạch và kiểm tra kết quả trên phần mềm.
Bài Tập Lớn Môn Tín Hiệu & Mạch Điện Page 2
Chọn chiều dòng điện và các kí hiệu như trên hình vẽ.
Áp dụng phương pháp điện thế đỉnh, ta có V0 =0, V4 = 10 (V)
1
22
1
I
V
= 3
6
2
I
V

=
5
12
3
I
V
=
2
7
21
I
VV
=

6
17
34
I
VV
=

Ix
VV
=

4
41
Mặt khác, ta có:
V2 – V3 = 10Ix



10
32 VV
Ix

=
Vậy:
10
32 VV
Ix

=
=
4
41 VV −


10(V1 – V4) = 4(V2 – V3)


10V1 – 10V4 – 4V2 + 4V3 = 0


10V1 – 4V2 + 4V3 = 100 (1)
Áp dụng K1 tại đỉnh V1:
I1 + I2 + Ix = 5


22
1V

+
7
21 VV −
+
4
41 VV −
= 5


14.22
114V
+
44.7
)21(44 VV −
+
77.4
)41(77 VV −
= 5


14V1 + 44(V1 – V2) + 77(V1 – V4) = 5.308


135V1 – 44V2 – 77V4 = 1540


135V1 – 44V2 = 2310 (2)
Áp dụng K1 tại đỉnh V3:
I6 – I4 – I5 = 0



I4 = I6 – I5
Bài Tập Lớn Môn Tín Hiệu & Mạch Điện Page 3
Áp dụng K1 tại đỉnh V2:
I4 + I2 – I3 = 0


I4 = I3 – I2
Vậy: I6 – I5 = I3 – I2


17
34 VV −
-
12
3V
=
6
2V
-
7
21 VV −


6
2V
-
7
21 VV −
-

17
34 VV −
+
12
3V
=0


714.6
2714V
-
612.7
)21(612 VV −
-
252.17
)34(252 VV −
+
357.12
3357V
= 0


714V2 – 612(V1 – V2) – 252(V4 – V3) + 357V3 = 0


-612V1 + 1326V2 + 609V3 – 252V4 = 0


-612V1 + 1326V2 + 609V3 = 2520 (3)
Từ (1), (2), (3), ta có hệ sau:

10V1 – 4V2 + 4V3 = 100 V1 = 23.375 (V)
135V1 – 44V2 = 2310

V2 = 19.219 (V)
-612V1 + 1326V2 + 609V3 = 2520 V3 = -14,219 (V)
Vậy V1 = 23.375 (V), V2 = 19.219 (V), V3 = -14,219 (V), V4 = 10 (V)
Kiểm tra kết quả trên phần mềm Proteus :
Bài Tập Lớn Môn Tín Hiệu & Mạch Điện Page 4
Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ, tìm dòng chạy qua điện trở R
B
. Tính
công suất cấp bởi nguồn 10 V. Vẽ lại mạch và kiểm tra kết quả trên phần
mềm.
Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới. Kí hiệu chiều dòng điện và chiều vòng như
hình vẽ.
Đối với vòng I :
44I
v1
– 12I
v2
– 32I
v3
= 10 (1)
Đối với vòng II :
36I
v2
– 12I
v1
– 7I
v3

= 0 (2)
Đối với vòng III :
71I
v3
– 32I
v1
– 7I
v2
= 0 (3)
Từ (1), (2), (3), ta có hệ phương trình sau :
44I
v1
– 12I
v2
– 32I
v3
= 10 I
v1
= 0.4334 (A)
– 12I
v1
+ 36I
v2
– 7I
v3
= 0

I
v2
= 0.186 (A)

– 32I
v1
– 7I
v2
+ 71I
v3
= 0 I
v3
= 0.2137 (A)
Vậy Ir = I
v3
– I
v2
= 0.2137 – 0.186 = 0.0277 (A)
Iv = I
v1
= 0.4334 (A)


Pv = 10.I
v1
= 0.4334.10 = 4.334 (W)
Kiểm tra kết quả trên phần mềm:
Bài Tập Lớn Môn Tín Hiệu & Mạch Điện Page 5

×