Ngày soạn: 17/8
Ngày giảng:19/8
PHẦN I DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1 - BÀI 1 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình
2. Bài mới:
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành
khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV:y/cầu hs làm bài tập: Liên hệ bản thân
mình có những đặc điểm nào giống và khác
bố mẹ ?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát
thành khái niệm di truyền và biến dị.
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di
truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến
dị.
+ Thế nào là di truyền, biến dị ?
- GV giải thích: DT và BD là 2 hiện tượng
song song, gắn liền với nhau và với quá
trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác
định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
+ GV y/cầu hs : Trình bày nội dung và ý
nghĩa thực tiển của di truyền học ?
Hoạt động 2:
- GV cho HS xem ảnh chân dung của Men
đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của
I. DI TRUYỀN HỌC
- Di truyền là hiện tượng con cái
sinh ra mang những đặc điểm giống
bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tượng con cái sinh
ra mang những đặc điểm khác nhau
và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều
chi tiết.
- DTH n/cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của hiện tượng DT và
BD
II. MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT
NỀN MÓNG CHO DTH
(1822 - 1884)
Trang 1
Men đen.
- GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu
đọc đáo của Men đen.
- GV y/cầu hs tranh H.1.2 cho HS quan sát,
nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận
lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen.
+ Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp
tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự
rút ra kết luận.
Hoạt động 3
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát
thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ
cho mỗi thuật GV có thể giải thích xuất xứ
của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
* Kết luận:
- Các tính trạng trong cùng một cặp
có sự tương phản với nhau gọi là
cặp tính trạng tương phản.
- Phương pháp phân tích các thế hệ
lai: ( sgk)
+ Lai các cặp bố mẹ t/chủng khác
nhau
+ Dùng toán thống kê
III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ
KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DTH
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm về
hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,
- Cặp tính trạng tương phản: là hai
trạng thái biểu hiện trái ngược nhau
của cùng một loại tính trạng. Ví dụ:
Hạt trơn và hạt nhăn,
- Nhân tố di truyền (gen) quy định
các tính trạng của sinh vật. Ví dụ:
nhân tố di truyền quy định màu sắc
hoa,
- Giống thuần chủng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ
sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu: SGK
* Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
5. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trang 2
Ngày soạn: 19/8
Ngày giảng:21/8
TIẾT 2 - BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo
quan điểm của Men đen.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: H 2.1 - 3
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
2. Bài mới:
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí
nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật
di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như
thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới thiệu
cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
+ Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn
làm mẹ?
+ Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây
chọn làm bố?
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm: Kiểu hình, Tính trạng trội, Tính trạng
lặn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK
mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi:
+ Nhận xét kiểu hình ở F
2
?
+ Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường
hợp ?
Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1
Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 / 1 = 3/1
Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 / 1 =3/1
- Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ KH ở
I. THÍ NGHIỆM CỦA MEN
ĐEN
1. Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến
F2 mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm
Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau
về 1 cặp tính trạng thuần chủng
tương phản.
VD:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
- Bài tập
Trang 3
F2?
- Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen
- GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ
thì kết quả thu được không thay đổi -> Vai trò
di truyền như nhau của bố và mẹ
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền các cụm từ
thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung
định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền
đương thời Men đen. Men đen có quan điểm
như thế nào?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại
giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
.
GF1 : 1A : 1a
Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa
+ Tại sao ở F
2
tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ?
- HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách giải thích
kết quả thí nghiệm của Men đen.
- GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân
tố Dt về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như
cơ thể thuần chủng của P.
1.3 HS đọc kết luận chung SGK.
1/ Đồng tính
2/ 3 trội : 1 lặn
II. MEN ĐEN GIẢI THÍCH
KÊT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Sơ đồ: SGK
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử
có sự phân li của cặp nhân tố dỉ
truyền.
- Các nhân tố DT được tổ hợp lại
trong thụ tinh.
=> Quy luật phân li:
( SGK trang10)
* Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập SGK?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
Trang 4
Ngày soạn: 24/8
Ngày giảng:26/8
TIẾT 3 - BÀI 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của
định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: H-3 SGK trang 12
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
+ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
2. Bài mới:
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội.
Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV y/ cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử
ở F2 trong TN của Menđen.
- Từ kết quả GV phân tích các khái
niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả 2
phép lai ở lệnh▼ thứ nhất?
- GV: Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa
+ Làm thế nào để xác định được KG của
cá thể mang tính trạng trội ?
( Đem lai với cá thể mang tính trạng
lặn)
- GV thông báo: Phép lai đó gọi là phép
lai phân tích
- Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo
III. LAI PHÂN TÍCH
1. Một số khái niệm
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tương
ứng khác nhau.
* PL1:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
G
P
: A a
F
1
: Aa (Hoa đỏ)
* PL2:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
G
P
: A,a a
F
1
: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
2. Lai phân tích
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định
Trang 5
luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
( Đáp án: 1.Trội , 2. K/gen , 3. Lặn,
4. Đồng hợp trội, 5. Dị hợp )
- GV cho HS đọc lại nội dung phép lai
phân tích.
- GV: Mục đích của lai phân tích là
nhằm xác định KG của cá thể mang tính
trạng trội.
Hoạt động 2:
- GV lấy một vài ví dụ về tương quan
trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và
con người.
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự
nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng
lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của
một giống thì phải sử dụng phép lai
nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng
tính thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.
IV. Ý NGHĨA TƯƠNG QUAN
TRỘI LẶN
- Trong tự nhiên mối tương quan trội -
lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt -> cần xác định tính trạng trội
- Trong chọn giống để tránh sự phân ly
tính trạng phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống.
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
Trang 6
Ngày soạn: 26/8
Ngày giảng:28/8
TIẾT 4 - BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Mô tả được t /n lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích kết quả thí
nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL,giải thích được khái niệm biến dị tổ
hợp.
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình 4 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải
làm gì? Làm như thế nào?
2. Nội dung bài mới:
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào?
Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4
SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen.
Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ
đồ.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
SGK.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân
tích sự di truyền của từng cặp tính
trạng:
+ Xác định các cặp tỷ lệ:
?
Vang
=
Xanh
?=
Nhan
Tron
+ Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F
2
như thế
nào? Có giống với quy luật phân li
không?
- Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu
I.THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
1. Thí nghiệm:
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F
1
: 100% Vàng, trơn
F
1
x F
1
: 315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
2. Phân tích:
- Tỷ lệ kiểu hình F
2
: 9/16 Vàng, trơn
3/16 Vàng, nhăn
3/16 Xanh, trơn
1/16 Xanh, nhăn
- Giải thích:
*(3 vàng : 1 xanh)x(3 trơn : 1 nhăn) =
9 : 3 : 3 : 1
* Vàng/ xanh = 12 /4 = 3/1
Trơn/ Nhăn = 12 /4 = 3/1
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
Trang 7
HS + Hoàn thành bài tập trang 15
SGK.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy
luật.
Hoạt động 2:
+ Trong 4 nhóm kiểu hình ở F
2
những
nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các
kiểu hình khác với bố mẹ và người ta
gọi đó là các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ
hợp trong đời sống sản xuất.
+ Biến dị tổ hợp là gì?
+ Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những
trường hợp nào?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1
3Vang
=
Xanh
1
3
=
Nhan
Tron
Bài tập: tích tỷ lệ
II. BIẾN DỊ TỔ HỢP
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập
và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xất
hiện các KH khác P.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài
sinh sản hữu tính (Loài giao phối).
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
Trang 8
Ngày soạn: 2/9
Ngày giảng:4/9
TIẾT 5 - BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật
đối với chọn giống và tiến hoá.
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình 5 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
2. Nội dung bài mới
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội
dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV Y/ cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F2 ?
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- GV y/cầu hs q/sát tranh phóng to H.5 SGK,
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận:
+ Giải thích kết quả TN theo quan niệm của
Menđen ?
- Lưu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử
do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B
và b như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau
+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử ?
( F
1
tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau )
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định một
kiểu hình thì cộng lại với nhau.
III. MEN ĐEN GIẢI THÍCH KẾT
QUẢ TN
- Men đen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy
định.
- Quy ước: SGK
- Sơ đồ: SGK
- Do các nhân tố di truyền phân li
độc lập nên F
1
tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại
giao tử cái trong quá trình thụ tinh
tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử).
=> Đinh luật: Trg 18 SGK
Trang 9
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK.
GV treo bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị
tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì
sao?
- GV đưa thêm một số công thức tổ hợp
Gọi n là số cặp gen dị hợp thì
+ Số loại giao tử: 2
n
; Số hợp tử: 4
n
; Số loại
KG: 3
n
; Số laọi KH: 2
n
;
+ Tỉ lệ phân li KG là: ( 1+2+1)
n
;
+ Tỉ lệ phân li KH là: (3+1)
n
- Các công thức cho thấy sư DT độc lập là
nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về
Kg và phong phú về KH lamg xuất hiện nhiều
BDị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
III.Ý NGHĨA CỦA QLUẬT PLĐL
+ Quy luật phân li độc lập giải thích
được 1 trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là
sựphân li độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F
2
Tỷ lệ
Hạt Vàng, trơn
Hạt Xanh,
trơn
Hạt Vàng,
nhăn
Hạt Xanh,
nhăn
Tỷ lệ của mỗi
kiểu gen F
2
1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-
1 aaBB
2 aaBb
3 aaB-
1 AAbb
2 Aabb
3A-bb
1 aabb
1aabb
Tỷ lệ KH ở F
2
9 3 3 1
5. Rút kinh nghiệm
Trang 10
Ngày soạn: 7/9
Ngày giảng:9/9
TIẾT 6 - BÀI 6 THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F
2
trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung của định luật phân li độc lập ?
2. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải
thích kết quả đó?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một
độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại
giao tử sinh ra từ F
1
: Aa
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt
động 1:
I. Mục tiêu:
- SGK
II. Chuẩn bị:
Như đã dặn ở bài trước.
III. Nội dung:
1. Gieo 1 đồng xu
P(S) = 1/2
P(N) = 1/2
P(A) = 1/2
P(a) = 1/2
2. Gieo hai đồng kim loại
Trang 11
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường
hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo:
SS, SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và
liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F
2
trong phép lai 1 cặp tính trạng.
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết
bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng
HS . Nhận xét, cho điểm một số bài
thực hành có chất lượng.
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
KG F
2
:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
IV. Thu hoạch
3. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập chương I
5. Rút kinh nghiệm
Trang 12
Ngày soạn: 9/9
Ngày giảng:11/9
TIẾT 7 - BÀI 7 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài tập, đáp án.
- Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
2. Nội dung bài mới:
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài
toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn cách giải bài tập và giải
bài tập mẩu , HS quan sát
- GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm
các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK
- 4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả
lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận
xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm
1. Bài tập lai một cặp tính trạng
a, Dạng1: Biết KH của P -> Xác định
tỉ lệ KH, KG ở F1 và F2 .
- Cách giải:
+ B1: Xác định trội - lặn
+ B2: Quy ước gen.
+ B3: Xác định Kg của P
+ B4: Viết sơ đồ lai.
- Vận dụng làm BT 1 sgk
* Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn
so với lông dài, lông ngắn TC.
* Quy ước:
- Gen A: quy định lông ngắn trội
- Gen a: quy định lông dài lặn
* Sơ đồ:
P AA x aa
GP A a
F1 Aa ( Lông ngắn)
Vậy phương án a thỏa mản y/cầu bài
ra
b, Dạng 2: Xác định KG, KH ở P.
Để cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH.
Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta suy
ra KG và KH của P.
VD nếu F1có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị
hợp tử, hay 1:1 thì 1 bên là thể dị hợp,
Trang 13
Hoạt động 2
GV hướng dẫn cách giải bt + rèn luyện
cho HS cách viết giao tử của các kiểu
gen khác nhau bằng các bài tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen
sau:
a/ AaBb
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả
lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ
các loại giao tử trong các trường hợp
trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4
trang 19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của
mình.
GV cho điểm.
một bên là thể đồng hợp lặn
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2:
- Cách giải: Như trên
- Vận dụng: bài tập 4,5 sgk
BT 4 (Trang 19): AABB.
BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
3. Củng cố:
- Bổ sung những sai sót trong quá trình giải toán di truyền
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
4. Hướng dẫn về nhà
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.
5. Rút kinh nghiệm
Trang 14
Ngày soạn: 14/9
Ngày giảng:16/9
CHƯƠNG II NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 8 - BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền
các tính trạng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ : H 8.1 - H 8.5 sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương mới
2. Nội dung bài mới:
GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc
điểm nào của bộ NST?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV y/ cầu hs q/sát bảng 8 SGK: Số
lượng bộ NST của một số loài. Đưa ra
hệ thống câu hỏi:
+ Bộ NST lưỡng bội của loài có số
lượng như thế nào?
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội
có phản ánh trình độ tiến hoá của loài
đó không?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
- GV cho HS quan sát H.8.2.
+ Nhận xét về hình dạng của NST ?
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết
luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5,
đọc thông tin SGK.
+ Xác định thành phần cấu trúc của
NST ở số 1 và số 2 ?
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành
từng cặp tương đồng gồm hai NST
giống nhau về hình thái, cấu tạo, kích
thước tạo nên bộ NST lưỡng bội có số
lượng đặc trưng cho mỗi loài (2n).
- Trong tế bào sinh dục, bộ NST chỉ
còn lại một nửa: bộ NST đơn bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn được đặc
trưng về hình dạng: Hình hạt, hình que,
hình dấu phẩy,
Tế bào của mỗi loài sinh vật được
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
II. CẤU TRÚC CỦA NST
- Cấu trúc điển hình của NST được
biểu hiện rỏ nhất ở kỳ giữa.
+ Hình dạng: Hình hạt, hình que, hoặc
hình chữ V.
+ Dài: 0,5 àm
+ Đường kính: 0,2 - 2àm
- Cấu trúc ở kỳ giữa NST gồm 2
Trang 15
Hoạt động 3
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan
hệ giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
crômatit (1) gắn với nhau ở tâm động
(2) (eo thứ nhất). Một số NST còn có
eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại Histon.
III. CHỨC NĂNG CỦA NST
- NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố
di truyền). Quy định các tính trạng của
sinh vật
- NST có đặc tính tự nhân đôi cho nên
các tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội ?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
( Gợi ý: NST có bản chất là ADN, nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi
của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể )
4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
5. Rút kinh nghiệm
Trang 16
Ngày soạn: 16/9
Ngày giảng:18/9
Tiết 9 - BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các
diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
+ Nêu chức năng của nhiểm sắc thể ?
2. Nội dung bài mới:
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các
kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV y/cầu hs q/sát bảng H.9.1 SGK:
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua
mấy giai đoạn chính?
Hoạt động 1:
- HS n/cứu thông tin sgk
+ Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn
nào ?
- HS q/sát H.9.2 SGK
+ Nêu sự biến đổi hình thái NST ?
+ Hoàn thành bảng 9.1
+ Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của
NST có tính chất chu kỳ ?
(Từ kỳ trung gian đến kỳ giữa NST đóng
xoắn. Từ kỳ sau đến kỳ t/gian NST duổi
xoắn. Sau đó tiếp tục đóng và duổi qua
các chu kỳ TB tiếp theo)
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Quá trình phân chia tế bào gồm 2
giai đoạn chính:
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung
gian): Chiếm 90% thời gian của quá
trình phân bào.
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ
(Đầu, giữa, sau, cuối).
1. Biến đổi hình thái NST trong
chu kỳ tế bào.
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian: TB lớn lên và có
nhân đôi NST
+Nguyên phân: Có sự phân chia
NST và chất tế bào tạo ra 2 tế bào
mới.
- Mức độ đóng,duổi xoắn của NST
diển ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào.
+ Dạng sợi: Duổi xoắn ở kỳ trung
gian.
+ Dạng đặc trưng: đóng xoắn cực
đại ở kỳ giữa.
Tế bào của mỗi loài sinh vật
được đặc trưng về số lượng và hình
Trang 17
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 - H.9.3,
+ Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn ?
+ Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm
gì ? ( Tự nhân đôi )
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, xác định các diễn biến cơ bản của
NST ở các kỳ
+ Hoàn thành bảng 9.2 sgk ?
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào so
với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lượng tế bào trong cơ
thể biến đổi như thế nào? Điều đó có ý
nghĩa gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
- HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng như kiến thức thực tế trả lời. GV
bổ sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
dạng.
2. Những diễn biến của NST trong
chu kỳ tế bào
Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
- Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra
2 tế bào con có bộ NST giống nhau
và giống với tế bào mẹ
3. Ý nghĩa của nguyên phân
- Quá trình nguyên phân sao chép
nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho
2 TB con. Nên duy trì sự ổn định bộ
NST đặc trưng của loài qua các thế
hệ tế bào.
- N/phân là hình thức sinh sản của tế
bào. Số lượng TB tăng lên giúp cơ
thể sinh trưởng và lớn lên.
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 2, 4 SGK. ( Đáp án: 2d, 4d )
4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
Phụ lục
Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST
Đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm
động.
Giữa
- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài.
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực
của TB.
Cuối
- Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm
sắc.
5. Rút kinh nghiệm
Trang 18
Ngày soạn: 21/9
Ngày giảng:23/9
Tiết 10 - Bài 10 GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm
phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu được đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: H.10 SGK
Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
+ Sữ dụng bài tập 4 ,5 sgk ( 4b, 5c)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân
chia liên tiếp (giảm phân I và giảm
phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1
lần ở kỳ trung gian trước lần phân bào
thứ nhất. Mỗi lần phân bào đều diễn ra
qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối.
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS: Quan sát hình 10 sgk,
đọc thông tin
+ Kỳ trung gian NST có hình thái ntn?
( NST ở dạng sợi mảnh.Cuối kỳ NST
nhân đôi thành NST kép dính nhau ở
tâm động)
+ Cho biết những diễn biến cơ bản của
GP1?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
- GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST
kép tương đồng, một NST kép có
1. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPI.
+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiến lại gần nhau, bắt chéo nhau (Sự
tiếp hợp), có thể xảy ra trao đổi một
đoạn NST cho nhau sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực
đại, tập trung thành 2 hàng ngang trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong cặp
tương đồng phân li độc lập về mỗi cực
của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới hình thành tạo nên 2
Trang 19
nguồn gốc từ bố, một NST kép
có nguồn gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ
NST kép đơn bội ở 2 tế bào con của
GPI?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ Những diễn biến của NST trong
GPII?
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
+ Vì sao trong giảm phân các tế bào
con lại có bộ NST giảm đi một nữa?
( G/phân gồm 2 lần phân bào mà NST
chỉ nhân đôi 1 lần )
+ Nêu những điểm khác nhau cơ bản
của g/phân 1 và g/ phân 2 ?
+ý nghĩa của giảm phân? ( Tạo ra các
tb con có bộ nst đơn bội khác nhau về
nguồn gốc NST)
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
tế bào có bộ NST kép đơn bội (n NST
kép).
2. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPII
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lượng
NST kép trong bộ NST đơn bội.
+ Kỳ giữa: NST tập trung thành 1 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi
vô sắc mới.
+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép
tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi
cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo thành với số
lượng là bộ đơn bội (n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lưỡng bội
(2n) qua quá trình giảm phân tạo thành
4 tế bào đơn bội (n)
*Kết luận chung: SGK
3.Củng cố:
+ Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 11. Kẻ bảng sau vào vở.
Gợi ý:Câu 2
- ở kỳ sau của NP 1, các NST kép (1 từ bố và 1 từ mẹ) trong cặp tương đồng
phân ly độc lập với nhau về 2 cực tế bào.
- Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ nst đơn bội kép khác
nhau về nguồn gốc
- Các nst kép của 2 tb mới tập trung ở mpxđ của thoi phân bào (kỳ giữa 2)
- Từng NST kép trong 2 tb mới tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tb, 4 tb con được hình thành với bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn
gốc
5. Rút kinh nghiệm
Trang 20
Ngày soạn: 23/9
Ngày giảng:25/9
Tiết 11 - Bài 11: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: H.11 SGK
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo ra qua
quá trình giảm phân?
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV Y/ cầu hs q/sát H.11 SGK + đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Quá trình phát sinh giao tử đực và cái
có đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo
luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện đáp
án:
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11
SGK, nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Thụ tinh là gì ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của
các giao tử đực và cái lại tạo được hợp
tử chứa các tổ họp NST khác nhau về
1. Sự phát sinh giao tử
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên
bào và tinh nguyên bào.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau: (Bảng phần phụ lục)
2. Thụ tinh
- Thụ tinh : Là sự kết hợp ngẩu nhiên
giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất của quá trình thụ tinh là sự
kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) tạo
thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có
nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau
về nguồn gốc vì trong quá trình phát
sinh giao tử các NST trong cặp tương
Trang 21
nguồn gốc.
HS tự nghiên cứu trả lời.
GV bổ sung, chốt:
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt
động 1 và 2.
+ Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh?
đồng phân li độc lập và trong quá trình
thụ tinh các giao tử lại tổ hợp một cách
ngẫu nhiên.
3. Ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng
qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hoá
3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc kỹ bài 12
Phụ lục
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn
bào bậc 2.
- Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 2 tinh bào
bậc 2
GPI
I
Noãn bào bậc 2 qua GPII tạo ra 1
thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào
trứng (lớn); Thể cực 1 cho 2 thể
cực nhỏ
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh trùng
Kết
quả
Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP cho
3 thể cực và 1 tế bào trứng. Trong
đó, chỉ có 1 tế bào trứng tham gia
vào quá trình thụ tinh
Từ 1 tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh
trùng, cả 4 tinh trùng này đều tham gia
vào quá trình thụ tinh
5. Rút kinh nghiệm
Trang 22
Ngày soạn: 28/9
Ngày giảng:30/9
Tiết 12 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính.
- Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phê phán tư tưởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: H.12.1 - 2 SGK
- Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính bộ NST lại được duy trì ổn định qua các
thế hệ?
2. Nội dung bài mới
Tại sao ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính lại có hai giới? Giới đực và giới
cái? Vậy yếu tố nào quy định tính đực và tính cái? Sự phân hoá giới tính có chịu
tác động của các nhân tố trong môi trường hay không?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình H.12.1
SGK, đọc thông tin SGK.
+ Cho biết những đặc điểm cơ bản của
NST giới tính?
+ Cặp NST nào là NST giới tính ?
+ Nêu những điểm giống và khác nhau
của bộ NST ruồi đực và ruồi cái ?
+ Vậy NST giới tính là gì ?
- GV nhấn mạnh: không chỉ tế bào sinh
dục mới có NST giới tính mà tất cả các
tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính.
GV nêu vấn đề: Giới tính ở nhiều loài
phụ thuộc vào sự có mặt của cặp
XX hoặc XY trong tế bào:
ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai: Cái: XX
Đực: XY
Bò sát, ếch nhái, chim: Cái: XY
Đực: XX
Hoạt động 2
1. NST giới tính
- Trong tế bào lưỡng bội (2n), ngoài các
NST thường tồn tại thành từng cặp tương
đồng còn có 1 cặp NST giới tính XX
(tương đồng) hoặc XY (không tương
đồng).
- NST giới tính mang gen qui định tính
đực (cái) và các tính trạng thường liên
quan với giới tính.
2. Cơ chế NST xác định giới tính
Trang 23
- GV yêu cầu HS quan sát H.12.2 SGK,
nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa các trứng và tinh
trùng nào để tạo ra hợp tử phát triển
thành con trai hay con gái?
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra
xấp xỉ 1 : 1?
+ Cơ chế NST xác định giới tính diễn ra
ntn ?
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS đọc SGK mục III,
+ Nêu những yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến sự phân hoá giới tính của sinh vật?
+ Vậy tỷ lệ đực - cái có ý nghĩa gì trong
sx và chăn nuôi không ?
- HS tự liên hệ
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
- Qua giảm phân:
+ Mẹ cho một loại trứng chứa NST X,
+ Bố cho hai loại tinh trùng là X và Y
với tỉ lệ ngang nhau.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X
với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển
thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST
Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY
phát triển thành con trai.
- Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai
loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ
lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình
thụ tinh với xác suất ngang nhau.
- Cơ chế: Do sự phân ly của các cặp NST
giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hoá giới tính
- Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn
phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn
chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường như: nhiệt độ, hoá chất, ánh
sáng,
- Ví dụ:
+ Dùng Mêtyl Testosteron có thể biến cá
vàng cái thành cá vàng đực.
+ Rùa: t
0
≤ 28
0
C trứng phát triển thành
rùa đực, t
0
≥ 32
0
C trứng phát triển thành
rùa cái.
- ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực-
cái phù hợp với mục đích sản xuất
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập : So sánh NST thường và NST giới tính ?
NST thường NST giới tính
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong TB lưỡng bội
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng
- Mang gen quy định tính trạng thường
- Tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội
- Tồn tại thành cặp tương đồng XX học
không tương đồng XY
- Mang gen quy định giới tính của cơ
thể
4. Hướng dẫn về nhà
Trang 24
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Làm thêm hai bài tập sau:
BT1: ở đậu Hà lan, gen A qui định hạt vàng trội so với gen a qui định hạt
xanh. B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Lai giữa 2 cây đậu Hà lan T/c Vàng, trơn với
Xanh, nhăn. Hỏi:
a. F
1
có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F
1
thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
BT2: ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám trội so với gen b qui định thân
đen. V - cánh dài, v - cánh cụt. Lai giữa 2 cá thể ruồi giấm T/c Thân xám, cánh dài
với thân đen, cánh cụt. Hỏi:
a. F
1
có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F
1
thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
5. Rút kinh nghiệm
Trang 25