Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 ( cả năm ) 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.48 KB, 81 trang )

Ngày soạn: 17/8
Ngày dạy: 19/8
Tuần 1 Tiết 1 Phần I Di truyền và biến dò
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
Bài 1 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.Mục tiêu:
-HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền.
-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
-Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
II.Phương tiện:
-GV: tranh phóng to hình 1.2 trang 6.
-HS: đọc trước SGK.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu: Hiểu được mục đích, ý nghóa của di truyền học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc , rồi làm bài tập phần  trang 5.
-Giải thích:
+Đặc điểm giống bố mẹ  di truyền.
+Đặc điểm khác bố mẹ  biến dị.
-Thế nào là di truyền, biến dị.
-Chốt lại kiến thức.
-Giải thích rõ ý: biến dị và di truyền là hai hiện tượng
song song, gắn liền với q trình sinh sản.
-u cầu HS dựa vào SGK trình bày nội dung và ý nghĩa


thực tiễn của di truyền học?
-Đọc , thực hiện .
-Trả lời cá nhân.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiết.
-Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính
qui luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
Hoạt đọâng 2
MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MĨNG CHO DI TRUYỀN HỌC VỚI PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC
THẾ HỆ LAI
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu của Menđen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Gọi 1 HS đđọc tiểu sử của Menđen và phương pháp
nghiên cứu của ông.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu nhận xét về đặc
điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin => nêu phương pháp
nghiên cứu của Menđen.
-Nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp
nghiên cứu và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà
lan làm đối tượng nghiên cứu.
-Một HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi.
-Quan sát và phân tích hình
(Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng)
-Nghiên cứu thông tin, trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.

Kết luận:
*Phương pháp phân tích các thế hệ lai:
-Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp
tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con
cháu của từng cặp bố me.
-Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được
từ đó rút ra các qui luật di truyền các tính trạng.ï
Hoạt động 3
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc mục III trang 6,7.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
-Chốt lại kiến thức.
-Giới thiệu một số kí hiệu và cách viết.
-Cho HS đọc kết luận cuối bài.
-Thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
-Lấy các ví dụ cụ thể.
Kết luận:
a/Thuật ngữ:
-Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý
của một cơ thể.
-Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện
trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
-Nhân tố di truyền: qui đònh các tính trạng của sinh
vật
-Giống (dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di
truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
b/Một số ký hiệu:
P, X, G, , , F.

4/Củng cố:
-Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
-Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản?
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở bài tập.
-Đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 17/8
Ngày dạy: 22/8
Tuần 1 Tiết 2 Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp.
-Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình; rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy logích.
II.Phương tiện:
Tranh phóng to hình 2.1, 2.3.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Mục tiêu:
-Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  I trang 8, quan sát hình 2.1 để thấy

được sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
-Dùng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình,
tính trạng trội, tính trạng lặn.
-Cho HS thực hiện  bảng 2 trang 8 theo nhóm.
-Nhận xét kết quả của các nhóm.
-Cho HS đọc tiếp  dưới phần trang 8.
-Yêu cầu HS dựa vào bảng 2 trình bày thí nghiệm của
Menđen.
-Cho HS làm  trang 9.
-Quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
-Ghi nhớ khái niệm, ghi vào vở.
a/Các khái niệm:
-Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
-Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F
1
.
-Tính trạng lặn là tính trạng đến F
2
mới được biểu
hiện.
-Thảo luận nhóm, tính toán, rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F
2
,
điền bảng.
-Đại diện các nhóm báo cáo  bổ sung.
-Tự sửa chữa.
-Đọc .
-Đại diện trình bày thí nghiệm  bổ sung.
b/Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính

trạng thuần chủng tương phản
P : hoa đỏ x hoa trắng
F
1
: toàn hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
-Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
-Chỉnh lý.
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật phân li.
c/Nội dung qui luật phân li:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng
thuần chủng tương phản thì F
2
phân li tính trạng theo
tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt đọâng 2
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mục tiêu: giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di
truyền hoà hợp.
-Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.3 trang 9, thảo luận nhóm
thực hiện 2 trang 9.
-Hoàn chỉnh kiến thức.
-Cho HS đọc  trang 10  giải thích kết quả thí
nghiệm theo Menđen.
-Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân lí mỗi nhân

tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
cơ thể thuần chủng của P.
-Cho HS đọc kết luận trang 10.
-Ghi nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
-Đại diện báo cáo  bổ sung.
Kết luận:
*Theo Menđen:
-Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui đònh.
-Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân lí của
cặp nhân tố di truyền.
-Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
*Qui ước:
Gen A qui đònh hoa đỏ, gen a qui đònh hoa trắng.
Kiểu gen hoa đỏ thuần chủng AA.
Kiểu gen hoa trắng thuần chủng aa.
Sơ đồ lai:
P : AA X aa
G : A a Kiểu gen: 100% Aa.
F
1
: Aa Kiểu hình: 100% hoa đo.û
Cho F
1
lai với nhau:
F
1
: Aa X Aa
G F
1

: A, a A, a Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa.
F
2
: AA, Aa, Aa, aa Kiểu hình: 3đỏ: 1 trắng.
4/Củng cố:
-Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạngvà giải thích kết quả theo Menđen?
-Phân biệt tính trang trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
5/Dặn dò:
-Học bài + làm bài tập 4 trang 10.
Ngày soạn: 24/8
Ngày dạy: 26/8
Tuần 2 Tiết 3 Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS hiểu và trình bày đượcnội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất đònh.
-Nêu được ý nghóa của quy luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
-Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
-Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
-Rèn kó năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hình 3 trang 12.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Trình bày thí nghiệm lai một tính của MenDen?
-Phát biểu nội dung quy luật phân li?
-Kiển tra bài tập 4 trang 10, sửa bài cho học sinh
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
LAI PHÂN TÍCH

Mục tiêu: trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong thí
nghiệm của MenDen
-Cho HS đọc  III trang 11
-GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp,
thể dò hợp
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm xác đònh kết quả của các
phép lai:
+P: hoa đỏ(AA) x hoa trắng(aa)
+P: hoa đỏ(Aa) x hoa trắng(aa)
-Hoa đỏ có mấy kiểu gen?
-Làm thế nào để xác đònh được kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội?
-Thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân
tích và yêu cầu HS làm bài tập điền từ trang11.
-Gọi HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
-Nêu mục đích của lai phân tích.
-Trả lời cá nhân.
-Đọc.
-Ghi nhớ khái niệm.
Kết luận:
a/ Một số khái niệm:
-Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ
thể.
-Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
giống nhau.
-Thể dò hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác

nhau.
-Hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai của 2 phép lai.
-Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai.
-Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện đáp án.
-Căn cứ vào 2 sơ đồ lai trả lời.
-Làm bài tập.
-Đọc lại khái niệm lai phân tích.
b/ Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính
trang trội cần xác đònh kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn.
+Nếu kết quả là đồng tính thì cá thể mang tính trộicó
kiểu gen đồng hợp: AA X aa

Aa.
+Nếu kết quả là phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tinh trội có kiểu gen dò hợp: Aa X aa

Aa:aa
Hoạt đọâng 2
Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI- LẶN
Mục tiêu: nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản xuất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu thông tin IV trang 11
-Nêu tương quan trội, lặn trong tự nhiên?
-Xác đònh tính trội, lặn nhằm mục đích gì?
-Việc xác đònh độ thuần chủng của giống có ý nghóa gì
trong sản xuất?
-Muốn xác đònh giống có thuần chủng hay không cần
phải thực hiện phép lai nào?
-Nghiên cứu thông tin.

-Trả lời câu hỏi  bổ sung.
Kết luận:
-Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến.
-Tính trội thường là tính trạng tốt. Vì vậy trong chọn
giống cần phát hiện tính trội nhằm tạo ra giống có ý
nghóa kinh tế.
-Để xác đònh giống thuần chủng cần thực hiện phép
lai phân tích.
Hoạt đọâng 3
TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nghiên cứu  V, thực hiện  trang 12.
-Chỉnh lí  HS rút ra kết luận.
-Cho HS đọc kết luận trang 13.
-Đọc  , kết hợp quan sát hình xác đònh kiểu hình của
trội không hoàn toàn.
Kết luận:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó
kiểu hình của F
1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa
bố và mẹ, còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
4/Củng cố:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1.Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được:
a.Toàn quả vàng b.Toàn quả đỏ c.1 quả đỏ:1 quả vàng d.3 quả đỏ:1 quả vàng
2.Ở đậu Hà lan, gen A quy đònh thân cao, gen a quy đònh thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F

1

thu được 51% cây thân cao:49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a.P: AA x aa b.P: AA x Aa c.P: Aa x Aa d.P: Aa x aa
5/Dặn dò:
-Học bài
-Làm bài tập 3 trang 13.
-Kẻ sẵn bảng 4 trang 15.
Ngày soạn: 24/8
Ngày dạy: 29/8
Tuần 2 Tiết 4 Bài 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
-Hs mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
-Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
-Rèn kó năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hình 4
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 trang 15
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Muốn xác đònh kiểu gen của cá thể mang tính trội cần phải làm gì?
-So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên cứu  I trang 14

trình bày thí nghiện của Menđen.
-Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thành bảng 4
trang 15.
-Treo bảng phụ gọi HS lên điền.
-Chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm hoàn chỉnh.
-Cho HS nghiên cứu  cuối bảng 4 trang 15
-Phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập
với nhau( 3 vàng:1 xanh) (3 trơn:1 nhăn)= 9:3:3:1
-Cho HS làm bài tập  trang 15.
-Chỉnh lí.
-Yêu cầu HS rút ra đònh luật
-Quan sát tranh, trình bày thí nghiệm
-Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 4.
-Đại diện nhóm lên điền bảng  bổ sung.
Kết luận:
a/Thí nghiệm:
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản.
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
:9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh,
nhăn

b/Quy luật phân li độc lập:
Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần
chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F
2

tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó
Hoạt đọâng 2
BIẾN DỊ TỔ HP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F
2
,
trả lời câu hỏi:
+Kiểu hình nào ở F
2
khác với bố mẹ?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó?
-Chỉnh lí, kết luận
-Cho HS đọc kết luận trang 16.
-Trả lời cá nhân  bổ sung.
Kết luận:
-Biến dò tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố
mẹ.
-Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các
cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác bố
mẹ
4/Củng cố:
-Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với
nhau?

-Biến dò tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc trước bài 5
-Kẻ sẵn bảng 5 trang 18
Ngày soạn: 31/8
Ngày dạy: 3/9
Tuần 3 Tiết 5 Bài 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS hiểu vào giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng then quan niệm của Menđen.
-Phân tích được ý nghóa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống vào tiến hoá.
-Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hính 5 trang 17.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Trình bày thí nghiệm lai hai tính của Menđen?
-Biến dò tổ hợp là gì? Nguyên nhân xuất hiện?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở
F
2
.
-Từ kết quả 3:1 Menđen có kết luận gì?
-Cho HS nghiên cứu  trang 17, quan sát hình 5 

giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của
Menđen?
-Chỉnh lí.
-Cho HS trả lời  trang 17.
-Chỉnh lí
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
-Đọc , quan sát hình giải thích kết quả thí nghiệm.
-Đại diện trình bày  bổ sung.
-Hoạt động nhóm, thống nhất câu trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày  bổ sung.
Kết luận:
-Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền qui đònh.
-Qui ước: gen A qui đònh hạt vàng; gen a qui đònh hạt
xanh; gen B qui đònh vỏ trơn; gen b qui đònh vỏ nhăn.
Kiểu gen hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng là: AABB.
Kiểu gen hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng là: aabb.
-Sơ đồ lai:
P : AABB x aabb
G : AB ab
F
1
: AaBb
Cho F
1
tự thụ phấn.
F
1

: AaBb x AaBb
G F
1
: AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F
2
:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb Aabb
Kiểu gen: 1AABB : 1Aabb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb :
2AABb : 2AaBB : 2Aabb : 2aaBb
Kiểu hình: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1
xanh nhăn
Hoạt đọâng 2
Ý NGHĨA CỦA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu  IV trang 18.
-Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dò lại phong
phú?
-Nêu ý nghóa của qui luật phân li độc lập?
-Chỉnh lý.
-Cho HS đọc kết luận trang 19.
-Nghiên cứu .
-Trả lời cá nhân  bổ sung.
Kết luận:
-Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện biến dò tổ hợp.

-Biến dò tổ hợp có ý nghóa quan trọng trong chọn
giống và tiến hoá.
4/Củng cố:
người, gen A qui đònh tóc xoăn, gen a qui đònh tóc thẳng, gen B qui đònh mắt đen, gen b qui đònh mắt xanh.
Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều
có mắt đen, tóc xoăn?
a/ AaBb b/ AaBB c/ AABb d/ AABB
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Làm trước thí nghiệm bái 6 + kẻ sẵn bảng 6.1,2 trang 20, 21.
Ngày soạn: 31/8
Ngày dạy: 5/8
Tuần 3 Tiết 6 Bài 6 THỰC HÀNH : TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I.Mục tiêu:
-Biết cách xác đònh xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
-Rèn kỹ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Phương tiện:
-GV: bảng phụ ghi thống kê kết quả.
-HS: mỗi nhóm 2 đồng kim loại + kẻ sẵn bảng 6.1,2.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Sự chuẩn bò của HS.
-Lập sơ đồ lai trong lai một cặp tính trạng từ P  F
2
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1

GIEO ĐỒNG KIM LOẠI

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn qui trình.
-Hướng dẫn HS lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác đònh (chú ý qui đònh mặt
sấp, ngửa)
-Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
-Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
từ độ cao xác đònh.
-Thống kê kết quả vào bảng 6.2.
-Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại dưới sự hướng
dẫn của GV.
-Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng
6.1.
-Có thể xảy ra một trong ba trường hợp: 2sấp (SS);
1sấp, 1 ngửa (SN); 2 ngửa (NN).
-Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2.
Hoạt đọâng 2
THỐNG KÊ KẾT QUẢ CỦA CÁC NHÓM
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp của bảng 1 và 2
 ghi vào bảng phụ đã chuẩn bò.
-Đại diện các nhóm lần lượt đọc kết quả.
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng KL Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1

2
3
4
Cộng Số lượng
Tỉ lệ %
-Từ kết quả của bảng tổng hợp yêu
cầu HS liên hệ:
+Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ
kiểu gen ở F
2
trong lai một cặp tính
trạng.
-Lưu ý cho HS: số lượng thống kê
càng lớn  độ chính xác càng cao.
-Căn cứ vào kết quả thống kê nêu được:
+Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giao tử A và a với
xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ 1SS : 2SN : 1NN => tỉ lệ kiểu gen
ở F
2
là 1AA : 2Aa : 1aa.
4/Nhận xét đánh giá:
-GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
-Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2.

5/Dặn dò:
Làm các bài tập trang 22, 23.
Ngày soạn: 7/9
Ngày dạy: 9/9
Tuần 4 Tiết 7 Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
-Biết vận dụng các lí thuyết để giải các bài tập.
-Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
II.Phương tiện: không
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra: sự chuẩn bò của HS
3/Phát triển bài

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS đọc bài tập, thảo luận nhóm lựa chọn ý
trả lời và giải thích.
-Chốt lại đáp án đúng.
-Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện các nhóm báo cáo  bổ sung.
-Tự sưả chữa.
Bài 1:
P lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F
1
toàn lông ngắn.
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội

=> đáp án a.
Bài 2:
Từ kết quả F
1
: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh
lục

3 đỏ thẫm : 1 xanh lục (nghiệm đúng qui luật
phân li)

P Aa x Aa .
=>Đáp án d.
Bài 3:
Từ F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa
trắng

1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là tỉ
lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn.
=> Đáp án b, d.
Bài 4:
-Để sinh ra người con mắt xanh (aa)

bố cho 1 giao
tử a, mẹ cho 1 giao tử a.
-Để sinh ra người con mắt đen (A_ )

bố hoặc mẹ
phải cho giao tử A.

Vậy có 2 trường hợp:
+Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa).
+Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa).
=> Đáp án b hoặc c.
Bài 5:
F
2
có 901 đỏ tròn : 299 đỏ bầu dục : 301 vàng tròn :
103 vàng bầu dục

tỉ lệ: 9 đỏ tròn : 3 đỏ bầu dục : 3
vàng tròn : 1 vàng bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng)(3 tròn : 1
bầu dục) : nghiệm đúng qui luật phân li độc lập

P :
Aabb x aaBB.
=> Đáp án d.
4/Củng cố:
-Nhắc lại cách giải bài tập di truyền.
5/Dặn dò:
-Làm lại các bài tập trong SGK.
-Đọc trước bài 8.
Ngày soạn: 7/9
Ngày dạy: 12/9
Tuần 4 Tiết 8
Chương II : Nhiễm sắc thể
Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu:
-HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.

-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
II.Phương tiện:
Tranh phóng to hình 8.1, 2, 3, 4, 5.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra: không.
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  quan sát hình 8.1 trang 24, trả lời:
+ Thế nào là cặp NST tương đồng?
+ Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
-Cho HS đọc bảng 8 trang 24: số lượng NST trong bộ
lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài
không?
-Yêu cầu HS quan sát hình 8.2, mô tả bộ NST của ruồi
giấm về số lượng và hình dạng?
=> cặp NST giới tính (XX, XY, XO).
-Chốt lại kiến thức yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Quan sát kỹ hình, nêu nhận xét về hình dạng và kích
thước.
-Đại diện trình bày.
-Lớp theo dõûi, bổ sung.
Kết luận:
-Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng giống nhau về hình dạng, kích thước.
-Bộ NST lưỡng bội (2n) chứa các cặp NST tương đồng.

-Bộ NST đơn bội (n) chứa một NST của mỗi cặp tương
đồng.
-Ở mỗi loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực
và cái ở cặp NST giới tính.
-Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng,
số lượng.
Hoạt đọâng 2
CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc , quan sát hình 8.3, 4, 5 trang 25.
-Yêu cầu HS:
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST ở kỳ giữa?
-Đọc , quan sát hình.
-Trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
+ Hoàn thành  trang 25.
-Chốt lại kiến thức.
Kết luận:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở
kỳ giữa của nguyên phân:
-Hình dạng: hình hạt, hình que, chữ V, …
-Dài 0,5

50 m, đường kính 0,2

2 m.
-Cấu trúc gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại
histôn.
Hoạt đọâng 3

CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  trang 26.
-NST có những chức năng gì?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Cho HS đọc kết luận trang 26.
-Dựa vào , trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
Kết luận:
-NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vò
trí xác đònh.
-NST có đặc tính tự nhân đôi, nhờ đó các tính trạng di
truyền được sao chép lại qua các thế hệ.
4/Củng cố:
1.Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A:
Cột A Cột B Trả lời
1- Cặp NST tương đồng a- là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 1-
2- Bộ NST lưỡng bội b- là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng 2-
3- Bộ NST đơn bội c- là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước 3-
2.Nêu chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc trước bài 9.
-Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2.
Ngày soạn: 14/9
Ngày dạy: 16/9
Tuần 5 Tiết 9 Bài 9 NGUYÊN PHÂN
I.Mục tiêu:
-HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.
-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.

-Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hình 9.1, 9.2 trang 27.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật?
-Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
-NST có những chức năng gì?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KỲ TẾ BÀO

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu , quan sát hình 9.1 trang 27, trả
lời câu hỏi: chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào?
-Yêu cầu HS quan sát hình 9.2, thảo luận nhóm, trả lời:
+Nêu sự biến đổi hình thái NST?
+Hoàn thành bảng 9.1 trang 27.
-Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng.
-Chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Nghiên cứu , trả lời câu hỏi.
-Các nhóm quan sát kỹ hình, thảo luận, thống nhất ý
kiến.
-Đại diện trình bày  bổ sung.


Kết luận:
-Chu kỳ tế bào gồm: kỳ trung gian và nguyên phân.
-Trong chu kỳ tế bào, NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kỳ
trung gian và đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa.
Hoạt đọâng 2
NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và 9.3, trả lời:
+ Hình thái NST ở kỳ trung gian?
+ Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì?
-Cho HS nghiên cứu  trang 28, quan sát các hình ở
bảng 9.2 trang 29, hoạt động nhóm, điền bảng.
-Treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm lên điền.
-Quan sát hình, trả lời cá nhân.
-Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm lên điền bảng  bổ sung.
-Chốt lại kiến thức. -Tự sửa chữa.
Kết luận:
1/ Kỳ trung gian:
-NST dài, mảnh, duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST
kép dính nhau ở tâm động.
-Trung tử cũng nhân đôi.
2/ Nguyên phân:
-Kỳ đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co lại nên có hình
thái rõ rệt. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi
phân bào ở tâm động.
-Kỳ giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành
một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kỳ sau: từng NST kép tách dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân ly về hai cực của tế bào.

-Kỳ cuối: các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi
mảnh.
Kết quả: từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ
NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
Hoạt đọâng 3
Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ?
-Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST
không đổi, điều đó có ý nghóa gì?
-Mở rộng ý nghóa thực tiễn trong giâm cây, chiết cành…
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Cho HS đọc kết luận trang 30.
-Dựa vào , trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
Kết luận:
-Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự
lớn lên của cơ thể.
-Nguyên phân duy trì sự ổn đònh bộ NST đặc trưng của
loài qua các thế hệ tế bào.
4/Củng cố:
-Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
-Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ơ’ kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
a) 4 b) 8 c) 16 c) 32
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc trước bài 10.
-Kẻ sẵn bảng 10 trang 32.
Ngày soạn: 14/9
Ngày dạy: 19/9

Tuần 5 Tiết 10 Bài 10 GIẢM PHÂN
I.Mục tiêu:
-HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân.
-Nê được những điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II.
-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
-Rèn kỹ năng quan sát, tư duy lý luận.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hình 10 trang 31.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong các kỳ của nguyên phân?
-Quá trình nguyên phân có ý nghóa gì?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát kỳ trung gian ở hình 10 trang 31,
trả lời: kỳ trung gian NST có hình thái như thế nào?
-Cho HS nghiên cứu , quan sát hình 10, hoạt động
nhóm hoàn thành cột I bảng 10 trang 32.
-Treo bảng phụ, gọi đại diện các nhóm lên điền.
-Chốt lại kiến thức.
-Quan sát hình, trả lới  bổ sung.
-Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện lên điền bảng  bổ sung.
-Tự sửa chữa.
Kết luận:

-Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi mảnh, tự nhân đôi
thành NST kép.
-Kỳ đầu: các NST kép xoắn và co ngắn. Các NST kép
trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau
đó tách rời nhau.
-Kỳ giữa: các NST kép tương đồng tập trung và xếp
song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
-Kỳ sau: các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập
với nhau về hai cực của tế bào.
-Kỳ cuối: các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới
được tạo thành, với số lượng là đơn bội kép.
Hoạt đọâng 2
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu , quan sát tiếp hình 10, hoạt
động nhóm hoàn thành cột II ở bảng 10.
-Gọi đại diện các nhóm lên bảng hoàn thành cột II.
-Chốt lại kiến thức.
-Cho HS đọc kết luận trang 33.
-Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng.
-Đại diện lên điền  bổ sung.
Kết luận:
-Kỳ trung gian rất ngắn, các NST không nhân đôi.
-Kỳ đầu: NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép.
-Kỳ giữa: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
-Kỳ sau: từng NST kép tách dọc ở tâm động thành hai
NST đơn, phân ly về hai cực của tế bào.
-Kỳ cuối: các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được

tạo thành với số lượng là đơn bội.
Kết quả: từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có số
NST giảm đi một nửa, là cơ sở để hình thành giao tử.
4/Củng cố:
-Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- . . . . . . . . . . . .
- Tạo ra . . . . tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ.
- . . . . . . . . .
- Gồm hai lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra . . . . tế bào con có bộ NST . . . . . . .
-Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST
đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2 b) 4 c) 8 d) 16
5/Dặn dò:
-Học bài .
-Làm bài tập 3, 4.
-Đọc trước bài 11.
Ngày soạn: 21/9
Ngày dạy: 23/9
Tuần 6 Tiết 11 Bài 11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I.Mục tiêu:
-HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
-Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh.
-Phân tích được ý nghóa của quá trình giảm phân về mặt di truyền và biến dò.
-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II.Phương tiện:
Tranh phóng to hình1 trang 34.
III.Tiến trình:

1/n đònh:
2/Kiểm tra:
Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
Mục tiêu:
-Trình bày được quá trình phát sinh giao tử.
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 trang 34. nghiên cứu ,
trả lời: trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
-Chốt lại kiến thức bằng tranh.
-Yêu cầu HS thảo luận: nêu điểm giống và khác nhau
cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
-Chốt lại kiến thức.
-Quan sát hình, nghiên cứu .
-Một HS trình bày quá trình phát sinh giao tử đực  bổ
sung.
-Một HS trình bày quá trình phát sinh giao tứ cái  bổ
sung.
Kết luận:
1/ Phát sinh giao tử đực:
-Các tế bào mầm nguyên phân tạo ra tinh nguyên bào.
-Mỗi tinh nguyên bào qua giảm phân I cho 2 tinh bào
bậc II, qua giảm phân II cho 4 tế bào con phát triển
thành 4 tinh trùng.
2/ Phát sinh giao tử cái:
-Các tế bào mầm nguyên phân tạo ra noãn nguyên

bào.
-Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất
và noãn bào bậc II.
-Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho thể cực thứ
hai và 1 tế bào trứng.
-Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện các nhóm báo cáo  bổ sung.
Hoạt đọâng 2
THỤ TINH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu , trả lời:
+ Thụ tinh là gì?
+ Thực chất của quá trình thụ tinh?
-Chốt lại kiến thức.
-Cho HS trả lời mục II trang 35.
-Chỉnh lý.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Nghiên cứu .
-Trả lời cá nhân  bổ sung.
-(4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về
nguồn gốc => hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau)
Kết luận:
-Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực và một
giao tử cái tạo thành hợp tử.
-Thực chất của thụ tinh là sự kết hợp của hai bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội trong hợp tử.
Hoạt đọâng 3
Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu , trả lời: nêu ý nghóa của giảm

phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dò và thực
tiễn?
-Chỉnh lý.
-Cho HS đọc kết luận trang 36.
-Dựa vào , trả lời.
-Lớp theo dõi  bổ sung.
Kết luận:
-Duy trì ổn đònh bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ
thể.
-Tạo nguồn biến dò tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
4/Củng cố:
-Nêu sự khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
-Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 5 trang 36.
-Đọc trước bài 12.
-Đọc mục “Em có biết” trang 37.
Ngày soạn: 21/9
Ngày dạy: 23/9
Tuần 6 Tiết 12 Bài 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I.Mục tiêu:
-HS mô tả được một số NST giới tính.
-Trình bày được cơ chế xác đònh giới tính ở người.
-Nêu được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.
-Rèn kỹ năng quan sát , phân tích kênh hình, so sánh.
II.Phương tiện:
Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2.
III.Tiến trình:
1/n đònh:

2/Kiểm tra: 15 phút
Câu 1: (6đ) Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Câu 2: (2đ)
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn đònh qua các thế hệ?
Câu 3: (2đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
b) Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
*Đáp án:
Câu 1:
-Quá trình phát sinh giao tử đực. (3đ).
-Quá trình phát sinh giao tử cái. (3đ)
Câu 2: Nêu được: có sự phối hợp các quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (2đ)
Câu 3: đáp án c (2đ)
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1
NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  I trang 38.
-Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 trang 24, nêu những
điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực
và ruồi cái?
=> phân biệt cho HS NST thường và NST giới tính.
-Yêu cầu HS quan sát hình 12.1, trả lời:
+ Cặp NST nào là cặp NST giới tính?
+ NST giới tính có ở tế bào nào?
-Chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.

-Đọc .
-Trả lời cá nhân  bổ sung.
Kết luận:
NST giới tính qui đònh giới tính.
-Ở tế bào lưỡng bội: có các cặp NST thường (A) và
một cặp NST giới tính tương đồng (XX) hoặc không
tương đồng (XY).
Ví dụ: ở người: 44A + XX

Nữ.
44A + XY

Nam.
-NST giới tính mang gen qui đònh tính đực cái và tính
trạng liên quan với giới tính.
Hoạt đọâng 2
CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  II, quan sát hình 12.2 trang 39.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện trang 39.
-Chỉnh lý bằng tranh.
-Cho HS đọc phần  còn lại để nắm được khái niệm
đồng giao tử, dò giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo
lứa tuổi.
-Liên hệ: quan niệm lai lầm về nguyên nhân sinh con
trai hoặc con gái.
-Đọc , quan sát hình, thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến.
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
Kết luận:

-Cơ chế xác đònh giới tính là sự phân li của cặp NST
giới tính trong quá trình phát sinh giao tư’ và tổ hợp
lại trong quá trình thụ tinh.
-Ở người:
+ Qua giảm phân, mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X,
còn bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y.
+ Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng X tạo ra hợp tử
44A + XX

con gái; còn trứng kết hợp với tinh trùng
Y tạo ra hợp tử 44A + XY

con trai.
• Sơ đồ lai:
P (44A + XX) x (44A +XY)
G 22A + X 22A + X , 22A + Y
F
1
44A + XX (con gái) , 44AA + XY (con trai)
Hoạt đọâng 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  trang 40.
-Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới
tính?
-Sự hiểu biết về cơ chế xác đònh giới tính có ý nghóa
như thế nào trong sản xuất?
-Chỉnh lý.
-Cho HS đọc kết luận trang 40.
-Dựa vào thông tin trả lời.

-Lớp theo dõi, bổ sung.
Kết luận:
-nh hưởng của hoocmôn sinh dục; của ánh sáng,
nhiệt độ.
-Ý nghóa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp
với mục đích sản xuất.
4/Củng cố:
-Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
-Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người?
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc “Em có biết”
-Đọc trước bài 13.
Ngày soạn: 28/9
Ngày dạy: 30/9
Tuần 7 Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Mục tiêu:
-HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
-Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
-Nêu được ý nghóa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lónh vực chọn giống.
-Rèn kỹ năng phát triển tư duy, hoạt động nhóm.
II.Phương tiện:
Tranh phóng to hình 13 trang 42.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?
-Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghóa gì trong thực tiễn?
3/Phát triển bài:
Hoạt đọâng 1

THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc  trang 42.
+ Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng
nghiên cứu?
+ Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần  trang 42.
-Chốt lại kiến thức bằng tranh.
-Đọc , trả lời cá nhân.
-Lớp theo dõi, bổ sung.
1/ Thí nghiệm:
P xám, dài thuần chủng x đen, cụt.
F
1
xám, dài.
Lai phân tích:
O F
1
x O đen cụt
F
2
: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
-Hoạt động nhóm, thống nhất câu trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày  bổ sung.
Kết luận:
2/ Giải thích kết quả:
-F
1
đồng loạt ruồi xám, dài


tuân theo qui luật tính
trội.
-Lai phân tích ruồi đực F
1
với ruồi cái đen, cụt: ruồi
cái đen, cụt chỉ cho 1 loại giao tử mà F
2
cho 2 tổ hợp
=> ruồi đực phải cho 2 loại giao tử.

×