Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án tự chọn môn vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.57 KB, 19 trang )

Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
Ngày soạn: 24/ 9 Ngày giảng: 27/ 9/ 2011


Tuần 1: Tiết 1 + 2
chuyển động cơ học - vận tốc
1.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Các khái niệm về chuyển động vận tốc
+ Các loại chuyển động thờng gặp
+ Đơn vị đo vận tốc
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
2.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
3.Tiến trình bài dạy
a.Bài cũ:- Chuyển động cơ học là gì? Vận tốc là đại lợng đặc trng cho tính chất gì
của chuyển động?
b.ôn tập
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
GV: Yêu cầu HS trả lời lần
lợt các câu hỏi sau.
Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay
đứng yên?
- .Tính tơng đối của
chuyển động và đứng yên
nh thế nào?
-Nêu một số chuyển động
thờng gặp
Định nghĩa vật tốc
-Nêu công thức - Đơn vị
vật tốc


Trả lời:
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay
đứng yên
- Để biết một vật chuyển động ta dựa vào vị trí của
vật đó so với vật đợc chọn làm mốc (hay hệ quy
chiếc )
- khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời
gian ta nói vật chuyển động so với vật mốc: Chuyển
động này gọi là chuyển động cơ học
II.Tính tơng đối của chuyển đọng và đứng yên
-Một vật chuyển đọng hay đứng yên tuỳ thuộc vào
việc chúng ta chọn vật mốc
-Chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối
II. Một số chuyển động htờng gặp
1. Quỹ đạo của một vật
-Quỹ đạo của một vật là đờng mà vật đó vạch ra
khi chuyển động
2. Một số chuyển động thờng gặp
a.Chuyển động thẳng: là chuyển động có quỹ đạo
là đờng thẳng
b.Chuyển động cong : là chuyển động có quỹ đạo
là một đờng cong
c.Chuyển động tròn :là chuyển động cong đặc biệt:
có quỹ đạo là một đờng tròn
IV.Định nghĩa vật tốc
- Vật tốc của một vật là quãng đờng vật đó đi đợc
trong một đơn vị thời gian
V.Công thức - Đơn vị vật tốc
V = S/t (m/s) ;(km/h).
Bài tập 1: Tính vật tốc trung bình của một ngời đi xe gắn máy tren quãng đ-

ờng AB = 60km,mất hai giờ
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
HS: S=60km
t= 2h
v= ?
HS: v = S/t
Tóm tắt:
1
1
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
GV: Y/c học sinh nhận xét S = 60km Giải
t = 2h Vận tốc trung bình của ngời
v = ? đi xe gắn máy là :
v =
t
s
=
2
60
= 30km/h
Đs ; 30km/h
Bài tập 2: Một xe hơi khởi hành từ A về B hết 3h ,biết vận tốc của xe hơi là
60km/h. Tính quãng đờng AB.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?

GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS:t= 3h
v= 60km/h
S = ?
HS: S = v.t
Tóm tắt:
t = 3h Giải
v= 60km/h Quãng đờng xe hơi đi đợc
S = ? là:
S = v.t = 60.3 = 180km
Đs: 180km
Bài tập 3: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội Hải Phòng với vận tốc trung bình
là 50km/h. Biết quãng đờng từ Hà nội đến Hải Phòng là 100km. Tính thời
gian của xe ôtô đã đi
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS:S = 100km
v= 50km/h
t = ?
HS: t = S/v
Tóm tắt:

S = 100km Giải
v= 50km/h Quãng đờng xe hơi đi đợc
t = ? là:
t =
v
s
=
50
100
= 2h
Đs: 2h
Bài 4.
a. Vận tốc của một ô tô là 36km/h ; của một ngời đi xe đạp là 10,8km/ h; của
một tàu hoả là 10m/s. điều đó cho biết gì?
b. Trong ba chuyển động trên , chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
GV: Muốn biết chuyển động nào
nhanh nhất ta làm thế nào?
đo,sau đó so sánh kết quả

GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS: Quãng đờng đi đợc trong một giờ
HS: Ta phải đổi ra cùng một đơn vị
a. Mỗi giờ ô tô đi đợc 36km. Mỗi giờ xe
đạp đi đợc 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi đ-
ợc 10m.
b. Muốn biết chuyển động nào nhanh

nhất , chgậm nhất cần so sánh số đo vận
tốc của ba chuyển động trong cùng một
đơn vị vận tốc:
Ô tô: v = 36km/h = 36000m : 3600s =
10m/s.
Ngời đi xe đạp: v = 10800m : 3600s =
3m/s.
Tàu hoả có v = 10 m/s.
Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh nh
nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
2
2
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
Bài tập 5: Hai ngời đạp xe . Ngời thứ nhất đi quãng đờng 300m hết 1phút. Ng-
ời thứ hai đi quãng đờng 7,5km hết 0,5h
a. Ngời nào đi nhanh hơn?
b.Nếu hai ngời cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút ,
hai ngơì cách nhau bao nhiêu km?
GV: Để biết đợc ai đi nhanh hơn ta
làm thế nào?
GV: Muốn đổi từ km/h sang m/s ta
làm thế nào
- Ta lấy 1000 chia cho 3600
GV: Muốn tíhn đợc khỏng cách của
hai ngời ta làm thế nào
GV: Y/c HS lên bảng trình bầy
Theo dõi giúp đỡ HS làm ở dới
GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho
học
HS: Ta tính vận tốc của từng ngời và đổi

ra cùng một đơn vị đo
HS: Ta xác định quãng đơng đi đợc của
tùng ngời và lập hiệu hai quãng đờng đó.
Tóm tắt:
t
1
= 1phút
t
2
= 0,5h = 30phút
t
3
= 20phút
S
1
= 300m = 0,3km
S
2
= 7,5km
So sánh v
1
,v
2

S
1
- S
2
= ?
Giải

a. Vận tốc của ngời thứ 1
v
1
=
1
1
t
s
=
1
3,0
= 0,3km/phút
Vận tốc của ngời thứ 2
v
2
=
2
2
t
s
=
30
5,7
= 0,25km/phút
Vậy V
1
>V
2
b. Khoảng cách giữa hai ngời là
s = (v

1
v
2
)t = (0,3 0,25).20 = 1km
Đs V
1
>V
2
S = 1km
Bài tập 6: Một ôtô khởi hành từ A lúc 7h đến B lúc 9h30phút.Biết quãng đờng
AB dài 100km. Tính vận tốc trung bình của xe Ôtô
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S=100km
t= ?h
v= ?
GV:Ta cần phải xác định đại lợng nào
trớc
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS: thời gian
HS: v = S/t
Tóm tắt:
S = 100km Giải
v = ?
Thời gian xe Ôtô đi quãng đờng AB là
t = 9h 30 7h = 2h30phút = 2,5h
Vận tốc trung bình của ngời

đi xe gắn máy là :
v =
t
s
=
5,2
100
= 40km/h
Đs ; 40km/h
GV: Giao bài tập về nhà cho HS SBTVL 8
Ngày soạn: 24/ 9 Ngày giảng: 04/ 10/ 2011

Tuần 2: Tiết 3 + 4
chuyển động đều chuyển động không đều
3
3
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
1.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong bài: Chuyển động đều Chuyển
động không đều
- Từ công thức tính vận tốc Tb suy ra đợc công thức tính quãng đờng ; thời
gian
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản và bài tập
nâng cao
2.Chuẩn bị:
- SGK VL 8 ;SBT VL 8
3.Tiến trình bài dạy:
a.Bài cũ:
- Em hãy cho biết thế nào là chuyển động đều ? chuyển động không đều?
- Viết công thức tính vận tốc Tb ;

- Từ công thức tính vận tốc Tb suy ra đợc công thức tính quãng đờng ; thời
gian
b.Ôn tập:
1.Lý thuyết:
Hoạt đông của GV Hoạt động của Hs
GV yêu cầu HS cho biết:
- Thế nào là chuyển động
đều?

- Có mấy hai chuyển động
thờng gặp?
- Thế nào là chuyển động
không đều?
-Thế nào là chuyển động
khôn nhanh dần?
-Thế nào là chuyển động
chậm dần?
-Thế nào là vận tốc trung bình
của chuyển động không đều?
GV lu ý cho HS cho biết:
1. Chuyển động đều:
Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian
Hay chuyển động đều là chuyển động có vận tốc là một
hằng số
Có hai loại chuyển động thờng gặp
- Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động tròn đều
2.Chuyển động không đều
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc

có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Nếu độ lớn của vận tốc tăng theo thời gian , ta có
chuyển động nhanh dần
- Nếu độ lớn của vận tốc giảm theo thời gian , ta có
chuyển động chậm dần
- Nếu vận tốc bằng o: vật đứng yên.
3.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Trong khoảng từ thời điểm t
1
đến thời điểm t
2
, vật đi
đợc quãng đờng AB = S
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó

Cũng trên quãng đờng AB này mà vật đi trong khoảng
thời gian khác thì vận tốc trung bình có thể khác đi.
2.Bài tập:
Bài tập 1.Một ngời đi bộ đều trên một quãng đờng đầu dài 3km với vận tốc
2m/s .quãng đờng tiếp theo dài 1,95km , ngời đó đi hết 0,5h . tính vận tốc
trung bình ngời đó trên cả hai quãng đờng .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?

GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
HS: lấy tổng quãng đờng chia cho tổng
thời gian

Tóm tắt:
s
1
= 3km = 3000m
s
2
= 1,95km = 1950m
t
1
= 0.5h = 1800s
4
4
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
GV: Y/c học sinh nhận xét v = 2m/s
v
TB
= ?
Giải
Thời gian đi hết quãng đờng đầu là:
t
1
=
1
1
v
s
=
2
3000
= 1500s

Vận tốc trung bình của ngời đó là
v
TB
=
21
21
tt
ss
+
+
=
18001500
19503000
+
+
= 1.5m/s
Bài tập 2: kỉ lục thế giới về chạy 100m do vận động viên ngời Mĩ - đạt đợc là
9,78giây
a.chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?tại
sao?
b.tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?

GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính?

GV: y/c một học sinh lên bảng trình
bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét

Tóm tắt:
S = 100m;
t = 9,78s
v
TB
= ?
Giải
a. Không đều
b. Vận tốc tb trên cả đoạn đờng là:
v
tb
=
t
s
=
78,9
100
= 36,51km/h
Đáp số : 36,51km/h
Bài tập 4.Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hịên cuộc
đua vợt đèo với kết quả nh sau: Quãng đờng từ A đến B dài 45km trong 2h 15
phút. Quãng đờng từ B đến C dài 30km trong 24 phút. Quãng đờng từ C đến D
dài 10 km trong 1/4 giờ.
Hãy tính a, Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đờng
b.Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng đua
5
5
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?


GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính câu a

GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính câu b
lấy tổng quãng đờng chia cho
tổng thời gian
GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:
S
1
= 45km
S
2
= 30km
S
3
= 10km
t
1
= 2h15ph = 2,25h
t
2
= 24ph = 0,4h
t
3
= 15ph = 0,25h

a. v
tb ; AB;BC;CD
= ?
b. v
tb
= ?
Giải
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ A đến B là :
v
1
=
1
1
t
s
=
25,2
45
= 20km/h
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ B đến C là :
v
2
=
2
2
t
s
=
4,0
30

= 75km/h
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ C đến D là :
v
3
=
3
3
t
s
=
25,0
10
= 40km/h
Vận tốc Tb trên toàn bộ đờng đua là:
v
tb
=
321
321
ttt
sss
++
++
=
25,04,025,2
103045
++
++
= 29,3km/h
GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 3.4 ;3.5 sbtvL8 trang 7

Ngày soạn: 08/10 Ngày giảng: 11/ 10/ 2011
Tuần 3: Tiết 5+6
Biễu diễn lực - Lực ma sát
Sự cân bằng lực - quán tính
1.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Cách biểu diễn lực
+ Cách nhận biết lực ma sát
+ Hai lực cân bằng là hai lực nh thế nào?
+ Tại sao vận tốc của vật lại không thể thay đổi một cách đột ngột?
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
2.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
3.Tiến trình bài dạy:
a.Bài cũ:- Em hãy nêu các yếu tố của lực?kí hiệu của lực ? đôn vị đo lực?
b.ôn tập
1.Lý thuyết
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
GV yêu cầu HS cho biết:
- Lực là gì?
- Trình bầy cách biểu diễn
lực?
1.Lực:
- Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động , làm thay
đổi trạng thái chuyển động , làm biến dạng vật.
2.Biễu diễn lực: Lực là một đại lợng có hớng nên
chúng ta có thể biễu diễn một lực bằng một véc tơ,
gọi là véc tơ lực
6
6
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012

-Điểm gốc của véc tơ là
điểm nào?
- Phơng của véc tơ nh thế
nào?
- Hai Lực cân bằng là hai
lực nh thế nào?
- Lực ma sát suất hiện khi
nào?
- Lực ma sát trợt suất hiện
khi nào?
- Lực ma sát lăn suất hiện
khi nào?
-Vai trò của lực ma sát
nghĩ là gì?
GV lu ý chop học sinh?
- Điểm gốc của véc tơ: là điểm đặt của lực (điểm mà
lực tác dụng lên vật )
- Phơng của véc tơ: là phơng của lực
- Chiều của véc tơ :biểu thị cờng độ của lực (theo
một tỉ xích cho trớc )
- véc tơ F , F biễu biễn lực F
- Cờng độ của lực F, kí hiệu là F
3.Lực cân bằng
.Hai lực F và Fđợc gọi là cân bằng khi chúng cùng
tác dụng lên một vật
- có phơng nằm trên cùng một đờng thẳng ( gọi là
cùng phơng )
- ngợc chiều nhau
- có cờng độ bằng nhau.
- F +F = 0

- Hai lực F và F gọi là hai lực trực đối nhau.
4.Quán tính
Dới tác dụng của các lực cân bằng :
- Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
- Một vật đang chuyển động với vận tốc thì sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều với vận tốc V( chuyển
động này đợc gọi là chuyển động theo quán tính )
- L u ý rằng khi có lực tác dụng thì các vật không
thể thay đổi vận tốc ngay tức khắc đợc vì có quán
tính .
5.Lực ma sát
Lực ma sát là lực do hai vật khi cọ sát với nhau
khi chúng tác dụng lên nhau.
-Lực sinh ra khi một vật chuyển động trợt trên bề
mặt của một vật khác , làm giảm vận tốc của vật .
-Lực sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật
khác , làm thay đổi vận tốc của vật.
- Lực giữ cho vật không trợt khi vật bị một lực
khác tác dụng .
- -Lực ma sát có thể có hại mà cũng có thể có ích
cho đời sống con ngời nếu chúng ta biết cách sử
dụng nó.
2.Bài tập 1: Đặt một viên gạch lên mặt đất . viên gạch chịu những lực tác
dụng nào?
7
7
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
GV:- Hớng dẫn HS vẽ
hình biểu diễn
- Khi vật nằm cân bằng

chịu những lực nào tác
dụng?
GV: yêu cầu HS lên bảng
chỉ phơng ,chiều của các
lực
GV: Lu ý với HS:
N
HS: - Trọng lực và phản lực
HS: Lên bảng trình bầy
- Một là : Trọng lực P của vật , theo phơng thẳng
đúng , hớng xuống
- Hai là : Phản lực N của mặt đất , theo phơng
thẳng đứng , hớng lên .
Lu ý:
Hai véc tơ bằng nhau biễu diễn hai lực bằng nhau.
Hai véc tơ đối nhau biễu diễn hai lực đối nhau.
Ta suy ra tổng của hai lực đối nhau là bằng 0
F = (-F
!
) = 0

Bài tập 2.
Trong trờng hợp nào sau đây không
phải là lực ma sát ?Hãy giải thích vì sao?
-Lực xuất hiện khi lốp xe trợt trên mặt đ-
ờng.
-Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
-Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
-Lực xuất hiện giữa dây cua roavới bánh
xe truyền chuyển động.

-Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay
bị dãn.
đây là lực đàn hồi
Bài tập 3.
Cách làm nào sau đây giảm đợc lực ma
sát ?Vì sao?
- Tăng độ mhám của mặt tiếp xúc.
- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Vì lực ma sát suất hiện khi vật này
tiếp xúc với một vật khác
Bài tâp 4.
Câu nào sau đây nói về lực ma sát là
đúng?
Vì sao?
Lực ma sát cùng hớng với hớng chuyển
động của vật .
Khi vật chuyển động nhanh dần lên , lực
ma sát lớn hơn lực đẩy.
Khi một vật chuyển động chậm dần, lực
ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
Lực ma sát trợt cản trở chuyển động trợt
của vật này trên mặt vật kia
Lực ma sát trợt cản trở chuyển động
trợt của vật này trên mặt vật kia
Bài tập 5.
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N
a, tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xeô tô (bỏ qua lực cản của

không khí)
8
8
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
b, khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động nh thế nào nếu coi
lực ma sát kà không thay đổi?
C, khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động nh thế nào nếu coi lực
ma sát là không thay đổi?
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ
đại lợng nào?
GV: Ôtô đang chuyển động trên đờng
thì chịu những lực nào tác dụng lên?
GV:Trong trờng hợp này chuyển động
của ôtô là chuyển động gì?
GV: Vậy hai lực này có độ lớn nh thế
nào?
HS: F
ms
= F
kéo
GV:
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Giải
a.Ôtô chuyển động thẳng đều thì lực
kéo cân bằng với lực ma sát
Vậy : F
ms
= F

kéo
= 800N

HS; Lực kéo và lực ma sát
HS: Chuyển động đều
b.Lực kéo tăng (F
k
> F
ms
) thì ôtô
chuyển động nhanh dần
c Lực kéo giảm (F
k
< F
ms
) thì ôtô
chuyển động chậm dần
Bài tập 6.
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N , nhng khi đã chuyển
động thẳng đều trên đờng sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N .
a, Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đờng sắt . biết đầu tàu
có khối lợng 10 tấn . hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của
trọng lợng của đầu tàu.
b, Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? tính độ lớn của
hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?

GV: Cần phải xác định những đại lợng
nào?

GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS: F
1
= 10000N
F
2
= 5000N
P = 100000N
HS: a. F
ms
= ?
b. F(Hợp lực td lên tàu)
Giải
a. Khi bánh xe lăn trên đờng sắt thì lực
kéo cân bằng với lực cản,khi đó lực
kéo bằng 5000N
So với trọng lợng đầu tầu,lực ma sát
bằng:

100000
5000
= 0,05lần
Đoàn tàu chịu các lực tác dụng là:
Lực phát động và lực cẩn
b.Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh
dần khi khởi hành bằng
F
k
- F

ms
= 10000 - 5000 =
5000N
GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 6.4 ;6.5 sbtvL8 trang 11
9
9
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
Ngày soạn: 15/10 Ngày giảng: 18/ 10/ 2011

Tuần 4: Tiết 7+8
áp suất - áp suất chất lỏng - bình THÔNG NHAU
1.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức
tính áp suất chất lỏng
+ Bình thông nhau
+ Đơn vị đo áp suất
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
2.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
3.Tiến trình bài dạy:
a.Bài cũ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý
nghĩa của các đại lợng trong công thức?
b. ôn tập
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
GV: Yêu cầu HS trả lời lần
lợt các câu hỏi sau.
- áp lực là gì?
- áp suất là gi?
Nêu công thức tính áp
suất, đơn vị đo và ý nghĩa

của các đại lợng trong
cong thức?
áp suất chất lỏng tồn tại
nh thế nào?
1. áp lực
áp lực là lực ép có phơng vuông góc với mặt bị ép
(mặt bị ép là mặt chịu tác dụng vào)
2. áp suất
áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện
tích bị ép.
Công thức tính áp suất :
Gọi F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép ,
S là diện tích của mặt bị ép ,
P là áp suất .
P =
s
F
Đơn vị của áp suất :
- Đơn vị của Lực là Niu tơn (N)
- Đơn vị diện tích là m
2

- Đơn vị của áp suất là N/m
2
, còn gọi là pa xcan,
kí hiệu là Pa
- 1Pa = 1N/m
2
3.Sự tồn tại áp suất chất lỏng.
10

10
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
Viết công thức tính áp
suất chất lỏng.
Nêu đặc điẻm của bình
thông nhau ?
Chất lỏng chứa trong bình gây áp suất theo mọi ph-
ơng lên đáy bình , thành bình và các vật nằm trong
chất lỏng .
4. Công thức tính áp suất chất lỏng
h: độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm
tính áp suất
d: trọng lợng riêng của chất lỏng
P: áp suất của chất lỏng tại A
P = d . h
Đơn vị : d(N/m
2
), h (m), p (Pa)
5.Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các
nhánh khác nhau có cùng một độ cao.
2.Bài tập:
Tác dụng một áp lực 20N lên một diện tích 25cm
2
. Tính áp suất .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?

GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS : tóm tắt đề bài
HS: P =
s
F
Tóm tắt :
F = 20N
S =25cm
2
= 25.10
-4
m
2
P= ?
Giải
áp suất do áp lực F tác dụng lên diện
tích S là:
P =
s
F
=
4
10.25
20

= 8 .10
3
( Pa )
Vậy : P = 8 .10

3
( Pa )
Bài tập 2: Một vật có trọng lợng 200N tạo một áp suất 1250 Pa lên mặt đất . tính
diện tích tiếp xúc cua vật với mặt đất .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đai
lợng nào?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS : tóm tắt đề bài
HS: S =
P
F
Tóm tắt :
F = 20 N
P = 1250 Pa
S = ?
Giải
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt đất là:
S =
p
F
=
1250
200
= 0,16 m
2
Đáp số : S = 0,16 m
2

Bài tập 3
Một ngời nặng 600N , bàn chân trái có diện tích là 15 cm
2
, đứng thẳng hai chân
trên một cái ghế , gây một áp suất là 18,75 . 10
4
Pa .
tính diện tích bàn chân phải của ngời đó.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
HS: Tóm tắt đề bài
HS: S =
P
F
Tóm tắt :
11
11
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
GV: Y/c học sinh nhận xét F= 600 N
S
1
= 15 cm
2

P =18,75.10
4
Pa

S
2
= ?
Giải
Diện tích của cả hai bàn chân
S =
p
F
=
4
10.75,18
600
= 32 . 10
- 4
m
2
= 32 cm
2
Ta suy ra diện tích bàn chân phải là:
S
2
= S S
1
= 32 15 = 17cm
2

Đáp số: 17cm
2
Bài tập 4
1. Một xe tăng có trọng lợng 340000N, có diện tích tiếp xúc của các bản xích với

mặt đờng là 1,5 m
2
. tính áp suất P của xe tăng lên mặt đờng .
2. một ô tô có trọng lợng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đờng là
250 cm
2.
gọi p là áp suấtn của ô tô tác dụng lên mặt đờng . so sánh p với p .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần
phải xđ đail lợng nào?
GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS: áp suất của ôtô lên mặt đờng,
áp suất của xe tăng lên mặt đờng
HS: P =
s
F
Tóm tắt : Giải
F
2
= 340000N áp suất của xe tăng lên mặt đờng là:
S
1
= 1,5 m
2
P
1

= F
1
=
5,1
340000
= 226667 Pa
P
1
= ?
F
2
=20000 N áp suất của ô tô lên mặt đờng là:
S
2
= 250cm
2
P
2
= F
2
=
003,0.25
20000

= 8 .10
5
Pa
= 25 . 10
- 3
m

2

P
2
= ? nhận xét : P
2
> P
1
Bài tập 5
Một ngời nặng 450N , mỗi bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 150 cm
2
tính áp suất ngời đó tác dụng lên mặt đất trong các trờng hợp sau:
1. ngời đó đứng cả hai chân ?
2. ngời đó đứng một chân , một chân co
3. ngời đó đứng trên một cái ghế 4 chân , diện tích mỗi chân ghế tiếp xúc với mặt
đất là 15cm
2
. bỏ qua trọng lợng của ghế
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần
phải xđ đail lợng nào?

GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính?

GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét

Giải

1. Nếu ngời đó đứng cả hai chân thì diện tích
tiếp xúc với mặt đất là:
S = 150 . 2 = 300cm
2
= 300 .10
- 4
m
2
áp suất ngời đó tác dụng lên mặt đất là :
P =
2
10.3
450


= 15000 N / m
2
2. áp suất phải tìm khi ngời đó đứng một chân ,
một chân co là:
P = 2P =30000 N/m
2
(áp suất tỉ lệ thuận với áp lực và tỉ lệ nghịch với
diện tích tiếp xúc)
12
12
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
3. diện tích tiếp xúc của ghế với mặt đất là:
S = 15

. 4 = 60cm

2
= 60 .10
4
m
2
áp suất phải tìm là:
P
3
= F =
3
10.6
450

= 75000 N/m
2
.
Bài tập 6 Tính áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm biết trọng lợng riêng của
thuỷ ngân là 13600N/m
3
.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
HS: tóm tắt đề bài
HS: p = d .h
H= 76cm = 76. 10
- 2

m
D = 13600N/m
3

P = ? Giải
áp suất ở đáy cột thuỷ ngân
phải tìm là
p = d .h = 13600 . 76 .10
- 2
= 10336N/m
2
Đáp số 10336N/m
2
GV dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn: 22/10 Ngày giảng: 25/ 10/ 2011
Tuần 5 : Tiết : 9+10
Lực đẩy Acsimet
1. Mục tiêu:
Thông qua buổi ôn tập giúp HS cũng cố lại kiến thức đã học trong bài Lực
đẩy Acsimét
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong chất lỏng Lực đẩy
Acsimét
Công thức tính lực đẩy Acsimét
2. Chuẩn bị:
SGK ;SBT; vở nháp ,vở ghi
3. Tổ chức ôn tập:
Hđ của gv HĐ của HS
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
- Hiện tợng gì sẽ xảy ra khi nhúng

một vật vào trong lòng chất lỏng:
GV: tổ chức nhận xét ,chính xác lại và
ghi lên bảng
- Lực đó gọi là lực gì?
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
trong nó
HS: Trả lời
1. Một vật nhúng trong lòng chất lỏng xẽ
bị chất lỏng tác dụng lức lên vật đó
2. Gọi là lực đẩy: Acsimét
13
13
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
- Độ lớn, phơng và chiều của nó nh
thế nào ?
- Viết công thức tính Acsimét
GV: Lu ý cho HS:
3. - Theo phơng thẳng đứng
- Có chiều hớng từ dới lên
- Có độ lớn bằng trọng lợng của phần
chất lỏng mà vật đó chiếm chỗ
II.Công thức tính Acsimét
F = d . V
d: trọng lợng riêng của chất lỏng
(N/m
3
)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ. (m
3

)
F: lực đẩy Acsimét ( N)
Chú ý: Nếu vật hoàn toàn chìm trong
chất lỏng thì thể tích V chính là thể tích
của vật
VD: : Một quả cầu bằng sắt có bán kính
1cm , đợc nhúng chìm trong nớc .Tính lực
đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu.
Giải
Thể tích quả cầu hay thể tích khối nớc bị
quả cầu chiếm chỗ là:
V = 4/3

R
3
= 4/3

(10
-2
)= 4/3

.10
-6
m
3
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả
cầu là:
F= d.V= 10000N/m
3
.4/3. 10

-6
m
3

= 4/3.10
-2
N = 4,19.10
-2
N
Bài tập 1
Một quả trứng gà đợc nhúng chìm
trong một li nớc . Hoà tan muối
vào li nớc. Có hiện tợng gì xảy ra?
Giải thích hiện tợng đó.
H ớng dẫn
Khi chúng ta hoà tan thêm muối vào nớc
chứa trong li , thì khối lợng riêng của nớc
trong li tăng lên . Do đó lực đẩy Acsimét của
nớc tác dụng vào quả trứng cũng tăng lên ,
trong lúc đó , trọng lợng quả trứng lại không
thay đổi nên quả trứng sẽ từ từ nổi lên.
Bài tập 2
Hai viên bi bằng sắt đặc , có cùng
bán kính . Một viên nhúng chìm
vào nớc một viên nhúng chìm vào
dầu hỏa . Hỏi viên bi nào chịu lực
đẩy Acsimét lớn hơn?
H ớng dẫn
Lực đẩy Acsimét của một chất lỏng tác dụng
vào một vật đợc nhúng chìm trong chất lỏng

tỉ lệ thuận với thể tích phần chìm của vật
trong chất lỏng và khối lợng riêng của chất
lỏng.
Hai viên bi bằng sắt , đặc nên chắc chắn
chúng đều chìm xuống đáy của các bình đựng
nớc và dầu hỏa.
Hai khối chất lỏng bị chiếm chỗ có cùng thể
tích , khối lợng riêng của nớc lớn hơn khối
lợng riêng của dầu nên lực đẩy Acsimét của
nớc tác dụng vào viên bi sẽ lớn hơn.
Bài tập 3
Trong một bình hình trụ đựng nớc
và dầu hoả , lớp nớc dày cm; khối
lợng dầu gấp bốn lần khối lợng n-
ớc.
Khối lợng riêng của dầu là

=
800N/m
3
và của nớc là

=
1000N/m
3
, tìm áp suất của các
chất lỏng tác dụng lên đáy bình .
H ớng dẫn
Gọi m
n

và m
d
theo thứ tự là khối lợng nớc và
khối lợng dầu trong bình.
Ta có:m
d
=3 m
n


V
d
.

d
= 3V
n
.

n


V
d
= 3.

n
.V
n
/


d
=
4.1000.V
n
/ 800 = 5V
n
Gọi h
n
và h
d
theo thứ tự là chiều cao cột nớc và
cột dầu trong bình . Ta có:
H
d
=5h
n
= 40 cm.
14
14
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
Lấy g=10m/s
2
. Do đó áp suất của các chất lỏng tác dụng lên
đáy bình là:
P = ( h
n
.

n

+ h
d
.

d
).g = 4000 Pa.
Bài tập 4
Một vật bằng sắt trong nớc nhẹ
hơn không khí 200N.
1 Tìm thể tích của vật
2 Trong không khí ,trọng lợng
của vật là bao nhiêu? Biết
trọng riêng của sắt là D =
78700N/m
3
H ớng dẫn
1 Gọi P và P
1
theo thứ tự là trọng lợng của
vật trong không khí và trong nớc khi ta
nhúng chìm vật trong nớc.
Theo giả thiết, ta có:
P P
1
= 200
Hiệu số P-P
1
chính là lực Acsimét do nớc tác
dụng vào vật.
P P

1
= F = V.D
0
VớI V và D
0
theo thứ tự là thể tích vật và
trọng lợng riêng của nớc

V.D
0
= 200


V = 200/D
0
= 200 / 10000= 0,02 m
3

Do đó thể tích của vật là : V= 0,02m
3
Bài tập 5
Một vật đợc treo vào một cái cân
lò xo. Cân chỉ:
- 30N trong không khí
- 20 N khi vật nhúng trong n-
ớc khối lợng riêng

0
=1000kg/m
3

- 24N khi vật nhúng trong
chất lỏng A khối lợng riêng
r.
Hãy tính r?
]H ớng dẫn
Gọi P, P
1
Và p
2
theo thứ tự là trọng lợng của
vật trong không khí, trong nớc và trong chất
lỏng A.
Theo giả thiết, ta có:
P= 30 N; P
1
= 20 N; P
2
= 24 N
Gọi F
1
là lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng
lên vật khi vật nhúng chìm trong nớc .ta có:
F
1
= V.

0
.g; Với V là thể tích của vật

P

1
= P- F
1


F
1
= P P
1

= V.

0
.g = 10
( 1)
Gọi F
2
là lực đẩy Acsimét do chất lỏng A tác
dụng vào vật khi vật nhúng chìm trong A.
Ta có: P
2
= P- F
2


F
2
= P-P
2



V.

.g = 6
(2)
Từ (1) và(2) ta có: V.

.g / V.

0
.g = 6/10 =
3/5


= 3/5

0
= 600 kg/m
3
Vậy khối lợng riêng của chát lỏng A là:

= 600 kg /m
3
Bài tập 6
Một vật rỗng đúc bằng sắt , cân
nặng 6000 N trong không khí và
4000N trong nớc .
Tính thể tích phần rỗng của vật
biết khối lợng riêng của nớc và
của sắt theo thứ tự là 1000kg/m

3

và 7870 kg/m
3
. lấy g= 9,8m/s
2
H ớng dẫn
Gọi V
1
Là thể tích phần đặc của vật
Gọi P và P
1
là trọng lợng của vật trong không
khí và trong nớc
P= 6000N ; P
1
= 4000N
Ta suy ra lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng
vào vật là:
F= P P
1
= 2000N
Ta có P = V
1
.

.g= 6000

V
1

= 6000/

.g

Là khối lợng riêng của sắt
F = V
2


0
.g = 2000

V
2
= 2000 /

0
.g

0
là khối lợng riêng của nớc
V Là thể tích của vật.
Ta có thể tích phần rỗng của vật là:
V= V
2
- V
1
= 2000 /

0

.g - 6000/

.g =
2000/9800 6000/77126
= 0,204 0,078 = 0,126.
Vậy thể tích phần rỗng của vật là: V=
15
15
Gv: Nguyễn Hùng Tự chọn Lý 8 - năm học 2011 - 2012
0,126m
3
.
GV: Giao bµi tËp vÒ nhµ cho HS trong SBTVL 8
Ngµy so¹n: / Ngµy gi¶ng: / / 2011
TuÇn: 6, TiÕt: 11+12
Sù næi
16
16
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
1.Mục tiêu:
- Thông qua buổi ôn tập giúp HS cũng cố lại kiến thức đã học trong bài Sự
Nổi
- Điều kiện vật nổi,vật chìm
- Dựa vào điều kiện vật nổi ,vật chìm để làm một số bài tập
2.Chuẩn bị:
SGK ;SBT; vỡ nháp ,vỡ ghi
3.Tổ chức ôn tập:
Hđ của gv HĐ của HS
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:

Khi chúng ta thả một vật M vào trong một
chất lỏng , muốn biết vật nổi lên trên mặt
chất lỏng, nằm dới đáy vật đựng chất lỏng
hay lơ lửng trong chất lỏng thì chúng ta
dựa vào yếu tố nào?:

GV: tổ chức nhận xét ,chính xác lại và ghi
lên bảng
GV: Trong trờng hợp vật nổi trên mặt chất
lỏng Có một phần của vật nằm trong chất
lỏng thì sao?
GV: Khi vật nỗi trên mặt chất lỏng thì
chịu những lực nào tác dụng?
GV: Hai lực này nh thế nào:
GV: Ta suy ra điều gì?
I. Điều kiện để vật nổi , vật chìm
Khi chúng ta thả một vật M vào trong một
chất lỏng , muốn biết vật nổi lên trên mặt
chất lỏng, nằm dới đáy vật đựng chất lỏng
hay lơ lửng trong chất lỏng thì chúng ta chỉ
cần so sánh:
- Trọng lợng P của vật M
- Lực đẩy Acsimét F của chất lỏng tác
dụng lên vật M ( thể tích V của khối
chất lỏng bị chiếm chỗ bằng thể tích
của vật )
Nếu P > F : Vật chìm
Nếu P = F: Vật lơ lửng trong chất lỏng
Nêu p < F : vật nổi lên
II.Chú ý:

Trờng hợp vật nổi trên mặt chất lỏng.
Có một phần của vật nằm trong chất lỏng.
Gọi V
0
là thể tích của phần vật nằm trong
chất lỏng
Lực đẩy Acsimét : F = d . V
0
.
Trọng lợng của vật
Hai lực này cân bằng nhau
F = P

Bài tập1
.Thả một viên bi sắt vào chất lỏng X thì
vật nổi hay chìm
a. Nếu chất lỏng X là nớc.
b. Nếu chất lỏng X là thuỷ ngân.
Hãy giải thích tại sao?
H ớng dẫn
Gọi V( m
3
) là thể tích của viên bi sắt.
Trọng lợng của viên bi là: P = V.dâ.Ta hãy
tính sức đẩy Acsimét của nớc tác dụng vào
một vật có cùng thể tích V với viên bi. F = V
. d
/

Với d , d

/
theo thứ tự là trọng lợng riêng của
sắt và nớc.
Ta có: d > d
/


P >F do đó viên bi sắt chìm
xuống nớc.
Bài tập 2
Cho một vật đặc làm bằng một chất
H ớng dẫn
Cho một vật đặc làm bằng một chất lỏng có
17
17
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
lỏng có trọng lợng riêng dv nhúng chìm
trong một chất lỏng có trọng lợng riêng
dl .
1. vật chìm nếu ta có:
a. dv > dl c. dv < dl
b. dv = dl d. không so sánh đợc
2. Nếu dv< dl:
a. vật sẽ chìm b. vật nổi
c. vật lơ lửng trong chất lỏng.
trọng lợng riêng dv nhúng chìm trong một
chất lỏng có trọng lợng riêng dl .
1. vật chìm nếu ta có: a. dv > dl
2. Nếu dv< dl:
b. vật nổi


Bài tập 3
Một cái bình sắt có thể tích 1200 cm
3
,
khối lợng 130g
Bình có thẻ chứa một khối lợng chì là
bao nhiêu khi ta bỏ bình vào nớc , bình
không chìm?
H ớng dẫn
Ta có 1200cm
3
= 1200. 10
-6
m
3
130 g = 130.10
-3
kg = 13. 10
-2
kg Gọi
m (kg ) là khối lợng chì nhiều nhất mà ta có
thể bỏ vào bình mà bình không chìm trong n-
ớc khi ta thả bình vào nớc Trọng lợng của cái
bình có chứa chì:
P = ( m + 13.10
-2
) g (N)
Lực đẩy Acsimét của nớc tác dụng vào bình
là:

F = 12.10
-4
.1000. g = 1,2g (N)
Bình không chìm trong nớc , ta có:
P = F

( m + 13.10
-2
) .g = 1,2g

m = 1,2
13.10
-2
= 1,07 kg
Vậy, khối lợng chì nhiều nhất phải tìm là: m=
1,07 kg.
Bài tập 4
Một chai thuỷ tinh đựng đầy nớc đợc
nhúng vào nớc ; một chai đựng đầy thuỷ
ngân đợc nhúng vào thuỷ ngân .Hỏi
chai nào nổi , chai nào chìm?
H ớng dẫn
Thuỷ tinh có khối lợng riêng lớn hơn khối l-
ợng riêng của nớc nên chai thuỷ tinh chứa
đầy nớc có trọng lợng lớn hơn trọng lợng
khối nớc bị chai chiếm chỗ nghĩa là trọng l-
ợng vật lớn hơn lực đẩy Acsimét do nớc tác
dụng vào vật .Do đó chai chìm trong nớc .Lí
luận tơng tự , ta nhận thấy chai đựng đầy thuỷ
ngân khi nhúng vào thuỷ ngân sẽ nổi trong

thuỷ ngân .
Bài tập 5
Một phần ba vật nổi trên Biển Chết ( Tử
Hải) . Tính khối lợng riêng của nớc
Biển Chết biết khối lợng rieng của vật
là 980kg/m
3

H ớng dẫn
Gọi V(m
3
) là thể tích của vật
Suy ra , thể tích phần nổi của vật là 1/3 V ,
phần chìm của vật là 2/3 V
Gọi

n


v
theo thú tự là khối lợng riêng
của nớc Biển Chết và của vật ,
với

v
= 980kg/m
3

Gọi g là gia ttốc trọng trờng
Ta có : trọng lợng của vật là:

P = V .

V
.g (N)
Lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng vào vật là:
F = 2/3 V.

n
.g
Vật nổi ta có: F = P

2/3 V.

n
.g = V .

V
.g



n
= 3/2

v
= 3/2 .980kg/m
3


18

18
Gv: Nguyn Hựng T chn Lý 8 - nm hc 2011 - 2012
= 1470kg/m
3
Vậy khối lợng riêng của nớc Biển Chết là

n
= 1470kg/m
3
.
Bài tập 6
Trong một cái li nổi trong một chậu nớc
, ngời ta để một viên bi .Nếu ta lấy viên
bi ra khỏi li và thả vào chậu nớc thì mực
nớc trong chậu sẽ thay đổi nh thế nào
trong mỗi trờng hợp sau:
1. Bi làm bằng điên điển.
2. Bi làm bằng sắt.
H ớng dẫn
1.Trớc và sau khi lấy viên bi ra khỏi cái li bỏ
vào nớc , áp suất trung bình ở đáy chậu
không thay đổi.Bi làm bằng điên điển có khối
lợng rieng nhỏ hơn khối lợng riêng của nớc
rất nhiều nên bi nổi trêm mặt nớc , áp suất ở
đáy chậu đều nhau và do đó mực nớc không
thay đổi.
2. Bi sắt sẽ chìm xuống đáy chậu, chỗ bị ép
lên đáy chậu sẽ có áp suất lớn hơn áp suất
trung bình ở các điểm khác ở đáy chậu . Do
đó mực nớc thấp hơn trớc.

BàI Tập 7
Một vật có trọng lợng riêng là
26.000N/m
3
.Treo vật vào một lực kế rồi
nhúng ngập trong nớc thì lực kế chỉ
150N. Hỏi treo lực kế ở ngoài không
khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?Biết trọng
lợng riêng của nớc là 10.000 N/m
3
H ớng dẫn
Gọi P và P
n
là trọng lợng của vật ngoài không
khí và trong nớc, F là độ lớn của lực đẩy
Acsimét.
Theo bài ra ta có F = P - P
n
hay
d
n
.V = dV P
n
Trong đó V là thể tích của vật, d
n
.,d là trọng
lợng riêng của nớc và vật : suy ra
V(d - d
n
) = P

n
V = P
n
/ d - d
n
Vật ngoài không khí, vật nặng là
P = dV = P
n
d/ (d - d
n
) = 243.75N
GV: giao bài tập trong sbt cho hs
19
19

×