Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án tự chọn môn vật lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.26 KB, 96 trang )

Trường: THCS Long Thành Bắc
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
Môn: Vật lí 7
Năm học: 2006-2007
Học kì I: 36 tiết
Chủ đề: Bám sát
Tên chủ đề Tuần Tên bài dạy Số tiết Cộng Ghi chú
nh sáng 1
2
3
4
5
- Nhận biết ánh sáng- nguồn
sáng và vật sáng
- Sự truyền ánh sáng
- Ứng dụng đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng
- Đònh luật phản xạ ánh sáng
- Bài tập về đònh luật phản xạ
ánh sáng
- Kiểm tra
2
2
2
2
1
1 10
Gương cầu 6
7
8
9


10
11
- nh của một vật tạo bởi
gương phẳng
- Bài tập về ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng
- Gương cầu lồi
- Gương cầu lõm
- Bài tập về gương cầu lồi và
gương cầu lõm
- Ôn tập về tính chất ảnh của
một vật qua gương cầu
2
2
2
2
2
2
12
m học 12
13
14
15
16
17
18
- Nguồn âm
- Độ cao của âm
- Độ to của âm
- Môi trường truyền âm

- Phản xạ âm-tiếng vang
- Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Ôn tập về âm học
2
2
2
2
2
2
2
14
Long Thành Bắc, ngày 4 tháng 9 năm 2006
GVBM

Nguyễn Kim Trang
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
Môn: Vật lí 7
Năm học: 2006-2007
Học kì II: 34 tiết
Chủ đề: Bám sát
Tên chủ đề Tuần Tên bài dạy Số tiết Cộng Ghi chú
Nhiễm điện 1
2
3
4
5
-Sự nhiễm điện do cọ xát
-Hai loại điện tích

-Dòng điện- nguồn điện
-Chất dẫn điện và chất cách
điện-dòng điện trong kim loại
-Ôn tập
2
2
2
2
2
10
Tác dụng của
dòng điện
6
7
8
9
10
11
-Sơ đồ mạch điện-chiều dòng
điện
-Tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện
-Tác dụng từ-tác dụng hóa học
và tác dụng sinh lý của dòng
điện
-Bài tập về các tác dụng của
dòng điện
-Cường độ dòng điện
-Hiệu điện thế
2

2
2
2
2
2
12
Chủ đề: Nâng cao
Cường độ
dòng điện-
Hiệu điện thế
12
13
14
15
16
17
-Hai loại điện tích
-Sơ đồ mạch điện-Chiều dòng
điện.
-Tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện.
-Cường độ dòng điện.
-Hiệu điện thế.
-Hiệu điện thế giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện.
2
2
2
2
2

2
12
Long Thành Bắc, ngày 4 tháng 9 năm 2006
GVBM
Nguyễn Kim Trang
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Chủ đề: Bám sát
1) Tên chủ đề: ÁNH SÁNG
2) Số tiết: 10
3) Mục Tiêu:
a/ Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng.
- Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.
- Vận dụng được đònh luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số
hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực,
nguyệt thực).
b/ Kỹ năng:
- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được đònh luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng
quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
c/ Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4) Các tài liệu bổ trợ:
- Sgk Vật lí 7
- Bài tập cơ bản và nâng cao vật lí 7
- Sổ tay Vật lý THCS
5) Phân tiết:
Tiết 1, 2:

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về nhận biết ánh
sáng-nguồn sáng và vật sáng
*Yêu cầu học sinh cho ví dụ về nguồn sáng
và vật sáng
Hoạt động 2: Thông báo về vật thu ánh
sáng và ánh sáng khác
I/Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng và vật
sáng
-Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta
-Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta
-Nguồn sáng: vật tự phát ra ánh sáng
-Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại
ánh sáng từ vật khác chiếu tới
II/Vật thu ánh sáng và ánh sáng khác
1)Vật thu ánh sáng
- Mắt là vật thu ánh sáng tự nhiên của con
ngườivà động vật. Ở người, ánh sáng truyền
qua con ngươi và tác động lên võng mạc
nơi có các tế bào thần kinh nhạy cảm
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập
Bài 1:Chọn câu đúng:
a)Vật được chiếu sáng là nguồn sáng
b)Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng

c)Vật được chiếu sáng không phải là nguồn
sáng
d)Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được
chiếu sáng
Bài 2:Để nhìn thấy một vật:
a)Vật ấy phải được chiếu sáng
b)Vật ấy phải là nguồn sáng
c)Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt
d)Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng
Bài 3:Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt
trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật
trong suốt là vì:
a)Vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến
mắt ta
b)Vật không nhận ánh sáng chiếu đến
c)Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng
d)Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt
không nhận ra
Bài 4: Em hãy tìm 5 nguồn sáng tự nhiên
và 5 nguồn sáng nhân tạo
Bài 5: Khi nhìn lên bảng học trong lớp, đôi
lúc em thấy bảng bò chói và không đọc
với ánh sáng, nhờ thế ta có thể nhận biết
được các vật xung quanh.
-Phim chụp ảnh là vật rất nhạy cảm với ánh
sáng, nó có khả năng ghi lại những tác dụng
của ánh sáng từ mọi phần tử của vật đi tới
phim, nhờ đó sau khi rửa phim ta thấy lại
hình ảnh của vật trong phim.
2)nh sáng khác

Có những loại ánh sáng mà mắt người
không nhìn thấy được như:
-nh sáng hồng ngoại (tia hồng ngoại)
-nh sáng tử ngoại (tia cực tím)
nh sáng tia X
III/Bài tập
Bài 1: d
Bài 2: c
Bài 3: a
Bài 4:
-5 nguồn sáng tự nhiên:mặt trời, ngôi sao,
tia chớp, đom đóm, nham thạch phun ra từ
núi lửa
-5 nguồn sáng nhân tạo: đèn thắp sáng, hồ
quang điện, nguồn la-de, đèn pin, đèn tín
hiệu
Bài 5:Đó là do bề mặt của bảng đã được
sơn nhẵn bóng nên ánh sáng chiếu đến
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
được chữ. Em hãy tìm hiểu nguyên nhân từ
đó đưa ra các phương pháp khắc phục
bảng hầu như hoàn toàn phản chiếu lại
khiến mắt nhìn lên bảng bò chói. Để hạn
chế hiện tượng này, người ta dùng sơn hấp
thụ ánh sáng, tức là nếu có ánh sáng chiếu
vào mặt bảng sẽ hấp thụ nhiều và phản xạ
lại ít.
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 3, 4:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường truyền của
ánh sáng- đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
1) Đường truyền của ánh sáng
*Yêu cầu học sinh nhắc lại về đường truyền
của ánh sáng trong không khí.
-Học sinh nhắc lại, các hs khác nhận xét
*Giáo viên giải thích về hiện tượng ảo ảnh
trên sa mạc:
Vào những lúc trời nóng những lớp cát trên
sa mạc bò hun nóng làm cho mật độ không khí
trên bề mặt nóng bò đẩy lên cao do đó ánh
sáng có thể truyền theo đường cong gây ra
hiện tượng ảo ảnh.
Hiện tượng trên cũng xảy ra trên mặt đường
nhựa vào những ngày hè.
*Giáo viên thông báo về vận tốc của ánh sáng
truyền trong không khí:
Vận tốc của ánh sáng truyền trong không
khí là rất lớn 300000km/s. Đối với chúng ta
một phần ngàn giây cũng chẳng khác gì một
con số không, những khoảng thời gian cực
ngắn như thế gần đây người ta mới đề cập đến

trong đời sống. Người thời cổ sống rất nhàn
rỗi, đồng hồ của họ (đồng hồ cát, đồng hồ
nước, đồng hồ Mặt Trời) chẳng cần chia phút,
mãi đến đầu thế kỷ XIX đồng hồ mới có kim
giây. Vậy thì một phần ngàn giây chúng ta
làm được những gì? Làm được nhiều thứ lắm:
tàu lửa dời được vài ba cm, máy bay bay được
gần 1m, Trái Đất di chuyển được 30m khi
chuyển động xung quanh Mặt Trời, còn ánh
sáng đi được 300km. Tin tức phát từ Hà Nội
đến TP. Hồ Chí Minh cũng chỉ mất gần 6
phần ngàn giây. Giả sử các em đi trên con tàu
“siêu tốc” chuyển động nhanh như vận tốc
của ánh sáng, thì chắc chắn các em chưa kòp
vẫy tay chào bạn bè thì nhanh như chớp các
I/ Đường truyền của ánh sáng-đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng
1) Đường truyền của ánh sáng
-Đường truyền của ánh sáng trong không
khí là đường thẳng
-Vào mùa hè rất nóng làm cho mật độ
không khí trên bề mặt đường nhựa được đẩy
lên cao, do đó ánh sáng có thể truyền theo
đường cong gây ra hiện tượng ảo ảnh. Lúc ấy
mặt đường mờ đục, nhìn bóng loáng như vừa
được tưới nước sau cơn mưa và phản chiếu
các vật ở xa.
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
em đã có mặt ở Hà Nội rồi. Vậy một phần

ngàn giây chúng ta cũng làm được nhiều việc
đấy chứ. Các nhà thiên văn học dùng đơn vò
năm ánh sáng, đó là quãng đường ánh sáng
truyền trong chân không theo đường thẳng: 1
năm ánh sáng = 9,45.10
12
km.
2) Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
*Yêu cầu hs nhắc lại đònh luật truyền thẳng
của ánh sáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia sáng và chùm
sáng
-Có mấy loại chùm sáng?
+Học sinh nêu.
*Hầu hết các nguồn sáng đều phát ra chùm
tia phân kì. Để có chùm tia hội tụ ta phải dùng
các dụng cụ quang học để hội tụ ánh sáng lại.
Tia lade (laser) là tia sáng song song rất hẹp.
Vì vậy tia lade được dùng để khắc các chi tiết
rất nhỏ. Dùng tia lade để khắc các rãnh rất
nhỏ trên đóa CD thì có thể ghi lại rất nhiều tín
hiệu. Một đóa CD có thể ghi lại hàng ngàn
trang sách. Ngược lại nếu cho tia lade chiếu
lên các rãnh của đóa CD thì ta có thể đọc lại
các tín hiệu. Đó là các đóa CD, VCD các em
thường thấy sử dụng phổ biến hiện nay.
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập
Bài 1: Đánh dấu Đ vào câu đúng và dấu S
vào câu sai
a)Trong môi trường thủy tinh, ánh sáng

truyền theo đường thẳng
b)nh sáng lan truyền trong vũ trụ không đi
theo đường thẳng vì ánh sáng còn bò các thiên
thể hút làm chúng cong đi
c)Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng và được gọi là tia sáng
d)nh sáng từ Mặt Trời chiếu xuống Trái
Đất được coi là chùm tia hội tụ
e)Một chùm sáng phát ra từ đèn xe hơi là do
bởi nhiều tia sáng có đường truyền song song
Bài 2: nh sáng truyền từ Mặt Trăng tới Trái
Đất mất gần 1,3s. Một con tàu vũ trụ bay từ
Trái Đất lên Mặt Trăng với vận tốc khoảng
8km/s sẽ mất thời gian là bao nhiêu? Biết vận
2) Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II/ Tia sáng và chùm sáng
Có 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ,
phân kì.
III/ Bài tập
Bài 1:
a)Đ
b)Đ
c)Đ

d)S
e)S
Bài 2:

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng:
300000km/s x 1,3s = 390000km
Thời gian con tàu bay lên:
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
tốc ánh sáng trong không khí là 300000km/s
A. 13h40ph
B. 13h30ph
C. 15h
D. 14h20ph
Bài 3: Có 6 bạn A, B, C, D, E, F ở trong
phòng được ngăn cách bởi một bức tường có
các lỗ. Em hãy cho biết các bạn nào nhìn thấy
nhau được
A . . F
B .
. E
. D

C .
390000km : 8km/s = 48600s = 13h30ph
Đáp án B.
Bài 3:
Kẻ các đường thẳng nối các bạn lại.
Đường nào không cắt bức tường thì các b ạn
ấy nhìn thấy nhau.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
A . . F

B .
. E
. D
C .
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 5,6:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa
tối
*Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm bóng tối
và bóng nửa tối
-Ta đã biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
nhưng tại sao khi dùng đèn có chụp ta thấy trần
nhà ở phía trên chụp vẫn sáng?
+ Vì có ánh sáng phản chiếu từ các đồ vật và
sàn nhà lên trần nhà
-Khi đi xe đạp (xe có đèn) hoặc xe gắn máy
vào ban đêm ta thường có cảm giác là đường
gồ ghề hơn ban ngày. Tại sao vậy?
+ Khi ánh sáng chiếu lên mặt đường thì ở
những chỗ gồ ghề có những bóng đen. Ngồi
trên xe ta nhìn thấy mặt đường có những chỗ
tối, chỗ sáng nên có cảm giác đường gồ ghề
hơn ban ngày

*Ngày nay chụp ảnh để có tấm hình của mình
là việc quá bình thường. Còn ở thế kỉ XVIII khi
chưa có kó thuật này người ta phải nhờ các họa
só vẽ những bức chân dung của mình, tốn kém
khá nhiều tiền. Để đơn giản hơn người ta tô lại
bóng tối của phần đầu, mặt chẳng hạn lên trên
giấy, sau đó cắt ra ép vào hai lớp giấy mờ, soi
lên ánh sáng những hình dạng đó rất giống
I/Bóng tối – Bóng nửa tối
-Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
-Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận
được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới.
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
người, ví đó chính là bóng tối của người đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực
-Nhật thực xảy ra khi nào?
+ Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái
Đất
-Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát
được ở chỗ nào?
+ Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát
được ở chỗ có bóng tối hay bóng nửa tối của
mặt Trăng trên Trái Đất
-Nguyệt thực xảy ra khi nào?
+ Khi Mặt Trăng bò Trái Đất che khuất không
được Mặt Trời chiếu sáng

*Nếu ngày xưa nhật thực, nguyệt thực được coi
như là những hiện tượng huyền bí do ma q tạo
ra, làm cho người dân sợ sệt lo lắng thì ngày
nay người ta hồ hởi đón xem bởi vì nó có thể
giải thích được bằng hiện tượng khoa học. Khoa
học còn có thể tính toán chín xác các hiện
tượng nhật thự, nguyệt thực đã xảy ra hàng
trăm năm về trước. Theo những tính toán thiên
văn một năm có thể xảy ra nguyệt thực hai lần
và ở Việt Nam nhật thực toàn phần xảy ra vào
ngày 24/10/1995 phải chờ đến 70 năm sau mới
xuất hiện lần nữa.
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 1: Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào
chỗ trống
Đặt một đèn pin bật sáng trước một màn chắn.
Giữa đèn và màn có một quả cầu nhỏ chắn
sáng. Trên màn chắn có một phần . . . . . . . .
ánh sáng từ . . . . . . . . . gọi là bóng tối. Bên
ngoài bóng tối có vùng chỉ nhật được ánh sáng
từ . . . . . . . . . . . của bóng đèn pin chiếu tới gọi
là . . . . . . . . . .
Bài 2: Tại sao:
a)Ở các phòng học người ta thường dùng
bóng đèn dài?
b)Ở các phòng giải phẩu ở bệnh viện, người
ta dùng một hệ thống gồm nhiều đèn?
Bài 3:Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống
a)Đứng trên Trái Đất về . . . . . . . . , ta nhìn

II/Nhật thực – Nguyệt thực
-Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng nằm ở khoảng
giữa Mặt Trời và Trái Đất
-Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bò Trái Đất
che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
III/Bài tập
Bài 1:
không nhận được, nguồn sáng, một phần,
bóng nửa tối
Bài 2:
Dùng đèn dài hoặc nhiều bóng đèn thắp
sáng sẽ tránh được vùng tối
Bài 3:
a) ban đêm, Mặt Trăng, bóng tối, Trái Đất,
Mặt Trời, Mặt Trăng, nguyệt thực
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
thấy ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng.
Khi . . . . . . đi vào vùng . . . . . . . . . của . . . . . . .
. . . ., nó không được . . . . . . . . . .chiếu sáng nữa
và lúc đó ta không nhìn thấy . . . . . . . . . .Hiện
tượng này gọi là . . . . . . . . .
b). . . . . . . . . quay xung quanh Trái Đất. . . . .
. . chiếu sáng cả . . . . . . . . . lẫn . . . . . . . . và
tạo ra sau chúng một vùng . . . . . . . . . .Khi một
phần . . . . . . . . . . nằm trong vùng bóng tối
của . . . . . . . ., thì phần đóù của . . . . . . . .hoàn
toàn không nhìn thấy . . . . . . . . . , hiện tượng
này gọi là hiện tượng. . . . . . . . .Phần mặt đất
nằm trong vùng . . . . . . . . . .của . . . . . . . . . .thì

ở đó ta thấy một phần của . . . . . . . . ., hiện
tượng này gọi là hiện tượng. . . . . . . . .
Bài 4:
Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường,
quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một
vùng bóng tối hình bàn tay, xung quanh có viền
mờ hơn. Hãy giải thích hiện tượng?
b) Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt
Trăng, bóng tối, Trái Đất, Mặt Trăng,
Trái Đất, Mặt Trời, nhật thực toàn phần,
bóng nửa tối, Mặt Trăng, Mặt Trời, nhật
thực một phần
Bài 4:
Bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường đã
đóng vai trò là vật chắn sáng, trên tường sẽ
xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Hình dạng
của bóng tối và bóng nửa tối giống bàn tay là
do các tia sáng truyền theo đường thẳng
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 7, 8:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đònh luật phản xạ
ánh sáng

*Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đònh luật
phản xạ ánh sáng
Hoạt động 2: Vận dụng
Bài 1: Chọn từ hay cụm từ thích hợp để điền
vào chổ trống trong các câu sau:
a)Các tia sáng đi đến gặp gương phẳng đều
bò. . . . . . . . Tia sáng truyền tới . . . . . . . gọi
là . . . . . . . . .,tia sáng từ gương phẳng bật trở lại
gọi là tia . . . . . . . .
b)Theo đònh luật phản xạ ánh sáng thì
tia . . . . . nằm trong mặt phẳng chứa . . . . . . . .
và đường . . . . . . . . với gương ở điểm tới. Góc
hợp bởi tia tới và pháp tuyến ở điểm tới gọi là .
. . . . . ., góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến
ở điểm tới gọi là . . . . . . . . Góc phản xạ và góc
tới luôn . . . . . . . . .
Bài 2:
Hãy vẽ tia tới hoặc tia phản xạ
N
I I
a) b)
I
I/Đònh luật phản xạ ánh sáng
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
-Góc phản xạ bằng góc tới
II/Bài tập
Bài 1:
a)phản xạ,gương phẳng, tia tới, tia phản xạ
b)phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc

phản xạ, bằng nhau.
Bài 2:
S R S R
I I
S N
I
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
I

c) d)
Bài 3:
Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A và phản xạ
lại tại B
. B B .
A .
. A

a) b)
A
.
. B
c)
Bài 4:
Chiếu một chùm tia sáng song song vào
một gương phẳng, một học sinh cho rằng chùm
tia phản xạ cũng là một chùm song song. Theo
em nhận xét như vậy có đúng không? Hãy vẽ
chùm tia phản xạ để khẳng đònh câu trả lời
Bài 5:

Nếu góc a =45
o
thì:
A. Góc b =45
0
B. Góc c =45
0
C. Góc a + b =45
0
D. Các câu A, B đúng
R

I
S R
Bài 3:
. B B .
A .
. A
Bài 4:
Khi một chùm sáng song song chiếu vào
gương phẳng thì chùm tia phản xạ cũng là
chùm song song
Bài 5:
Câu D
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
a
b c

Bài 6:

Hãy vẽ một tia sáng đến gương (1) sau
khi phản xạ trên gương (2) thì cho tia IB
I
(1) (2)
B
Bài 6:
K I
(2)
(1)
B
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết: 9
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
*Giáo viên ghi bài tập lên bảng lớp, học sinh
giải bài tập vào vở.
*Gọi 1 học sinh lên bảng giải, các học sinh
khác nhận xét cách giải của bạn vànêu ý kiến
Bài 1:
Trên hình vẽ SI là tia tới, IR là tia phản xạ.
Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau.
Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại
điểm tới là bao nhiêu?
Bài 2:

Tia sáng SI đến gương phẳng tại điểm I cho
tia phản xạ là tia IR như hình vẽ. Gọi S′ là
điểm đối xứng với S qua gương phẳng. Em có
nhận xét gì về vò trí của điểm S′ và tia phản xạ
IR?
Bài 1:
Gọi ilà góc tới, i′là góc phản xạ. Vì tia tới
và tia phản xạ vuông góc nhau (bằng 90
0
) nên
góc tới bằng góc phản xạ và bằng 45
0
.
Bài 2:
Điểm S′ nằm trên đường kéo dài củ a tia
phản xạ IR
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Bài 3:
Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai
điểm M, N. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản
xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M còn tia
phản xạ đi qua điểm N.

Bài 4:
Có hai gương phẳng đặt vưông góc với nhau,
một tia sáng SI
1
chiếu xiên một góc 45
0

đến
gương G
1
. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng
Bài 3:
Lấy điểm M′ đối xứng với m qua gương
phẳng. Nối M′N cắt gương phẳng tại I, khi đó I
là điểm tới. Tia MI chính là tia tới, tia IN là tia
phản xạ cần vẽ.
Bài 4:
Tia tới SI
1
phản xạ trên gương phẳng G
1
cho
tia phản xạ I
1
I
2
đến gương G
2
và tiếp tục cho tia
phản xạ I
2
R.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 10:
KIỂM TRA
I/Lí thuyết:
1)Chọn câu đúng:
a/
A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng
B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng
C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng
D. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng
b/ Chùm sáng song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực
C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì
D. Các câu A, B, C đều đúng
c/ Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất ta thấy:
A. Một phần của Mặt Trời bò che kuhất
B. Mặt Trời bò che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời
C. Mặt Trời bò che khuất hoàn toàn và nhìn thấy nhật hoa xung quanh mặt trời
D. Một phần của Mặt Trời chưa bò che khuất
d/Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng
2)Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
a)Các tia sáng đi đến gặp gương phẳng đều bò. . . . . . . . . . . . . Tia sáng truyền
tới . . . . . . . . . . . gọi là . . . . . . . . . . . . . . ,tia sáng từ gương phẳng bật trở lại gọi là
tia . . . . . . . . . . . . .

Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
b)Theo đònh luật phản xạ ánh sáng thì tia . . . . . . . . . . . .nằm trong mặt phẳng
chứa . . . . . . . . và đường . . . . . . . . . . . .với gương ở điểm tới. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến ở
điểm tới gọi là . . . . . . . . . . ., góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến ở điểm tới gọi
là . . . . . . . . . . . . Góc phản xạ và góc tới luôn . . . . . . . . . . . .
3) Phát biểu nội dung đònh luật phản xạ ánh sáng?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II/Bài toán:
Vẽ ảnh của AB trong hai trường hợp sau:
a) b)
B
B A
A
* Đáp án và biểu điểm:
Đáp án Biểu điểm
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
I/Lí thuyết
1)
a/ D
b/ D
c/ C
d/ C
2)
a)phản xạ, gương phẳng, tia tới, tia phản xạ
b)phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, bằng nhau
3)

-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương
ở điểm tới
-Góc phản xạ bằng với góc tới
II/Bài toán
a)
B B′
A A′
b)
B A A′ B′
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

1,5đ

0,5đ


*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Chủ đề: Bám sát
1) Tên chủ đề: GƯƠNG CẦU
2) Số tiết: 12
3) Mục Tiêu:

a/ Kiến thức:
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,
gương cầu lõm
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
b/ Kỹ năng:
- Vẽ được ảnh của một vật qua gương cầu
- So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng
kích thước
c/ Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4) Các tài liệu bổ trợ:
- Sgk Vật lí 7
- Bài tập cơ bản và nâng cao vật lí 7
- Sổ tay Vật lý THCS
5) Phân tiết:
Tiết 1, 2:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất ảnh
của một vật tạo bởi gương phẳng
-nh tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Có
hứng được trên màn chắn không?
* Tính chất đối xứng qua gương:
Đứng trước gương tất nhiên là bạn thấy
chính mình, ừ mình cũng xinh đẹp đấy chứ,
giống hệt ta từ mọi chi tiết. Thế nhưng
mình rẽ ngôi trái, trong gương lại thành
ngôi phải, lúc trang điểm mình vẽ nốt ruồi

bên phải, trong ảnh lại thành nốt ruồi bên
trái. Nếu bạn cầm đàn guitare đứng hát
một bài trước gương xem có giống ca só
không? Ồsao lại chơi đàn tay trái nhỉ? Ở
trong gương những đặc điểm của nửa người
bên phải đều sang bên trái và ngược lại
* Một người đứng trước gương phẳng:
-nh của người ấy trong gương có cao bằng
người ấy?
+nh đối xứng qua gương nên ảnh luôn
cao bằng người
-Nếu lùi ra xa gương thì ảnh có lùi ra xa
không?
+ Có
I/Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng
-Là ảnh ảo, không hứng được trên màn
chắn
-nh lớn bằng vật
-Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng
với khoảng cách từ vật đến gương
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập
Bài 1:
Dùng những từ hoặc cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Khi đứng trước một . . . . . . . . ta
thấy . . . . của mình trong . . . . . . . , ảnh
này là . . . . . . vì ta không thể . . . . . . . được

trên . . . . . . . .
b) Vật và ảnh của nó qua gương luôn . . . . .
. . . . . nhau qua gương. Khi vật . . . . . . .
gương thì ảnh cũng tiến ra xa gương và
ngược lại, khi vật tiến lại gần gương thì ảnh
cũng tiến lại . . . . . . . . .
Bài 2:
Đặt một vật hình khối hộp trước một
gương phẳng, ta quan sát được ảnh của
khối hộp ấy trong gương. Giữ nguyên vật
và quay gương đi một chút so với vò trí ban
đầu, kích thước ảnh của cái hộp có thay đổi
không? Tại sao?
Bài 3:
Trên hình vẽ là một số vật đặt trước một
gương phẳng. Hãy vẽ thêm ảnh của các vật
đó qua gương
Bài 4:
Một học sinh nhìn vào vũng nước trước
mặt, thấy ảnh của một cột điện ở xa. Hãy
giải thích vì sao nhìn thấy ảnh đó?
Bài 5:
Trong các tiệm cắt tóc người ta bố trí
hai cái gương: một cái treo trước mặt người
II/Bài tập
Bài 1:
a) gương phẳng, ảnh, gương, ảnh ảo, hứng,
màn ảnh.
b) đối xứng, tiến ra xa, gần gương
Bài 2:

Vì qua gương phẳng, ảnh và vật có kích
thước bằng nhau nên khi quay gương phẳng
thì ảnh của chiếc hộp trong gương có thay
đổi (do vò trí tương đối của khối hộp và
gương thay đổi) nhưng kích thước của ảnh
không thay đổi, nó vẫn bằng kích thước của
cái hộp.
Bài 3:
Bài 4:
Mặt nước phẳng lặng cũng phản xạ được
ánh sáng chiếu tới nó nên vũng nước đã
đóng vai trò như một gương phẳng. Chùm tia
sáng từ cột điện đến mặt nước bò phản xạ và
truyền tới mắt học sinh làm cho bạn học sinh
quan sát được ảnh của cột điện qua vũng
nước
Bài 5:
Gương phía trước dùng để người cắt tóc
có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía trước
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
cắt tóc và một cái treo hơi cao ở phía sau
lưng ghế ngồi. Hai gương này có tác dụng
gì? Hãy giải thích?
của mình trong gương. Gương treo phía sau
có tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía sau
gáy, ảnh này được gương phản chiếu trở lại
và ngưới cắt tóc có thể quan sát được đồng
thời ảnh của mái tóc phía trước lẫn phía sau
khi nhìn vào gương trưiớc mặt mình.

*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 3,4:
BÀI TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Bài 1:
Vật nào sau đây có thể xem là gương
phẳng?
A. Trang giấy trắng
B. Một tấm kim loại phẳng được
đánh bóng
C. Giấy bóng mờ
D. Kính đeo mắt
Bài 2:
Vật nào sau đây không thể xem là
gương phẳng?
A. Gương soi mặt
B. Tờ giấy phủ bạc được đánh nhẵn
bóng
C. Miếng kim loại phẳng làm bằng
thép không rỉ (thường gọi là inox)
D. Tấm kim loại phẳng được quét sơn
trắng
Bài 3:

nh của vật qua gương phẳng:
A. Luôn nhỏ hơn vật
B. Luôn lớn hơn vật
C. Luôn bằng vật
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tuỳ
thuộc vào vật ở gần hay ở xa
gương
Bài 4:
Vùng nhìn thấy của gương phẳng là:
A. Vùng nhỏ nằm trước gương, mắt
nhìn vào gương sẽ thấy các vật
trong vùng ấy
B. Vùng nhỏ nằm phía sau gương,
mắt nhìn vào gương sẽ thấy các
vật trong vùng ấy
C. Vùng rộng nhất nằm trước gương,
mắt nhìn vào gương sẽ thấy các
vật trong vùng ấy
D. Vùng rộng nhất nằm phía sau
gương, mắt nhìn vào gương sẽ
thấy các vật trong vùng ấy
Bài 5:
Đối với gương phẳng, vùng nhìn thấy:
A. Không phụ thuộc vào vò trí đặt
mắt
Bài 1:
Câu B
Bài 2:
Câu D
Bài 3:

Câu C
Bài 4:
Câu C
Bài 5:
Câu D
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
B. Không phụ thuộc vào vò trí đặt
gương
C. Phụ thuộc vào số lượng vật nằm
trước gương
D. Phụ thuộc vào vò trí đặt mắt và
gương
Bài 6:
Khi cho mắt và gương tiến lại gần
nhau thì:
A. Vùng nhìn thấy mở rộng ra
B. Vùng nhìn thấy thu hẹp lại
C. Vùng nhìn thấy không đổi
D. Vùng nhìn thấy mở rộng hay thu
hẹp lại phụ thuộc vào số lượng vật
trước gương nhiều hay ít
Bài 7:
Hãy tìm trong bộ mẫu tự tiếng việt,
những chữ nào khi nhìn qua gương phẳng
thì:
a) nh không thay đổi giống chữ ban đầu
b) nh là một chữ mới nằm trong bộ mẫu
tự
Bài 8:

Hãy tìm một con số có hai chữ số sao
cho giá trò của ảnh trong gương chỉ còn
1/10 giá trò ban đầu
Bài 9:
Một học sinh muốn mua một cái
gương treo tường để mỗi khi chuẩn bò đi
học có thể nhìn được toàn bộ ảnh của
mình trong gương. Học sinh ấy có nhất
thiết phải mua cái gương có chiều cao
bằng chiều cao của mình không? Theo
em chỉ cần mua gương cao khoảng bao
nhiêu? Đặt như thế nào? (Giải thích bằng
cách vẽ hình mà không cần tính toán)
Bài 6:
Câu A
Bài 7:
a) Các chữ: A, H, I, M, O, T, U, V, Y (9)
b) p thành q và ngược lại, b thành d và
ngược lại
Bài 8:
Đó là số 10. nh trong gương là số 01
Bài 9:
Trên hình vẽ là ảnh của học sinh qua
gương. Qui ước Đ là đầu, M là mắt và C là
chân của học sinh. Các ảnh tương ứng trong
gương là Đ′, M′, C′.
Quan sát hình vẽ ta thấy chỉ cần mua gương
có chiều cao bằng đoạn KH cũng có thể quan
sát toàn bộ ảnh của mình trong gương. Gương
phải treo thẳng đứng cách mặt đất một đoạn

HI
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang

×