Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 1
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cơ thể của chúng ta
A. MụC tiêu: Sau bài học này HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
B. Đồ DùNG DạY - HọC: Các hình trong bài 1 SGK
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV đa ra chỉ dẫn: Quan sát các
hình ở trong sách trang 4 SGK
- GV theo dõi và giúp đỡ các em
hoàn thành hoạt động này
- Động viên các em thi đua
- GV sử dụng hình vẽ phóng to
gọi HS lên bảng.
2. Hoạt động 2 :
- Cho HS quan sát tranh chỉ và
nói xem các bạn trong tờng hình đang
làm gì?
- Cơ thể chúng ta có mấy phần
- GV đa ra yêu cầu
- GV đa ra kết luận: Cơ thể của
chúng ta gồm 3 phần đó là đầu, mình
và tay chân. Chúng ta nên tích cực
hoạt động, không nên lúc nào cũng ngồi
yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng
ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
3. Hoạt động 3: Tập thể dục
GV HD HS học bài hát
Cúi mãi mỏi lng
viết mãi mỏi tay
thể dục thế này là hết mệt mỏi
- GV làm mẫu từng động tác, vừa
làm vừa hát.
- GV gọi 1 HS lên bảng đứng trớc
Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể
HS hoạt động theo cặp
HS xung phong nói tên các bộ phận
cơ thể
HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ
phận bên ngoài
HS quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm nhỏ
Các em làm việc theo nhóm
Hoạt động cả lớp: biểu diễn từng
hoạt động.
HS tập và hát theo GV
HS hát và làm theo
Lớp nhìn theo và cùng làm
lớp thực hiện.
- KL: GV nhắc nhở HS muốn cho
cơ thể phát triển tốt cần luyện tập thể
dục hàng ngày.
Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
1 HS lên bảng nói tên các bộ phận
bên ngoài của cơ thể, vừa nói vừa chỉ
vào hình vẽ
Các HS đếm xem bạn kể đợc bao
nhiêu bộ phận và chỉ đúng không ?
5. CủNG Cố - DặN Dò:
- Gọi một số HS nói tên các bộ phận bên ngoài
- Về ôn bài; chuẩn bị tiết sau: Chúng ta đang lớn.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Chúng ta đang lớn
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp
- ý thức đợc sức lớn của mọi ngời là không hoàn toàn nh nhau, có ngời cao hơn,
có ngời thấp hơn, có ngời béo hơn, đó là bình thờng
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 2 SGK
- Phiếu bài tập (vở BT TNXH 1 bài 2)
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Khởi động: Trò chơi vật tay
- Kết thúc cuộc chơi GV hỏi xem
trong 4 nhóm ngời ai thắng thì giơ tay.
b. Kết luận: Các em có cùng độ
tuổi nhng có em khoẻ hơn, có em yếu
hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn
4 HS một nhóm, chơi vật tay. Mỗi
lần một cặp, những ngời thắng lại đấu
với nhau.
2 HS quan sát các hình ở trang 6
SGK và nói với nhau về những gì các
hiện tợng đó nói lên gì ? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B1: làm việc theo cặp
B2: Hoạt động cả lớp
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ
lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân
nặng, chiều cao, về các hoạt động (biết
lẫy, bò, ngồi, đi ) và sự hiểu biết các
em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn,
học đợc nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển
hơn.
2. Hoạt động 2 :
B1: Thực hành theo nhóm
B2: Câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thực hành đo
nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng
tuổi nhau nhng lớn lên không giống
nhau có phải không ?
- KL: Sự lớn lên của các em có
thể giống nhau hoặc khác nhau. Các em
cần ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ
không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
3. Hoạt động 3:
Vẽ về các bạn trong nhóm
em quan sát đợc trong từng hình.
Một số HS lên nói về những gì các
em đã nói với các bạn trong nhóm, các
HS khác bổ sung.
Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp,
lần lợt từng cặp đứng áp sát lng, đầu
và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia
quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Các bạn đo tay ai dài hơn, vòng
tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn
- HS quan sát xem ai béo, ai gầy.
HS phát biểu suy nghĩ CN về
những câu hỏi GV đa ra.
HS thực hành vẽ 4 bạn trong
nhóm.
5. CủNG Cố - DặN Dò:
- Cho HS trng bày sản phẩm trong nhóm xem bức vẽ nào đẹp nhất chọn đem
lên trng bày trớc lớp.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Nhận biết các vật xung quanh.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 3
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Nhận biết các vật xung quanh
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết và mô tả đợc một số vật xung quanh
- Hiểu đợc mắt, mũi, tai, lỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
đợc các vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật nh: bông hoa hồng hoặc xà phòng thơm, nớc hoa, quả bóng, quả
mít hoạc loại quả có vỏ sần sùi nh chôm chôm, sầu riêng cốc nớc nóng, nớc đá
lạnh.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV cho HS chơi trò chơi
Nhận biết các vật xung quanh
Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu
vấn đề.
GV giải thích tên bài học mới
2. Hoạt động 1: Quan sát hình
trong SGK hoặc vật thật.
B1. Chia nhóm 2 HS:
- HD quan sát và nói về hình
dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn,
nhẵn hay sần sùi của các vật xung
quanh mà các em nhìn thấy trong hình
ở SGK hoặc các vật do các em mang
tới.
B2. Một số HS chỉ về từng vật tr-
ớc lớp.
3. Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm nhỏ: vai trò
các giác quan trong việc nhận biết thế
giới xung quanh.
B1: GV HD HS cách đặt câu hỏi
để thảo luận trong nhóm.
B2. GV cho HS xung phong, GV
lần lợt nêu một số câu hỏi cho cả lớp
2-3 HS lên chơi.
Dùng khăn sạch che mắt một bạn,
lần lợt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật
nh đã mô tả, mở phần đồ dùng, đoán
xem vật đó.
HS mô tả một số vật xung quanh.
HS từng cặp quan sát và nói cho
nhau nghe về các vật có trong hình hoặc
các vật do các em mang đến lớp.
HS chỉ và nói hình dáng, màu sắc
và các đặc điểm khác nhau nh: nóng,
lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vạ
Các em khác bổ sung.
Dặ vào hoạt động của GV, HS tập
đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, các em
thay nhau hỏi và trả lời.
HS đứng trớc lớp nêu câu hỏi, một
bạn ở nhóm khác trả lời.
thảo luận và GV kết luận.
4. CủNG Cố - DặN Dò:
- Nhờ đâu mà chúng ta nhận biết mọi vật xung quanh ?
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Bảo vệ mắt và tai.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 4
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Bảo vệ mắt và tai
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
- Tự giác thực hành thờng xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai
sạch sẽ.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 4 SGK, phiếu BT (vở BT TNXH1, bài 4)
- Một số tranh ảnh HS và GV su tầm đợc về các hoạt động liên quan đến mắt
và tai.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Điều gì xảy ra nếu mắt và tai bị hỏng ? Điều gì xảy ra nếu tai
của chúng ta bị điếc ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV cho HS chơi trò chơi
2. Hoạt động 1: Làm việc với
SGK:
B1: HD HS quan sát từng hình ở
trang 10 SGK và HD HS tập đặt và
trả lời câu hỏi.
B2: Trao đổi trong nhóm, GV kết
luận ý chính.
3. Hoạt động 2: Làm việc với
SGK: HD HS quan sát từng hình ở
trang 11 và tập đặt câu hỏi, tập trả lời
câu hỏi cho từng hình, GV khuyến khích
các em tự đặt câu hỏi để hỏi bạn, GV
kết luận ý chính.
Cả lớp hát bài Rửa mặt nh mèo
HS nhận ra việc gì nên làm để bảo
vệ mắt.
HS quan sát tranh và tập đặt và
trả lời câu hỏi cho từng hình
HS hỏi và trả lời theo nhóm, theo
HD của GV.
HS xung phong lên trình bày trớc
lớp.
HS nhận ra việc gì nên làm, việc gì
không nên làm để bảo vệ tai.
HS hỏi và trả lời nhau theo sự HD
của GV
4. Hoạt động 3:
B1: GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm
B2: GV cho HS các nhóm lên
trình bày. Sau khi mỗi nhóm trình bày,
GV cho HS nhận xét về cách đối đáp
giữa các vai.
KL: GV yêu cầu HS phát biểu
xem các em đã học đợc những điều gì
khi đặt mình vào vị trí của các nhân
vật trong những tình huống trên ?
HS có thể nhờ GV trả lời và gt
ngay khi các em còn đang trao đổi trong
nhóm đối với các câu khó.
HS đóng vai: tập ứng xử để bảo vệ
mắt và tai.
Đại diện nhóm lên trình diễn
HS phát biểu những điều đã học,
khi đặt mình vào vị trí của các nhân
vật trong các tình huốn.
4. CủNG Cố - DặN Dò:
- GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của cả lớp. Đặc biệt của các em xung
phong đóng vai.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thân thể.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 5
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Giữ vệ sinh thân thể
A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu:
- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin
- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ;
- Có ý thức tự gúac làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 5 SGK,
- Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay hoặc kéo.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Cả lớp hát bài khám tay
2. GT bài:
a. Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân
và làm việc theo cặp.
b. Hoạt động 2: làm việc với SGK
c. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS
trả lời câu hỏi: Hay nêu các việc cần
làm khi tắm.
GV ghi lại tất cả các ý kiến của
HS lên bảng. Sau đó tổng kết lại và
KL việc làm trớc, việc nên làm sau.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
nên rửa tay khi nào ? Nên rửa chân
khi nào ?
GV ghi câu của HS trả lời lên
bảng.
Cho HS kể ra những việc không
nên làm nhng nhiều ngời còn mắc phải.
Cho HS liên hệ bản thân và nêu
lên sẽ sửa chữa nh thế nào ?
GV KL toàn bài, nhắc nhở các em
có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân
hàng ngày.
Từng cặp (2 HS) xem và nhận xét
bàn tay ai sạch và cha sạch.
Tự liên hệ về những việc mỗi HS
đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
HS nhận ra những việc nên làm
và không nên làm để giữ da sạch sẽ
HS thảo luận nhóm
Biết trình bày các việc làm hợp vệ
sinh nh tắm, rửa tay, rửa chân và biết
nên làm những việc đó vào lúc nào.
Kể những việc không nên làm: ăn
bốc, cắn móng tay, đi chân đất.
4. CủNG Cố - DặN Dò:
- GV cho HS nhắc lại những việc không nên làm để bảo vệ thân thể.
- Dặn: về thờng xuyên vệ sinh cá nhân hàng ngày.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 6
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Chăm sóc và bảo vệ răng
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp.
- Chăm sóc răng đúng cách.
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- HS: bàn chải và kem đánh răng.
- GV: Su tầm một số tranh vẽ về răng miệng. Bàn chải ngời lớn, trẻ em. Kem
đánh răng, mô hình răng, muối ăn. Mỗi HS chọn một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng
cái bút chì, một vòng tròn nhỏ bằng tre, đờng kính 10 cm.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Làm thế nào để da luôn sạch sẽ ? nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi ai nhanh, ai khéo
GV HD và phổ biến quy tắc chơi,
kết thúc trò chơi GV công bố đội nào
thắng, đội nào thua và cho HS nêu lý
do thắng hoặc thua của đội mình.
2. GT bài: Chăm sóc và bảo vệ
răng.
a. Hoạt động 1:
Làm việc theo cặp.
KL: GV vừa nói vừa cho cả lớp
quan sát mô hình hàm răng.
b. Hoạt động 2: làm việc với SGK
B1: Quan sát các hình ở trang 14,
15 SGK.
B2: Quan sát các hình, GV nêu
câu hỏi.
KL: GV tóm tắt lại ý chính cho
từng câu hỏi. Nhắc HS về những việc
nên làm và những việc không nên làm
để bảo vệ răng.
8 em xếp thành đội hình 2 hàng
dọc, mỗi em ngậm một que bằng giấy.
Hai em đầu hàng ngậm 1 que bằng
giấy có 1 vòng tròn bằng tre và chuyển
cái vòng nhỏ cho ngời thứ 2. Với cách
làm tơng tự, ngời thứ 2 chuyển cho ngời
thứ 3 và tiếp tục đến ngời cuối cùng.
HS làm việc theo nhóm. Hai HS
quay mặt vào nhau lần lợt từng ngời
quan sát hàm răng của nhau.
Nhận xét răng của bạn.
Xung phong nói cho cả lớp biết về
kết quả làm đợc của nhóm.
HS theo cặp làm việc theo chỉ dẫn
của GV
HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ
sung.
4. CủNG Cố - DặN Dò:
- Về thờng xuyên đánh răng.
- Dặn: về chuẩn bị tiết sau thực hành.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 7
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thực hành đánh răng và rửa mặt
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- đánh răng và rửa mặt đúng cách; áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá
nhân hàng ngày.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Mỗi HS tự mang tới lớp bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà
phòng thơm, bốn xô nhựa chứa nớc sạch, gáo múc nớc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Cách giữ vệ sinh răng miệng ? nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi Cô bảo
GV không nói từ: cô bảo mà em
nào làm theo điều GV yêu cầu thì sẽ bị
phạt.
2. Hoạt động 1:
B1: Chỉ vào mô hình hàm răng
và nói đâu là:
- Mặt trong của răng
- Mặt ngoài của răng
- Mặt nhai của răng ? hằng ngày em
thờng chải răng nh thế nào ?
GV làm mẫu lại đánh răng với mô
hình hàm răng, vừa làm, vừa nói các b-
ớc.
B2: GV đến các nhóm HD và giúp đỡ
b. Hoạt động 2: Thực hành rửa
mặt.
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi của
GV
- GV HD thứ tự cách rửa mặt hợp
vệ sinh.
- Cho HS thực hành.
HS chỉ đợc phép làm điều GV yêu
cầu khi có từ cô bảo do GV nói ở đầu
câu.
Số ngời bị phạt phải làm một trò
vui cho cả lớp xem.
HS thực hành đánh răng
Biết cách đánh răng đúng cách.
HS trả lời câu hỏi và làm thử các
động tác chải răng bằng bàn chải trên
mô hình hàm răng.
HS khác nhận xét xem bạn nào
làm đúng, bạn nào làm sai.
HS lần lợt thực hành đánh răng
theo chỉ dẫn của GV.
HS rửa mặt đúng cách.
HS lên múc nớc dội cho GV làm
mẫu.
HS rửa mặt theo HD của GV.
4. CủNG Cố - DặN Dò:
- Nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh
- Nhắc nhở HS dùng chậu sạch và khăn mặt sạch đảm bảo vệ sinh.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 8
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Ăn uống hàng ngày.
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói đợc cần phải ăn uống nh thế nào để có đợc sức khoẻ tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân, ăn đủ no, uống đủ nớc.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 8 SGK; một số thực phẩm nh trong hình.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Hàng ngày em quen chải răng nh thế nào ? Cho một số HS đánh
răng với mô hình hàm răng. Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ uống nớc
chui vào hang.
2. Cách tiến hành:
GV HD cách chơi, vừa nói vừa
làm các động tác.
HD luật chơi
3. GT bài mới:
a. Hoạt động 1: Động não
Nhận biết và kể tên những thức ăn
đồ uống chúng ta thờng ăn và uống
hàng ngày.
KL: Khích lệ HS nên ăn nhiều
loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
b. Hoạt động 2: HD HS
KL: Chúng ta cần phải ăn, uống
hàng ngày để có sức khỏe tốt.
c. Hoạt động 3:
Biết đợc hàng ngày phải ăn, uống
nh thế nào để có sức khỏe tốt.
Cả lớp tham gia chơi.
HS chơi thử, HS chơi thật.
Biết cách đánh răng đúng cách.
HS quan sát các hình ở trong SGK,
sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn
trong mỗi hình.
HS giải thích đợc tại sao các em
phải ăn, uống hàng ngày. Một số HS
phát biểu trớc lớp theo từng cau hỏi của
GV.
Thảo luận cả lớp
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV lần lợt đa ra các câu hỏi để
HS thảo luận.
KL: Chúng ta cần ăn khi đói,
uống khi khát.
Hàng ngày cần ăm ít nhất là 3
bữa vào buổi sáng, tra, chiều tối.
Không nên ăn đồ ngọt trớc bữa
chính để ăn đợc nhiều và ngon miệng.
HS chơi trò chơi đi chợ giúp mẹ
4. CủNG Cố - DặN Dò:
Về kể lại cho cha mẹ và những ngời trong gia đình về những điều em học đợc
ở bài này.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 9
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Hoạt động và nghỉ ngơi
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể về những hoạt động mà em thích
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: Các hình trong bài 9 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày, cần phải ăn uống nh
thế nào để có sức khỏe tốt ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi: HD giao thông.
GV HD cách chơi, vừa HD vừa
làm mẫu.
2. Hoạt động 1:
Nhận biết đợc các hoạt động hoặc
trò chơi có lợi cho sức khỏe.
a. B1: GV HD
b. B2: Mời 1 số HS kể cho cả lớp
nghe tên các trò chơi của nhóm mình.
GV nêu câu hỏi gợi ý.
KL: GV kể tên một số hoạt động
hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe và nhắc
HS chơi vài lần đến khi bắt đợc
một số em bị phạt thì cả nhóm bị
phạt phải hát một bài hoặc làm một trò
chơi nhỏ cho cả lớp xem.
Thảo luận theo cặp.
Một số HS xung phong kể cho lớp
nghe.
Cả lớp cùng thảo luận, HS phát
biểu.
nhở các em chú ý giữ an toàn trong khi
chơi.
3. Hoạt động 2: Làm việc với
SGK
a. B1: GV HD
b. B2: GV chỉ định
KL: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt
động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lũc đó
cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu
không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho
sức khỏe Có nhiều cách nghỉ ngơi.
4. Hoạt động 3:
B1: GV HD quan sát các t thế đi,
đứng, ngồi trong các hình ở trang 21
SGK. Chỉ và nói hình nào đi, đứng,
ngồi đúng t thế.
B2: Gọi HS phát biểu
KL: Nên chú ý thực hiện các t
thế đúng khi ngồi học, lúc đi nhắc HS
thờng có những sai lệch.
Hiểu đợc nghỉ ngơi là rất cần thiết
cho sức khỏe.
HS trao đổi trong nhóm 2 ngời dựa
vào các câu hỏi gợi ý của GV.
Một số HS nói lại những gì các em
đã trao đổi trong nhóm.
Quan sát theo nhóm nhỏ
HS trao đổi theo nhóm nhỏ theo
HD của GV.
Đại diện 1 vài nhóm phát biểu,
nhận xét, diễn lại t thế của các bạn
trong từng hình.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 10
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Ôn tập: Con ngời và sức khỏe
A. MụC tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe
tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức
khỏe.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi HS thu thập đợc và mang đến
lớp.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kể về những hoạt động mà em thích; nói về sự cần thiết phải
nghỉ ngơi, giải trí; nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GT bài, ghi đề:
2. Khởi động:
Trò chơi: chi chi, chành chành
Mục đích: gây hào hứng cho HS
trớc khi vào bài.
a. Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể. Cơ thể ngời gồm mấy
phần ? Chúng ta nhận biết thế giới
xung quanh bằng những bộ phận nào
của cơ thể ?
Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em
sẽ khuyên bạn nh thế nào ?
b. Hoạt động 2:
Khắc sâu hiểu biết về các hành vi
vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức
khỏe tốt. Cho HS nhớ và kể lại trong 1
ngày (từ sáng đến khi ngủ) mình đã
làm những gì ?
Dành vài phút để HS nhớ lại.
Giải thích để HS nhớ rõ và khắc sâu.
3. KL:
Nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân
nên làm hàng ngày để HS khắc sâu và
có ý thức thực hiện.
HS chơi trò chơi
Cả lớp thảo luận.
HS xung phong trả lời từng câu
hỏi, các em khác bổ sung.
HS nhớ và kể lại các việc làm vệ
sinh cá nhân trong 1 ngày
Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh
Khắc phục những hành vi có hại
cho sức khỏe
HS trả lời câu hỏi.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 11
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Gia đình
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Gia đình là tổ ấm của em
- Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị là những ngời thân yêu nhất của em.
- Em có quyền đợc sống với cha mẹ và đợc cha mẹ yêu thơng, chăm sóc.
- Kể đợc về những ngời thân trong gia đình mình với các bạn trong lớp.
- Yêu quý gia đình và những ngời thân trong gia đình.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Bài hát Cả nhà thơng nhau; Giấy, bút vẽ, vở BT TNXH1 bài 11.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GT bài, ghi đề:
GV đặt vấn đề vào bài.
2. Hoạt động 1: Gia đình là tổ ấm
của em
B1: Gia đình Lan có những ai ?
Lan và những ngời trong gia đình
đang làm gì ?
Gia đình Minh có những ai ?
Minh và những ngời trong gia đình
đang làm gì ?
B2: Kết luận Mỗi ngời khi sinh
ra đều có bố mẹ và những ngời thân.
Mọi ngời đều sống chung trong một mái
nhà, đó là gia đình.
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi
theo cặp.
KL: Gia đình là tổ ấm của em. Bố,
mệ, ông, bà, anh, chị là những ngời
thân yêu nhất của em.
4. Hoạt động 3: GV đặt câu hỏi
Tranh vẽ những ai ?
Em muốn thể hiện gì trong tranh?
KL: Mỗi ngời khi sinh ra đều có
gia đình, nơi em đợc yêu thơng, chăm
sóc và che chở. Em có quyền đợc sống
chung với bố mẹ và ngời thân.
Cả lớp hát bài: Cả nhà thơng
nhau
Quan sát theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm
3-4 HS
Đại diện một số nhóm chỉ vào hình
và kể về gia đình Lan, gia đình Minh.
Từng em vẽ tranh về gia đình của
mình.
Từng đôi một kể với nhau về những
ngời thân trong gia đình.
Hoạt động cả lớp.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Em nào vẽ gia đình cha xong về vẽ tiếp, chuẩn bị bài: ở nhà
- Nhận xét, tuyên dơng.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 12
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Nhà ở
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhà là nơi sống của mọi ngời trong gia đình.
- Nhà có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của
mình.
- Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp
- Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
GV: Su tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng
bằng, thành phố.
HS: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những ng-
ời thân trong gia đình mình. Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Quan sát hình
Nhận biết các vùng, miền khác
nhau.
B1: HD HS quan sát các hình
trong bài 1, 2 SGK. GV gợi ý các câu
hỏi.
B2: Cho HS quan sát thêm tranh
đã chuẩn bị và giới thiệu cho các em
hiểu về các dạng nhà.
KL: Nhà ở là nơi sống và làm
việc của mọi ngời trong gia đình.
3. Hoạt động 2: Quan sát theo
nhóm nhỏ.
GV có thể giúp HS nếu đồ dùng
nào các em cha biết.
KL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng
cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm
HS theo cặp hỏi và trả lời nhau
theo gợi ý của GV.
1 nhóm: 4 em: mỗi nhóm quan sát
1 hình ở trang 27 SGK và nói tên các
đồ dùng đợc vẽ trong hình.
Đại diện các nhóm kể tên các đồ
dùng vẽ trong hình đã đợc giao quan
sát.
những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế mỗi gia đình.
4. Hoạt động 3: Vẽ tranh
GV gợi ý:
Nhà em ở rộng hay chật ?
Nhà em ở có sân, vờn không ?
Nhà ở của em có mấy phòng ?
KL: Mỗi ngời đều có ớc mơ có
nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng
sinh hoạt cần thiết.
- Nhà ở của các bạn trong lớp rất
khác nhau.
- Các em cần có địa chỉ nhà ở của
mình.
- Biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà
của mình vì đó là nơi em sống hằng
ngày với những ngời ruột thịt thân yêu.
Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau
xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà
của mình.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau: Công việc ở nhà.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 13
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Công việc ở nhà
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Mọi ngời trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
- Trách nhiệm của mỗi HS, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia
đình.
- Kể tên một số công việc thờng làm ở nhà của mỗi ngời trong gia đình
- Kể đợc các việc em thờng làm để giúp đỡ gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi ngời.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Các hình trong bài 13 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: ở nhà
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GT bài, ghi đề:
1. Hoạt động 1: Kể tên một số
công việc ở nhà của mỗi ngời trong gia
đình.
GV giới thiệu với HS bài học.
KL: GV nhấn mạnh những việc
làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ,
gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm
gắn bó của những ngời trong gia đình
với nhau.
3. Hoạt động 2: HS biết kể tên một
số công việc ở nhà của những ngời trong
gia đình mình. Kể đợc các việc mà em
thờng làm để giúp bố mẹ.
KL: Mọi ngời trong gia đình đều
phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo
sức của mình.
4. Hoạt động 3:
GV HD HS quan sát các hình ở
trang 29 SGK và trả lời câu hỏi.
KL: Nếu mỗi ngời trong gia đình
đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà
cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
Ngoài giờ học, để có nhà ở gọn
gàng, sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố
mẹ những công việc tuỳ theo sức của
mình.
HS quan sát hình
HS tìm bài 13 SGK
Làm việc theo cặp
Quan sát các hình ở trang 28, nói
về nội dung từng hình.
HS trình bày trớc lớp về từng công
việc đợc thể hiện trong mỗi hình và tác
dụng của từng việc đó đối với cuộc sống
trong gia đình.
Thảo luận nhóm
HS làm việc theo nhóm (2 em).
Nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi ở trang
28 SGK. Một vài em nói trớc lớp.
Quan sát hình.
HS làm việc theo cặp
Đại diện các nhóm trình bày.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà sắp xếp và trang trí góc học tập của mình. Bạn nào làm tốt sẽ mời cô
giáo và các bạn đến thăm nhà.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 14
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: An toàn khi ở nhà
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay chảy máu
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy
- Biết số điện thoại để báo cứu hỏa (114)
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Su tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối
với các em nhỏ ngay trong nhà ở.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kể tên một số công việc thờng làm ở nhà của mỗi ngời trong gia
đình.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Quan sát: Biết
cách phòng tránh đứt tay.
Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình
đang làm gì ?
Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra
với các bạn trong mỗi hình ?
KL: Khi phải dùng dao hoặc
những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần:
Phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay;
những đồ dùng dao hoặc những đồ
dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần để xa tầm
với của các em nhỏ.
2. Hoạt động 2: Nên tránh chơi
gần lửa và những chất gây cháy.
GV nêu câu hỏi HS thảo luận.
KL: Không đợc để đèn dầu hay
các vật gây cháy khác trong màn hay
để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. Nên
tránh xa các vật và những nơi có thể
gây bỏng và cháy.
HS quan sát hình trang 30 SGK,
trả lời câu hỏi ở trang 30.
HS theo cặp làm việc theo HD của
GV.
Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi nhóm 4 HS quan sát các hình
ở trang 31 SGK và đóng vai.
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm lên trình bày. Các em
khác quan sát, nhận xét.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Lớp học.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 15
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Lớp học
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Lớp học là nơi các em đến học hàng ngày
- Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp
- Nhận dạng và phân loại (ở mức độ đơn giản) đồ dùng trong lóp học.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 đồ dùng có
trong lớp học.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: An toàn khi ở nhà
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Các em ở trờng
nào ? lớp nào ?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
về lớp học.
a. Hoạt động 1: Biết các thành viên
của lớp học và các đồ dùng có trong lớp
học.
+ Trong lớp học có những ai và
những thứ gì ?
+ Lớp học của bạn gần giống với
lớp học nào trong các hình đó ?
+ Bạn thích lớp học nào trong các
hình đó ? tại sao ? GV gọi 1 số HS trả
lời trớc lớp.
- Kể tên cô giáo (thầy giáo) và các
bạn của mình ?
- Trong lớp các em thờng chơi với
ai ?
- Trong lớp học của em có những
thứ gì ? chúng đợc dùng để làm gì ?
HS nói tên trờng và lớp mình
Nhóm: 2 HS quan sát các hình ở
trang 32, 33 SGK và trả lời các câu hỏi
với bạn.
THảo luận
KL: Lớp học nào cũng có thầy
(cô) giáo và HS. Trong lớp học có bàn
ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng,
tranh, ảnh
b. Hoạt động 2:
Giới thiệu lớp học của mình.
KL: Các em cần nhớ tên lớp, tên
trờng của mình, yêu quý lớp học của
mình vì đó là nơi các em đến học hàng
ngày với thầy (cô) giáo và các bạn.
c. Hoạt động 3: Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng
Nhóm nào làm xong và đúng là
nhóm đó thắng cuộc.
Thảo luận theo cặp: HS thảo luận
và kể về lớp học của mình với bạn.
HS lên kể về lớp học trớc lớp.
HS chọn những tấm bìa ghi tên các
đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán
lên bảng.
HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lợt
chơi.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Hoạt động ở lớp
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 16
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Hoạt động ở lớp
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Các hoạt động học tập ở lớp học
- Mói quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập
- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Các hình trong bài 16 SGK
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kể về lớp học của mìn; GV nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Hôm trớc chúng
ta học bài gì ?
Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu xem
có các hoạt động nào ở lớp.
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh
B1: GV HD HS quan sát và nói
với bạn về các hoạt động đợc thể hiện ở
từng hình trong các bài 16 SGK.
B2: Gọi 1 số HS trả lời trớc lớp
B3: Cho HS thảo luận
KL: ở lớp học có nhiều hoạt động
học tập khác nhau. Trong đó có những
hoạt động đợc tổ chức trong lớp học và
có những hoạt động đợc tổ chức ở sân
trờng.
3. Hoạt động 2:
B1:
B2:
KL: Các em phải biết hợp tác,
giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các
hoạt động học tập ở lớp.
Cho HS hát bài Lớp chúng
mình
Bài lớp học
HS từng cặp làm việc theo HD của
GV
HS trả lời trớc lớp.
HS thảo luận các câu hỏi GV HD
HS thảo luận theo cặp
HS nói với bạn về các hoạt động ớ
lớp học của mình. Những hoạt động có
trong từng hình trong bài 16 SGK.
Hoạt động mình thích nhất.
Mình làm gì để giúp các bạn trong
lớp học tập tốt.
HS lên bảng nói trớc lớp.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 17
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Giữ gìn lớp học sạch sẽ
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết đợc TN là lớp học sạch sẽ.
- Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập
- Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp nh lau bảng, bàn,
quét lớp, trang trí lớp học.
- Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động
làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Một số đồ dùng và dụng cụ nh: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo,
bút màu
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các hoạt động ở lớp học của mình, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Hôm trớc chúng
ta học bài gì ?
Hôm nay ta học bài Giữ gìn lớp
học sạch sẽ
2. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
B1: HD HS quan sát tranh ở trang
36 SGK.
B2: Gọi 1 số HS trả lời trớc lớp
B3: Gọi 1 số HS trả lời
KL: Để lớp học sạch, đẹp, mỗi HS
phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch,
đẹp và tham gia những hoạt động làm
cho lớp học của mình sạch đẹp.
3. Hoạt động 2: Thảo luận và thực
hành theo nhóm.
B1: Chia nhóm theo tổ, phát cho
mỗi tổ 1, 2 dụng cụ.
B2: Những dụng cụ này đợc
dùng vào việc gì ? cách sử dụng từng
loại nh thế nào ?
KL: Phải biết sử dụng dụng cụ
hợp lý, có nh vậy mới đảm bảo an toàn
và giữ vệ sinh cơ thể.
Bài hoạt động ở lớp học.
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý của GV.
Đại diện các nhóm lên trình bày và
thực hành.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau ôn tập.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 18
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Ôn tập và kiểm tra học kì 1
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 19
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa
phơng.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hơng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Một số đồ dùng và dụng cụ nh: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo,
bút màu
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Tham quan hoạt
động sinh sống của nhân dân khu vực
xung quanh trờng.
a. B ớc 1: GV giao nhiệm vụ quan
sát, phổ biến nội quy khi đi thăm quan.
b. B ớc 2: Đa HS đi thăm quan.
GV quyết định điểm dừng để cho HS
quan sát.
c. B ớc 3:
Đa HS về lớp
2. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt
động sinh sống của nhân dân
a. B1: Thảo luận nhóm
HS tập quan sát thực tế đờng sá,
nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ
sở sản xuất, ở khu vực xung quanh tr-
ờng
HS phải luôn bảo đảm hàng ngũ,
không đi tự do, phải trật tự, nghe theo
HD của GV.
HS xếp 2 hàng đi xung quanh khu
vực trờng đóng.
HS quan sát kỹ và nói với nhau về
những gì các em trông thấy.
HS nói những nét nổi bật về các
công việc sản xuất, buôn bán của nhân
b. B2: Đại diện nhóm lên trình
bày.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo
nhóm với SGK.
KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc
sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19
vễ về cuộc sống ở thành phố.
dân địa phơng.
Đại diện nhóm lên nói với cả lớp
xem các em đã phát hiện đợc những
công việc chủ yếu nào mà đa số nhân
dân ở địa phơng làm.
Liên hệ những công việc mà bố mẹ
hoặc những ngời khác trong gia đình
em làm hàng ngày để nuôi gia đình.
HS phân biệt 2 bức tranh trong
SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về
cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ
về cuộc sống ở thành phố.
HS nhận ra những nét nổi bật về
cuộc sống ở địa phơng mình, hình thành
những biểu tợng ban đầu.
HS hoạt động trng bày triển lãm
các tranh ảnh giới thiệu các nghề truyền
thống của địa phơng.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 20
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh (đã soạn ở tuần 19)
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 21
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: An toàn trên đờng đi học
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đờng đi học
- Quy định về đi bộ trên đờng
- Tránh một số tình huống nguy hiểm trên đờng đi học
- Đi bộ trên vỉa hè (đờng có vỉa hè), đi bộ sát lề đờng bên phải của mình (đờng
không có vỉa hè)
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 20 SGK
- Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đờng phù hợp với địa
phơng mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận tình
huống.
Chia thành 5 nhóm
GV KL: Để tránh xảy ra tai nạn
trên đờng, mọi ngời phải chấp hành
những quy định về trật tự an toàn giao
thông, chẳng hạn nh: không đợc chạy
lao ra đờng, không đợc bám bên ngoài ô
tô, không đợc thò tay, chân, đầu ra
ngoài khi đang ở trên phơng tiện giao
thông.
3. Hoạt động 2: Biết quy định về
đi bộ trên đờng.
GV HD HS quan sát tranh.
KL: Khi đi bộ trên đờng không có
vỉa hè, cần phải đi sát mép đờng về bên
tay phải của mình, còn trên đờng có vỉa
hè thì ngời đi bộ phải đi trên vỉa hè.
4. Hoạt động 3: Biết thực hiện
theo những quy định về trật tự an toàn
giao thông.
GV cho HS biết các quy tắc đèn
hiệu. GV dùng phấn kẻ ngã t đờng phố
ở sân, ai vi phạm luật sẽ bị phạt.
Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc
đa ra suy luận riêng.
Quan sát các tranh và trả lời câu
hỏi.
HS từng cặp quan sát tranh theo
HD của GV. Một số HS trả lời câu hỏi
trớc lớp.
HS chơi trò chơi Đèn xanh, đèn
đỏ
Một số HS đóng vai đèn hiệu, 1 số
HS đóng vai ngời đi bộ, 1 số đóng vai ô
tô, xe máy