Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bộ đề kiểm tra vật lý lớp 9 có đáp án tham khảo bồi dưỡng (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.08 KB, 5 trang )

Giáo án Vật lý 9 - Trường THCS Thanh Phú - Người soạn : Hồ Mạnh Thông
Ngày soạn: 05/11/2013
Ngày giảng Lớp 9A: 07/11/2013 - 9B: 08/11/2013
Tiết 23: KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 22 theo PPCT (sau khi học
xong bài 20 Ôn tập tổng kết chương I: Điện học).
2. Kĩ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện
tượng có liên quan
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ, 80% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
T.số
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(1,2)
VD
(3,4)
LT
(1,2)
VD


(3,4)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. 14 8 1,6 12,4 7,6 59,1
2. Công và Công suất điện. 7 4 0,8 6,2 3,8 29,5
Tổng 21 12 2,4 15,6 11,4 88,6
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số TN TL
Cấp độ
1, 2 (Lý
thuyết)
1. Điện trở của dây
dẫn. Định luật Ôm.
7,6 0,61 ≈ 2 1 1 2,5
2. Công và Công
suất điện.
3,8 0,30 ≈ 0
Cấp độ
3, 4
(Vận
dụng)
1. Điện trở của dây
dẫn. Định luật Ôm.
59,1 4,73 ≈ 5 3 2 5,5
2. Công và Công

suất điện.
29,5 2,36 ≈ 1 1 2
Tổng 100 8 4 4 10
3. Ma trận đề kiểm tra
Năm học: 2013 - 2014
1
Giáo án Vật lý 9 - Trường THCS Thanh Phú - Người soạn : Hồ Mạnh Thông
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật Ôm.
14 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây
dẫn được xác định như thế nào và
có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện
trở tương đương đối với đoạn
mạch nối tiếp, đoạn mạch song
song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với độ dài,

tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
5. Nêu được các vật liệu khác
nhau thì có điện trở suất khác
nhau.
6. Nhận biết được các loại biến
trở.
7. Phát biểu được định luật Ôm đối với
một đoạn mạch có điện trở.
8. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của biến trở con chạy.
10. Xác định được điện trở của
một đoạn mạch bằng vôn kế và
ampe kế.
11. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện trở
tương đương của đoạn mạch nối
tiếp hoặc song song với các điện
trở thành phần.
12. Vận dụng được định luật Ôm
cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba
điện trở thành phần.
13. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với chiều dài, tiết
diện và với vật liệu làm dây dẫn.
14. Vận dụng được công thức R =
l
S

ρ
và giải thích được các hiện
tượng đơn giản liên quan tới điện
trở của dây dẫn.
15. Vận dụng được định luật Ôm
và công thức R =
l
S
ρ
để giải bài
toán về mạch điện sử dụng với
hiệu điện thế không đổi, trong đó
có mắc biến trở.
16. Sử dụng được biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
Số câu hỏi
3
C2.1; C3.2; C5.3
1
C6.7
1
C9.4
2
C7.5
1
C15.6
7
Năm học: 2013 - 2014
2

Giáo án Vật lý 9 - Trường THCS Thanh Phú - Người soạn : Hồ Mạnh Thông
Số điểm 1,5 2 0,5 2 2 8 =80%
2. Công và
Công suất
điện.
7 tiết
17. Viết được các công thức tính
điện năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và
oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện
năng.
19. Viết được các công thức tính công
suất điện.
20. Nêu được một số dấu hiệu chứng
tỏ dòng điện mang năng lượng.
21. Chỉ ra được sự chuyển hoá các
dạng năng lượng khi đèn điện, bếp
điện, bàn là, nam châm điện, động cơ
điện hoạt động.
22. Phát biểu và viết được hệ thức của
định luật Jun – Len-xơ.
23. Nêu được tác hại của đoản mạch
và tác dụng của cầu chì.
24. Vận dụng được các công thức
P
= UI, A =
P
t = UIt đối với
đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

25. Vận dụng được định luật Jun-
Len-xơ để giải thích các hiện
tượng đơn giản có liên quan.
26. Giải thích và thực hiện được
các biện pháp thông thường để sử
dụng an toàn điện và sử dụng tiết
kiệm điện năng.
Số câu hỏi
1
C18.8a
1
C24.8b
2
Số điểm 1 1 2 = 20%
TS câu hỏi 4 4 2 9
TS điểm 2,5 = 25% 3,5 = 35% 4 = 40% 10 (100%)
Năm học: 2013 - 2014
3
Giáo án Vật lý 9 - Trường THCS Thanh Phú - Người soạn : Hồ Mạnh Thông
IV. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ
là 0,2A thì điện trở của dây là:
A. 3Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 30Ω
Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song thì có điện trở tương đương

là:
A. R
1
+ R
2
B.
21
21
.
RR
RR
+
C.
21
21
.RR
RR +
D.
2
1
R
R
Câu 3: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S
1
,
R
1
và S
2
, R

2
. Hệ thức nào dưới đây là đúng ?
A.
1 2
2 1
R S
R S
=
B.
1 2
1 2
S S
R R
=

C. R
1
R
2
= S
1
S
2
D. Cả ba hệ thức trên đều sai
Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10
-8
Ω.m, của vonfam là 5,5.10
-8
Ω.m, của sắt
là 12,0.10

-8
Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm.
B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam.
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 5 (2 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong
công thức.
Câu 6 (2 điểm): Hai điện trở R
1
= 6Ω và R
2
= 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm
A, B có hiệu điện thế U
AB
= 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
Câu 7 (2 điểm): Biến trở dùng để làm gì ? Trên biến trở có ghi 100

-1A con số đó có
nghĩa gì ?
Câu 8 (2 điểm): Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có 220V - 75W được đặt vào hiệu
điện thế 220V để hoạt động bình thường.
a. Nêu ý nghĩa dãy số 220V - 75W ?
b. Tính công của dòng điện sản ra ở bóng đèn trong 10 phút.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4

Đáp án D B A C
B. TỰ LUẬN (8đ):
Câu Sơ lược cách giải Điểm
5
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.
Công thức : I =
U
R
Trong đó : U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
R là điện trở (

)
1
1
Năm học: 2013 - 2014
4
Giáo án Vật lý 9 - Trường THCS Thanh Phú - Người soạn : Hồ Mạnh Thông
6
- Tóm tắt đúng, đủ
a. Tính điện trở tương đương: R

= R
1
+ R
2
= 16Ω
- Cường độ dòng điện: I = I
1

= I
2
= U
AB
/R

= 0,75A
- Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U
1
= I.R
1
= 4,5V
U
2
= U - U
1
= 7,5V
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
7
Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay
đổi trị số điện trở của nó.
Trên biến trở có ghi ( 100

- 1A) có nghĩa:
+ 100


là điện trở lớn nhất của biến trở.
+ 1A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
1
0,5
0,5
8
a. Ý nghĩa:
+ 220V là hiệu điện thế định mức của bàn là để bàn là hoạt động bình
thường.
+ 75W là công suất định mức của bàn là,công suất này chỉ đạt được khi
bàn là hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
b. Công của dòng điện sản ra ở bóng đèn trong 10 phút là
A = P.t = 75.10.60 = 7500 J
0,5
0,5
1
(Học sinh làm cách khác đúng cho đủ số điểm)
Năm học: 2013 - 2014
5

×