Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án sinh học lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.67 KB, 176 trang )

TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày soạn : 18/8/2013
Ngày dạy : 20/8/2013
Tuần : 1 - Tiết 1 - BÀI 1 : Bài Mở Đầu
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi người, đặc biệt đối
với học sinh.
- Phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.
2. Kỹ năng :
- Luyện kỹ năng so sánh.
B. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ có ghi nội dung các lệnh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Loài người thuộc lớp thú song loài người tiến hóa hơn tất cả.
Chương trình Sinh học lớp 8 sẽ chứng minh điều đó
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
1
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
II. Củng cố :
1) Em hãy nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
III. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
D. Rút kinh nghiệm :
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Hoạt động 1 :
GV: Y/C học sinh thực hiện bài 1
SGK
+ Trong chương trình sinh lớp 7 các


em đã học các ngành động vật nào ?
+ Lớp động vật nào trong ngành động
vật có xương sống có vị trí tiến hóa cao
nhất ?
HS: Lớp thú
GV: Y/C HS đọc thông tin mục I và
hoàn thành lệnh 2 SGK (5) vào vở
bài tập và 1 em lên thực hiện trên bảng.
GV: hướng dẫn học sinh cách nhận xét
đánh giá cách trình bày của bạn ⇒ đáp
án đúng.
GV: Vậy vị trí của con người đóng ai
trò như thế nào trong thiên nhiên ?
HS: Đóng vai trò làm chủ thiên nhiên
vì con người giữ vị trí quan trọng nhất
trong thiên nhiên (cao nhất về mặt TH)
I. Vị trí của con ngươi trong tự nhiên
- Ta đã học các ngành ĐV: ngành ĐV
nguyên sinh, ngành thuộc khoang, Ngành
giun dẹp, giun tròn, thân mềm, chân
khớp, ngành động vật ỗng ương sống.
- Lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 2 :
GV: Y/C HS đọc thông tin mục II SGK và
thực hiện lệnh (quan sát tranh H1-1, H1-2,
H1-3)
+ Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với những ngành nghề
nào trong xã hội ?

+ Nhiệm vụ của môn học là gì ?
(Chuyển ý: Vậy phương pháp học tập bộ
môn như thế nào ?)
* Hoạt động 3 :
GV thuyết trình kết hợp hỏi đáp.
+ Để hiểu rõ vị trí, cấu tạo, hình thái các cơ
quan trong cơ thể đối với thường có những
phương pháp học như thế nào ?
+ Ngoài quan sát tranh ảnh, mô hình, để
nắm kiến thức thật chính xác khoa học
thường làm gì ?
+ Em vận dụng những kiểu kiến thức bộ
môn để làm gì ?
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh.
- Môn học giúp ta hiểu về cấu tạo và
chức năng của cơ thể từ cấp độ tế
bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ
thể trong mối quan hệ với môi
trường cùng với những cơ chế tiến
hóa các quá trình sống, giúp ta có ý
thức, hành vi bảo vệ môi trường.
III. Phương pháp học tập bộ môn
cơ thể người và vệ sinh.
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu
bản,
- Bằng thí nghiệm (có thể trực tiếp)
xem băng hình, làm thí nghiệm,
xem thầy biểu diễn, hoặc nghe mô
tả thí nghiệm.

- Vận dụng để giải thích các hiện
tượng thực tế, đồng thời áp dụng vệ
sinh rèn luyện cơ thể.
2
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày soạn :18/8/2013
Ngày dạy :23/8/2013
Chương I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tuần :1- Tiết 2 - BÀI 2 : Cấu tạo cơ thể người
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Kể tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa
hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng :
- Quan sát.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Mô hình tháo lắp cơ thể người. Tranh vẽ H2.1
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể người
và vệ sinh " ?
2. Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và
động vật thuộc lớp thú ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cơ thể người có cấu tạo như thế nào chúng ta vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Hoạt động 1 :
GV: Y/C học sinh quan sát H2.1
và quan sát mô hình tháo lắp cơ

thể người và thực hiện 1 SGK
(8).
- Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời:
- Cơ quan nào nằm trong khoang
bụng ?
- Cơ quan nào nằm trong khoang
ngực ?
(Chuyển ý: Các cơ quan đó chúng
có mối quan hệ với nhau không ?
Gồm có những hệ cơ quan nào ?)
I. Cấu tạo :
1) Các phần cơ thể :
- Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ hoành.
- Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy,
thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
- Tim, phổi
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
3
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
GV: Y/C HS đọc thông tin mục (2)
SGK thực hiện lệnh :
- Hãy ghi tên các cơ quan có trong
thành phần của mỗi hệ cơ quan và
chức năng chính của mỗi hệ cơ
quan vào bảng 2.
HS: Thảo luận nhóm, đại diện

nhóm lên điền kết quả vào bảng 2.
GV: kết luận với đáp án đúng ở
bảng 2 :
Hệ cơ
quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Hệ vận
động
Cơ và xương
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế
quản và hai lá phổi
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước
tiểu và bóng đái
Hệ thần
kinh
Não, tủy sống, dây
thần kinh, hạch thần
kinh
GV: Ngoài các hệ cơ quan trên,
trong cơ thể còn có các hệ cơ quan
nào ?

(Chuyể ý: Vậy các cơ quan trên có
sự quan hệ như thế nào đối với
nhau ?)
2. Các cơ quan :
III. Củng cố :
- Học sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong khung.
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới
D- RÚT KINH NGHIỆM
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
4
Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động cơ thể
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Vận chuyển chất dd + oxi - tế bào - vận
chuyển cácbociênra đến cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi, cácbonic giữa
cơ thể và môi trường
Bài tiết nước tiểu
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi
trường, điều hòa hoạt động các cq
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày soạn : 25/8/2013
Ngày dạy : 27/8/2013
Tuần : 2 - Tiết 3 - BÀI 3 : Tế Bào
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Các thành phần tạo nên tế bào và chức năng của mỗi thành phần.

- Tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Sự giống và khác nhau giữa tế bào người, tế bào động vật, tế bào thực vật.
ý nghĩa của sự giống và khác nhau này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ H3.1; H4.1,2,3 Trang 14, 15 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những
bộ phận nào ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể, mọi hoạt động của cơ
thể đều liên quan đến hoạt động của tế bào.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Hoạt động 1 :
GV: Y/C học sinh thực hiện lệnh 1 SGK
- Hãy trình bày cấu tạo một TB điển hình ?
- HS: quan sát tranh vẽ và trả lời
GV: Màng tế bào thực vật có gì khác màng
tế bào động vật ? Vai trò của màng ?
(kính dẫn protein, )
- GV: Y/c HS cho biết chất tế bào chứa các
bào quan nào ? Chỉ trên tranh vẽ.
- GV: Y/c HS nêu t.phần của từng nhân
(Chuyển ý: Vậy chức năng của từng bộ
phận tế bào như thế nào, ta vào phần II)
* Hoạt động 2 :
- GV: Y/c HS đọc thông tin trong bảng 3-1.
Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong

tế bào và giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
I. Cấu tạo :
Màng sinh chất
TB Chất tế bào
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận trong
tế bào:
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
5
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
bào và nhân tế bào.
- HS: Thảo luận đại diện nhóm phát biểu
giáo viên kết luận :
+ Vai trò của lưới nội chất trong hoạt động
sống của tế bào ?
+ Năng lượng để tổng hợp phải lấy từ đâu ?
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
- GV so sánh cấu tạo tế bào người so với
(Chuyển ý: Tế bào thực hiện quá trình trao
đổi chất. Vậy những chất để tổng hợp nên
ở tế bào là những chất gì ? )
* Hoạt động 3 :
- GV giới thiệu (hoặc cho HS đọc thông
tin)
+ Các hợp chất hưãu cơ gồm có các hợp
chất hữu cơ nào ?
+ Các chất vô cơ gồm các loại muối
khoáng gì ?
- GV liên hệ: Vậy hàng ngày chúng ta phải

ăn uống như thế nào để cơ thể đảm bảo đủ
các chất ?
* Hoạt động 4 :
- GV: Y/c HS q/sát sơ đồ H3-2 thực hiện
lệnh SGK :
- Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì ?
GV: có thể dùng các câu hỏi gợi ý: Mối
quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể
hiện như thế nào ? Tế bào trong cơ thể có
chức năng gì ?
- Chất tế bào có các bào quan như lưới
nội chất, riboxôm, bộ máy gongiti thể
ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tb.
- Nhận điều khiển mọi họat động sống
của tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng thực hiện
trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
trong cơ thể.
- Nhận điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
III. Thành phần hóa học của tế bào
Prptein : N, P, S, O, H
- Các h/chất Gluxít : C, H, O
Lipit : C, H, O
Hữucơ
. axitnucleic: ADN,ARN
- Các hợp chất hữu cơ : Muối khoáng
Ca, K, Fe
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Chức năng của tế bào là :

+ Thực hiện trao đổi chất cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên
tới giai đoạn trưởng thành có thể tham
gia vào quá trình sinh sản.
+ Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với
kích thích từ môi trường ngoài hoặc
trong cơ thể.
III. Củng cố :
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản nội dung bài học
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
D. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :25/8/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
6
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày dạy :30/8/2013
Tuần : 2 - Tiết 4 - BÀI 4 : Mô
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Cung cấp kỹ năng về mô
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của từng loại mô.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh phóng to H3.1 trang 14 SGK; cấu trúc siêu hiển vi của một tế
bào, trên đó có đánh số thứ tự các bào quan.
- Tranh H4.1,2,3,4 Trang 14, 15 SGK. Tranh phóng to H 6.1
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
2. Một học sinh lên bảng làm bài tập 1.
III. Bài mới :
* Đặt vấn đề : ở chương trình TV lớp 6 chúng ta đã học các tế bào chuyên
hóa, có cấu tạo giống nhau, dảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. ở thực vật
mô được chia thành mấy loại ? (mô phân sinh; mô bì; mô cơ; mô dẫn; mô dinh
dưỡng; mô tiết)
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Hoạt động 1 :
GV: Thông báo nội dung SGK
- Phôi phân hóa các cơ quan khác  nhau
tế bào cấu tạo khác nhau.
- Một tập hợp các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng
nhất định gọi là mô.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng
khác nhau?
Giáo viên chốt lại ghi bảng.
2. Hoạt động 2 :
(Chuyển ý: Như vậy mô được phân thành
I. Cấu tạo :
- Về cấu tạo :
Các tế bài chuyên hóa
Mô gồm 2 có cấu tạo giống nhau
thành phần Các yếu tốt không

có cấu trúc TB (gian bào)
- Về chức năng cũng đảm nhiệm 1
chức năng nhất định.
II. Các loại mô :
1. Mô biểu bì :
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
7
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
mấy loại chính ?)
HS: lần lượt quan sát H4 và trả lời câu hỏi
:
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế
bào ở mô biểu bì ?
+ Mô biểu bì thường nằm ở vị trí nào trên
cơ thể ? Chức năng của nó đối với cơ thể
chúng ta ?
- HS: Q/s tranh H4.2 trả lời câu hỏi :
+ Mô liên kết có mấy loại mô ?Chúng
thường nằm ở những vị trí nào trên cơ
thể ? Cấu tạo của mô liên kết.
+ Vai trò của từng loại mô đó ?
- GV hỏi: Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao
máu được xếp vào loại mô đó ?
- HS: Quan sát tranh vẽ H4.3 tìm hiểu :
+ Mô cơ gồm mấy loại ?
+ Điền vào phiếu học tập với nội dung :
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Vị trí nhân
Cơ vân

ngang
- GV: Treo đáp án đúng h/s đối chiếu
nhận, tự nhận xét bài làm của mình.
- Chức năng của mô cơ ?
-HS quan sát tranh vẽ H4.4 trả lời câu
hỏi :
+ Mô thần kinh cấu tạo như thế nào ?
- Mô biểu bì : các tế bào xếp xít
nhau tạo thành lớp rào bảo vệ, hấp
thụ và bài tiết.
2. Mô liên kết
- MLK gồm 3 loại : Mô sợi, mô sụn,
mô xương, mô mỡ, mô máu.
- Cấu tạo: Gồm các tế bào liên kết
nằm rải rác trong chất nền, có thể có
các sợi dànd hồi nằm xen kẽ.
- Chức năng: Tạo bộ khung, neo giữ
các cơ quan hoặc chức năng đệm.
3. Mô cơ
- Mô cơ gồm 3 loại : Mô cơ vân; mô
cơ trơn; mô cơ tim.
- Cấu tạo :
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Nhiều
nhân
1nhân 1 nhân
Vị trí
nhân
ở phía

ngoài
ở giữa ở giữa
Cơ vân
ngang
Có Không Có
- Chức năng : Co dãn, tạo nên sự vận
động.
4. Mô thần kinh :
- Cấu tạo : Gồm 2 loại tế bào : tế bào
thần kinh (nơ ron) và tế bào thần
kinh đệm.
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
8
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
+ Chức năng của mô thần kinh ? - Chức năng: Tiếp nhận kích thích sử
lý thông tin và điều hòa hoạt động
các cơ quan - đảm bảo cơ thể thích
nghi với môi trường
IV. Củng cố : Giáo viên củng cố ý cơ bản :
- Em hãy nêu chức năng chính của từng loại mô ?
- Làm bài tập trắc nghiệm :
Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân biệt 4 loại mô chính là : Mô biểu bì;
mo liên kết; mô cơ và mô thần kinh ?
a) cấu trúc :
b) Tính chất
c) Chức năng
( Đáp án a và c )
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập SGK ( 17)
D- RÚT KINH NGHIỆM

*******************************
Ngày soạn :01/9/2013
Ngày dạy : 03/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
9
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Tuần : 3 - Tiết 5 - BÀI 6 : Phản xạ
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của nơron
- Phản xạ là gì ? Những yếu tố tạo thành một cung phản xạ.
- Sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng pạan tích, so sánh và liên hệ thực tế
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh phóng to hình 6.1; 2.3 Trang 20, 21, 22 SGK.
- Học sinh : Học kỹ mô thần kinh.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu cấu tạo nơron thần kinh ? Chức năng của mô thần kinh là gì ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày có thể chúng ta luôn có những
phản xạ đối với môi trường trong hay ngoài cơ thể, giúp cơ thể thích ứng với điều
kiện sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron
GV: Y/c HS quan sát H6.1 SGK. Y/c h/s
lên chỉ tranh và nêu cấu tạo từng bộ phận
của nơron thần kinh - giáo viên giải thích

cặn kẽ hơn cấu tạo của nơron thần kinh, từ
đó giải thích cơ chế lan truyền xung thần
kinh trong tế bào thần kinh và giữa các tế
bào thần kinh.
GV: Chốt lại : Vậy sự lan truyền xung
thần thần kinh trong tế bào thần kinh và
giữa các tế bào thần kinh diễn ra như thế
nào ?
GV: Như vậy nơron có chức năng cơ bản
nào ?
GV: Thuyết trình :
GV: Y/c h/s nghiên cứu trang 20 và H6.2
HS: Quan sát tranh vẽ ⇒ chỉ tranh.
- Cấu tạo :
Thân : Chứa nhân
Tua Tua ngắn
Tua dài
HS : Trả lời :
- Xung thần kinh tác động thân và
các sợi nhánh ⇒xung thần kinh lan
truyền theo sợi trục chuyển qua xi
nap tiếp theo.
- HS ghi:Chức năng Cảm ứng
Dẫn truyền
+ Cảm ứng: Là khái niệm tiếp nhận
và phản ứng lại các kích thích.
+ Dẫn truyền: Là khái niệm lan
truyền xung thần kinh theo 1 chiều
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
10

TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron ;
nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron
trung gian và vị trí chức năng theo nội
dung bảng sau :
TT
Nơron
hướng
tâm
Nơron
li tâm
Nơron
trung
gian
Vị trí
Chức năng
GV: Y/c h/s thực hiện ∇: Nhận xét về
hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron
hướng tâm ⇒ nơron li tâm ?
GV: Chuyển ý xung thần kinh đi từ cơ
quan thụ cảm ⇒cơ quan trả lời ta gọi đó
là 1 cung phản xạ.
nhất định.
HS: Trả lời : Chiều của 2 nơron này
ngược nhau :
+ Nơron hướng tâm truyền xung
thần kinh về trung ương thần kinh.
+ Nơron li tâm dẫn truyền xung thần
kinh về cơ quan trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2

II. Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
- GV: Thuyết trình: Khi ta chạm tay vào
nước nóng ⇒ tay ta co lại. Khi lao động
nặng nhọc ⇒ tim đập nhanh, đó đều là
các phản xạ ⇒ GV hỏi :
- GV: - Phản xạ là gì ?
- GV:Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở
động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực
vật ?
GV: - Yêu cầu h/s xác định các loại nơron
tạo nên một cung phản xạ.
1. Phản xạ
HS ghi: Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích của môi
trường ngoài hoặc môi trường trong
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
HS trả lời : Phản xạ ở động vật có
sự tham gia của hệ thần kinh, còn
cảm ứng ở thực vật (cụp lá xây sấu
hổ) chủ yếu là sự tăng, giảm về
trương nước ở tế bào gốc lá ko phải
do tk điều khiển.
2) Cung phản xạ :
HS: Trả lời ∇ mục II SGK và q/s
H6.2
- Các loại nơron tạo nên 1 cung
phản xạ gồm 3 loại nơron: Hướng
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
11
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8

- Các thành phần của 1 cung phản xạ ?
- GV: Kết luận về cung phản xạ.
- GV: Chuyển ý: Tuy nhiên bằng cách nào
mà trung ương thần kinh có thể biết được
phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích
thích hay chưa ?
- GV: Tóm tắt đường dẫn truyền xung
thân kinh theo cung phản xạ trong ví dụ
học sinh đã nêu.
- GV:Vậy bằng cách nào mà trung ương
thần kinh có thể biết được phản ứng của
cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay
chưa ?
- GV Trả lời : Có thể biết được phản ứng
đã đáp ứng được y/c trả lời kích thích hay
chưa là nhờ có thông tin ngược theo dây
hướng tâm về trung ương thân kinh. Nếu
chưa đáp ứng được thì trung ương tiếp tục
phát lệnh điều chỉnh phản ứng dây li tâm
cơ quan trả lời.
- GV Kết luận : Dừ phản xạ đơn giản nhất
thì xung thần kinh vẫn được dẫn truyền
trong vòng phản xạ.
tâm, li tâm, trung gian.
- Các thành phần của 1 cung phản
xạ :
+ Cơ quan thụ cảm
+ 3 loại nơron
+ Cơ quan trả lời.
- HS ghi: Cung phản xạ là con

đường mà xung TK truyền từ cơ
quan thụ cảm qua TƯTK đến cơ
quan phản ứng
3. Vòng phản xạ :
- HS hực hiện ∇ mục 3 SGK: Nêu
một VD về phản xạ và phân tích
đường dẫn truyền TK trong phản xạ
đó.
HS ghi: Phản xạ được thực hiện một
cách chính xác là nhờ có luồng
thông tin ngược báo về trung ương
để có sự điều chỉnh phản xạ ⇒
luồng thần kinh bao gồm cung phản
xạ và đường hồi tạo nên vòng phản
xạ.
III . Củng cố và tóm tắt bài
HS 1) Căn cứ vào chức năng, người ta phân biệt mấy loại nơron ? Các loại
nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
IV . Hướng dẫn về nhà
D- RÚT KINH NGHIỆM
- Học thuộc bài cũ và đọc bài mới.
Ngày soạn :01/9/2013
Ngày dạy : 06/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
12
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Tuần : 3 - Tiết 6 - BÀI 5 :THỰC HÀNH : Quan sát tế bào &mô
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :

- Làm và quan sát, nhận biết được mô biểu bì, mô máu và mô cơ vân ở ếch,
phân biệt được các loại mô này.
- Nhận biết được các thành phần của từng loại tế bào ở các mô trên.
- Vẽ được các mô nói trên.
2. Kỹ năng :
- Rèn được tính cân rthận, ngăn nắp vệ sinh, trật tự, kỷ luật.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :
+ Dụng cụ : Kính hiển vi ccó độ phóng đại 100-200 (10x10; 20x20).
+ 2 lam với la men.
+ 1 dao mổ; 1 kim nhọn; 1 lim muic mác; 1 khăn lau; giấy thấm.
+ 1 miếng thịt nạc còn tươi.
+ 1 lọ dd sinh lí 0,65% NaCl, có ống hút.
+ 1 lọ axitaxetic 1%, có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : Mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
( Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một bộ dụng cụ trên)
* Học sinh : Chuẩn bị 1 con ếch; 1 chậu nước.
C. THỰC HÀNH :
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Hoạt động 1 : (25 phút)
GV: Hướng dẫn học sinh cách làm tiêu
bản tế bào mô cơ vân.
- Dùng dao mổ rạch da đùi ếch lấy 1 bắp
cơ đùi.
- Lấy kim nhọn rạch bao cơ theo chiều
dọc bắp cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ
tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính.
- Nhỏ 1 giọt dd sinh lý 0,65% NaCl lên
các tế bào cơ, đậy la men quan sát.

- Muốn q/sát rõ nhân t/b thì nhỏ 1 giọt dd
axacetic 1% vào 1 cạnh của lamen.
1. Làm quen tiêu bản và quan sát
tế bào mô cơ vân :
HS: Nghe hướng dẫn và làm tiêu bản
theo nhóm, dưới sự giám sát của GV
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
13
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
GV: Hướng dẫn h/s cách q/sát kính hiển
vi.
- Quan sát dưới kính hiển vi mở độ phóng
đại nhỏ trước (Vặn ốc điều chỉnh: vật
kính sát tiêu bản 1mm)
- Chuyển vật kính để q/s với độ phóng đại
lớn (vật kính phải sát tiêu bản khi để mắt
vào thị kính thì chỉ vặn ốc điều chỉnh
lên).
GV: Y/c h/s quan sát và rút ra nhận xét :
- Phân biệt các phần của tế bào màng,
chất tế bào, vân ngang, nhân
 Nhận xét đặc điểm tế bào mô cơ vân
Hoạt động 2 : (10')
- GV : lần lượt phát các tiêu bản có sẵn
mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ
trơn, mô cơ vân. Yêu cầu các nhóm quan
sát sự khác nhau của từng loại tế bào đó.
HS: Quan sát tế bào mô cơ vân, lần
lượt các em trong nhóm quan sát.
HS: Phải nhận xét được :

- Tế bào có nhiều nhân nằm ở sát
màng tế bào, có vân ngang.
HS: Nhận xét :
- Mô biểu bì tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn và mô xương có các tế bào
liên kết nằm rải rác trong chất nền.
- Mô cơ trơn: Tế bào hình sợi xếp xít
nhau mỗi tế bào có 1 nhân
Hoạt động 3 ( 8')
3. Viết thu hoạch :
Giáo viên yêu cầu học sinh viết thu hoạch theo mẫu sau :
TT Mục đích thí ngiệm Quan sát - mô tả Vẽ hình có ghi chú thích
Làm tiêu bản mô cơ vân
Quan sát cấu tạo mô cơ
vân
Hoạt động 4 (2')
- GV : Yêu cầu học sinh làm vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm.
******************************
Ngày soạn :08/9/2013
Ngày dạy :10/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
14
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Chương II : VẬN ĐỘNG
Tuần : 4 - Tiết 7 - BÀI 7 : Bộ xương
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được vị
trí cá xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, ngắn, dẹt về hính thái và cấu tạo.

- Phân biệt được các loại khới xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 SGK.
Mô hình tháp lắp bộ xương người, cột sống.
- Học sinh : Đọc lại bài cấu tạo bộ xương thú.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Phản xạ là gì ? Hãy lấy ví dụ về phản xạ ?
2. Từ 1 VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xương thần kinh trong
phản xạ đó ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Bộ xương đối với cơ thể người nó là bộ khung là nơi nâng
đỡ, che chở cho các cơ quan bộ phận của cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNGI. Các phần chính của bộ xương
- GV: Cho học sinh quan sát mô hình
tháo lắp bộ xương người và yêu cầu
h/s q/s hình vẽ 7-1 SGK và cho biết :
+ Bộ xương người chia thành mấy bộ
phận chính? Liên hệ với các bộ phận
trên cơ thể?
- GV y/c h/s thông tin mục I (SGK)
và thực hiện tính :
+ Bộ xương có chức năng gì ?
HS: Quan sát hình 7-1 và mô hình bộ
xương người ⇒ nhận xét
HS nghe & ghi: Bộ xương gồm 3
phần :

Xương đầu
Xương thân
Xương chi
HS: Thảo luận nhóm ⇒ đại diện nhóm
trả lời :
- Có 3 chức năng chính
+ Là bộ khung
+ Là chỗ bám của cơ
+ Bảo vệ
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
15
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
III. CỦNG CỐ VÀ TÓM TẮT BÀI
Giáo viên hệ thống kiến thức toàn bài, gọi 1 em đọc phần ghi nhớ trong khung.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc câu hỏi và làm bài tập + đọc phần em có biết.
- Chú ý phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ cần nghiên cứu kỹ hơn để
có phương pháp truyền đạt ngắn gọn nhưng dễ hiểu.
Ngày soạn :8/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
- Tìm những điểm giống và khác nhau
giữa xương tay và xương chân ?
GV Kết luận :
GV: Bộ xương người có gì giống và
khác so với bộ xương thú ?
GV chuyển ý vậy các xương gắn kết
với nhau như thế nào ?
HS: Xương tay và chân có các phần
xương ứng với nhau nhưng phân hóa
khác nhau phù hợp với chức năng

đứng thẳng và lao động.
+ Giống nhau: Vì các phần tương ứng
với nhau.
+ Khác nhau:
- Kích thước
- Khác nhau của đai vai và đai hông.
- đ.điểm hình thái x bàn tay, bàn chân
HS : khác ở :
X mặt bớt thô
X cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương sườn gắn với xương
cột sống lồng ngực
Xương tay, chân có các
phần tương ứng nhưng
phân hóa khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 2 .III. Tìm hiểu về các khớp xương
- GV treo tranh 7-4 và giới thiệu 3 loại
khớp rồi nêu định nghĩa về khớp.
GV: Yêu cầu thực hiện lệnh :
+ Dựa vào cấu tạo xương đầu gối hãy
mô tả 1 khớp động.
HS nghe và ghi :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi
là khớp. Có 3 loại khớp :
+ Khớp bất động
+ Khớp bán động
+ Khớp động
HS q/s tranh vẽ và thực hiện lệnh ∇
mục III trả lời :
- Khớp động gồm :

+ Sụn đầu khớp
+ Dịch khớp
16
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày dạy :13/9/2013
Tuần : 4 - Tiết 8 -BÀI 8 : Cấu tạo và tính chất của xương
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Trang bị được cấu tạo chung của 1 xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên
của xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn
hồi và cứng rắn của xương.
2. Kỹ năng :
- Có kỹ năng lắp đặt thío nghiệm đơn giản.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ các hình 8.1; 8.2; 8.3; 8.4 SGK.
- Mẫu vật : Đốt xương sống lợn, xương đùi ếch.
Hóa chất và dụng cụ : 1 cốc dd HCl 10%, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1
panh để gắp xương, 1 đèn cồn để đốt xương.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Bộ xương người gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xương nào ?
2. Nêu vai trò của từng loại khớp ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cấu tạo của xương gồm những thành phần gì ? Xương dài và
to ra do đâu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1
I. Cấu tạo của xương
- GV: Treo hình vẽ 8-1 và 8-2 y/c h/s

q/s và đọc thông tin mục 1 SGK trả lời
câu hỏi
- Cấu tạo xương dài gồm mấy phần ?
Nêu đặc điểm của mỗi phần ?
GV: Chốt lại :
1. Cấu tạo của xương dài :
HS: q/s đọc thông tin thảo luận nhóm
và trả lời.
- Cấu tạo :
HS : nghe và ghi :
- Cấu tạo xương dài gồm có :
2 đầu xương
Thân xương
+ 2 đầu xương : Là mô xương xốp có
các nan xương xếp vòng cung chứa tủy
đỏ, 2 đầu bọc sụn.
+ Đoạn giữa là thân xương hình ống từ
ngoài vào : Màng xương mô xương
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
17
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
- GV: Chuyển ý : Vậy có cấu tạo như
vậy có tác dụng gì ?
- GV: Y/c h/s đọc nội dung bảng 8-1
(29) và cho biết :
+ Nan xương ở đầu xếp vòng cung có
ý nghĩa gì ?
+ Thân xương có vai trò gì? Cấu tạo
hình ống có ý nghĩa gì với c/n nâng đỡ?
GV: Chuyển ý : Vậy cấu tạo của xương

ngắn và xương dẹt như thế nào ?
GV: Cho h/s q/s mẫu vật xương ngắn
và xương dẹt thuyết trình :
GV: Mặc dù hình dạng của các loại
xương là khác nhau nhưng về cấu tạo
nó có đặc điểm gì chung ?
GV: Chuyển ý : CVậy xương dài và to
ra do đâu ?
cứng khoang xương chứa tủy đỏ.
2) Chức năng của xương dài :
HS: nghe và ghi :
- Đầu xương :
Phân tán lực tác động
Tạo các ô chứa tủy đỏ
- Thân xương :
Màng x: giúp x  to về bề ngang
Mô xương cứng : chịu lực, bảo
đảm vững chắc.
Mô xương xốp: Tủy đỏ ở trẻ em
sinh hồng cầu
 Cấu tạo hình ống làm cho xương
nhẹ, vững chắc.
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
HS: Nghe và ghi :
- Cấu tạo : Không có cấu tạo hình ống
bên ngoài là mô xương cứng, bên trong
là mô xương xốp chứa tủy đỏ.
HS trả lời :
- Cấu tạo xương gồm 3 phần : Màng
xương  mô xương cứng mô x xốp

chứa tủy đỏ.
HOẠT ĐỘNG II-
Sự to ra và dài ra của xương
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
18
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
GV: yêu cầu h/s đọc thông tin mục II
SGK trả lời câu hỏi:
- Xương to ra về bề ngang là nhờ đâu?
- GV chốt lại
GV hỏi:
- G/s hình 8-5 hãy cho biết vai trò của
sụn tăng trưởng?
GV: mô tả t5hí nggiệm chứng minh vai
trò của sụn tăng trưởng? Dùng đinh
Plalin đóng vào các vị trí A, B, C, D ở
xương đùi một con bê, B và C ở phía
trong sụn tăng trưởng, còn A và D ở
phía ngoài sụn tăng trưởng của 2 đầu x
sau một thời gian nhận thấy: x dài ra
những k/c 2 đỉnh B và C không tăng
giảm, còn k/c giữa các đỉnh AB và CD
dài ra rất nhiều.
GV hỏi: Vậy x dài ra do đâu? sự dài ra
của x có diễn ra mãi mãi ko?
GV thuyết trình: Tuy nhiên màng x
vẫn có khái niệm sinh tế bào mới để
bồi đắp phía ngoài của thân x làm cho
x lớn lên trong khi các tế bào huỷ x
tiêu huỷ thành trong của ống x làm cho

khoang x này càng rộng ra.
GV chuyển ý: vậy x cấu tạo bởi chất gì
mà nó có khả năng chịu lực và vững
chắc như vậy?
H/S: đọc thông tin thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời.
H/S nghe và ghi
- Xương to ra về bề ngang là nhờ tế
bào màng X phân chia tạo ra những tế
bào mới đẩy vào trong và hóa x
HS: g/s H 8-5 SGK
HS trả lời: x dài ra do sụn tăng trưởng
HS nghe và ghi
- Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân
chia, hoá x làm x dài ra, đến tuổi
trưởng thành quá trình này sẽ dừng lại

GV: tiến hành thí nghiệm 1: Tìm hiểu
thành phần, tính chất của x:
- GV lấy 1 x đùi ếch ngâm trong
dung dịch HCL 10% sau 10- 15
phút lấy ra cho h/s, g/s hỏi ( lấy
x đã ngâm từ đầu giờ).
+ DD axit HCL có hiện tượng nổi bọt
khí đó là khí gì?
+ Thử uốn xem x cứng hay mềm,
H/S: quan sát kết hợp đọc thông tin
mục III trả lời câu hỏi
h/s: bọt khí nổi lên là khí CO2 trong
thành phần của x có muối cacbonat khí

tác dụng sinh ra khí CO2
h/s: x mềm ra nguyên nhân do x cấu
tạo bởi các chất khoáng, chủ yếu là các
muối cacbonat
H/s: Giả sử thí nghiệm 2 nhận xét
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
19
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính chất của xương
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
nguyên nhân?
- TN 2:
GV dùng kẹp sắt đốt một chiếc x đùi
ếch trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói
đưa h/s bóp thử phần x còn lại rồi thả
vào axit HCL học sinh nhận xét, giải
thích:
+ khi đốt x cm ngửi thấy có mùi gì?
Khi bóp x còn thấy nó cững như ban
đầu ko?
+ Khi thả phần x còn lại vào dd axit
thấy hiện tượng gì? vì sao?
+ X cấu tạo gồm có những thành phần
nào? có thể thiếu một trong những
thành phần đó ko?
các
Hiện tượng thí nghiệm, giải thích:
H/s trả lời:
- Khi đốt có mùi khét chứng tỏ đó là
thành phần hữu cơ ( chất cốt giao) đã

cháy dẫn đến x chỉ còn thành phần vô
cơ nên giòn dễ gãy ( vỡ)
- Thấy hiện tượng sủi bọt khí, x tan dần
đến hết vì thành phần còn lại đó là các
muối cacbonat ( chủ yếu là muối
canxi) dẫn đến x có khoáng chất
- X cấu tạo gồm 2 thành phần: chất vô
cơ và h/ chất hữu cơ có tác dụng làm
cho x vừa có độ mềm dẻo lại vùa có độ
cứng rắn
IV- Củng cố:
- Giáo viên đặt câu hỏi thành phần của x có chức năng gì đối với chức năng
của x?
V- Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, đọc bài cấu tạo, tính chất của cơ.
D- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :15/9/2013
Ngày dạy :17/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
20
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Tuần : 5.Tiết 9- BÀI 9 : Cấu tạo và tính chất của cơ
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Trình bày được đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ
- Giải tích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát ở h/s
B. CHUẨN BỊ :
GV: - Tranh vẽ các hình 9-1 trang 4 SGK

- Tranh vẽ hệ cơ người
- Búa y tế
H/S: Học kỹ phần mô cơ vân
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Y/c 1 h/s lên bảng làm BT1 SGK
2. Thành phần hoá học của x có ý nghĩa gì đối với chức năng của x?
3. Giải thích vì sao x động vật được hầm ( đụ sôi lâu) thì bở?
II. Bài mới :
*Đặt vấn đề : Vì sao cơ được gọi là x? vì sao cơ còn được gọi là cơ vân? ( cơ
dính vào x thể hiện chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ)
- Giới thiệu sơ lược các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ người)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I
I- Cấu tạo bắp cơ, tế bào cơ
GV: thuyết trình và sử dụng tranh vẽ hệ
cơ người, giới thiệu vị trí bám của cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có
phân bám vào 2 x khác nhau ( một số
cơ 1 đầu bám vào x một đầu bám vào
da) cũng có cơ bãm vào 2 vùng da
khác nhau. Đầu bám mà khi cơ co hầu
như không chuyển động gọi là đầu
bám gốc, còn đầu kia là đầu bám tận
Gv: Treo tranh hình 9-1 SGK y/c hs
g/s
- Hãy trình bày cấu tạo, hình dạng của
bắp cơ?
H/S: q/s tranh vẽ và nghe
H/s: q/s suy nghĩ trả lời + ghi bài

- Bắp cơ hình thuôn dài, 2 đầu có gân
bám vào các x qua khớp.
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm
rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
21
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Gv: Thuyết trình kết hợp chỉ tranh H 9-
1.
- Sợi cơ có nhiều tơ cơ, tơ cơ có 2 loại:
tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ
nhau. Tơ cơ dày có màu sinh chất, tơ
cơ mảnh trơn, phần tơ cơ giữa 2 bấm
tổng là đơn vị cấu trúc tế bào cơ ( còn
gọi là tiết cơ). Sự sắp xếp các tơ cơ
theo chiều dọc làm cho tế bào cơ có
các vân ngang: vân tối và vân sáng xen
kẽ nhau. Vởy cơ có nhiệm vụ gi? Ta
vào phần 2
kết.
- Tơ có 2 loại: Tơ cơ dày
Tơ cơ mỏng
HOẠT ĐỘNG 2
II- Tính chất của cơ
Gv: Y/c hs đọc TN SGK và g/s hình 9-
2 TN sự co cơ sau đó trả lời câu hỏi
- Qua TN em cho biết khi nào thì co
cơ? cơ có co mãi ko?
Gv giải thích:
-….Co cơ làm cần kim kéo lên, cơ giãn

làm cần kim hạ xuống, mỗi một nhịp
co cơ diẽn ra gồm 3 pha: pha tiềm tàng
= 1/10 tổng t/g, pha co = 4/19 tổng t/g
còn lại là cơ duỗi. Nhịp cơ co ếch =0,1
giây
Gv: Đưa câu hỏi, nêu vấn đề:
- Vì sao cơ có được?
Gv làm mô hình quá trình co cơ và giải
thích ( dùng mô hình 2 bàn tay).
GV: đã đọc về phản xạ, g/s tranh H9-3
hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co
cơ?
Gv: mỗi khi có sự co sơ sảy ra em thấy
bắp cơ ở thay đỏi ntn? Vì sao có sự
tăng giảm đó?
Gv chuyển ý: hàng ngày cơ thể chúng
ta hoạt động được là nhờ đâu?
H/s: q/s tranh trao đổi nhóm nội dung
TN đại diện nhóm trả lời.
H/strả lời:
- Khi có một kích thích tác động vào
dây TK thì co cơ, sau đó cơ dãn.
H/s nghe
Hs nghe và ghi
- Khi co cơ, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế
bào cơ ngắn lại.
Hs: cq thụ cảm nằm ở đầu gối tiếp
nhận xung TK – theo dây thần kinh
hướng tâm về TW TK- truyền xung

TK theo dây thần kinh ly tâm về cq trả
lời phản ứng
- Khi co cơ bắp cơ ở phần giữa phình
to ra và bắp cơ ngắn lại, nguyên nhân
do tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ co
lại.
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
22
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
HOẠT ĐỘNG 3
III- ý nghĩa của hoạt động co cơ
Gv: dùng pp đàm thoại:
- Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng
gi?
- Thử phân tích sự phối hợp hoạt động
Gv: Cơ có vai trò vô cùng quan trọng
đối với cơ thể vậy chúng ta phải làm gì
để làm cho cơ khoẻ mạnh?
H/s: trả lời nghe và ghi:
- Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự
vân động của cơ thể.
Hs: Cơ nhị đầu co thì cơ tam đầu duỗi
– Trong sự vân động của cơ thì cơ này
co cơ kia duỗi và ngược lại đối kháng
Hs: Phải chăm chỉ lao động và luyện
tập thể thao để giúp cơ khoẻ mạnh và
bền bỉ
IV- Củng cố:
Hs trả lời các câu hỏi:

1- Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
2- Chứng minh tính thống nhất giữa cấy tạo và chức năng của tế bào
cơ?
V- Hướng dẫn về nhà làm
- Học bài theo câu hỏi và bài tập cuối bài, đọc trước bài sự hoạt động
của cơ
D- RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :15/9/2013
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
23
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
Ngày dạy :20/9/2013
Tuần : 5 - Tiết 10 - BÀI 10 : Hoạt động của cơ
A. MỤC TIÊU :
1. Kiên thức :
- Sự hoạt động của cơ tạo ra công, cách tính công của cơ
- Sự mỏi cơ, những yếu tố bên ngoài, bên trong ảnh hưởng đến sự hoạt động động
của cơ
- Cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao và lao động
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức chuyên môn trong quá trình tiếp thu bài giảng
B. CHUẨN BỊ :
Máy ghi công của cơ: 4 cái
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hs vẽ cung phản sạ và chú thích
2. Một hs tr/b cơ chế co cơ
II. Bài mới :
*Mở bài : Gv giới thiệu khái niệm công trong vật lý từ đó đề cập ý: có cơ
sinh ra công

- Giới thiệu sơ lược các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ người)
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1
I- Công cơ
GV: y/c 1 hs điền từ thích hợp theo 
của mục I SGK
Gv: gọi 1 em đọc kết quả - từ ví dụ
trên đặt câu hỏi:
- Vì sao có cơ lại sinh ra công? Công
do cơ sinh ra có tác dụng gì?
Gv: vậy cách tính công của cơ? ( Gv
có thể gợi ý cách tính công đã học)
Gv giới thiệu công thức tính công
Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm làm TN:
- Nhóm I: Co cơ ngón tay nhịp nhành
với quả cân 500g - đếm xem cơ co
Hs: Thực hiện lệnh 1 SGK
- Co cơ co dãn tạo ra một lực
- Cầu thủ bóng đá tác động một lực đẩy
vào qủa bóng
- Kéo gầu nước tay ta tác động một lực
kéo vào gầu nước
Hs trả lời và ghi:
- Co cơ tạo ra một lực có tác động vào
vật làm vật di chuyển tức là sinh ra một
công, công này được sử dụng vào các
thao tác vận động và lao động
Hs suy nghĩ trả lời nghe và ghi
- CT tính công:
A = F. S

Trong đó:
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
24
TrườngTHCS Vinh Quang Sinh học 8
được bao nhiêu lần?
- Cũng quả cân đó, co cơ với tốc độ
nhanh….
Gv: sự hoạt động cảu cơ chịu ảnh
hưởng của những yếu tố nào?
Gv kết luận:
Gv chuyển ý: Vởy những yếu tố nào
tác động làm cho cơ chóng bị mệt mỏi?
F: Trọng lực đơn vị Niuton
S: Độ dài mà vật di chuyển đơn vị
là m
A: Đơn vị là Jun
- CT chuyển đổi: 1Kg = 10
Niuton
Hs nghe và ghi
- Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của
trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động
và khối lượng của vật phải di chuển
HOẠT ĐỘNG 2
II- Sự mỏi cơ
Gv: hướng dẫn hs tính công co cơ như
bảng 10 ( điền vào ô trống)
Gv đưa ra đáp án đúng để hs so sánh
kết quả đồng thời nhận xét
Hs: Hoạt động nhóm, tính công co cơ
của một em bé trên máy ghi công

Hs đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Khối lượng quả cân (g) 100 200 300 400 800
Biên độ co cơ ngón tay (cm) 7 6 3 1,5 0
Công co cơ ngón tay (cm/g) 700 1200 900 600 0
Gv: Y/c hs quan sát kết quả bảng 10
nhận xét:
- Với khối lượng ntn thì công cơ sản ra
lớn nhất?
- Khi ngón tay kéo thả qủa cân nhiều
lần thì biên độ co cơ có gì thay đổi?
- Như vậy khi chạy một đoạn đường
dài, em có cảm giác gì? Vì sao như
vậy?
- Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần
khi làm việc quá sức có thể đặt tên là
gì?
Gv chốt lại 2 nguyên nhân cơ bản dẫn
đến sự mỏi cơ ngoài ra còn yếu tố thần
kinh.
Gv kể chuyện vậy nguyên nhân của sự
mỏi cơ là gì?
Gv thuyết trình:
-Sự oxi hoá các chất dinh dưỡng do
máu mang tới – năng lượng cung cấp
cho sự co cơ + sinh ra nhiệt + khí thải
Hs trả lời:
- Công có số trị lớn nhất khi co cơ, để
nâng một vật có khối lượng thích hợp
với sự co cơ vừa phải.

- Khi ngón tay kéo thả quả cân nhiều
lần thì biên độ co cơ giảm
- Khi chạy….dài- có cảm giác mỏi
chân và chạy chậm đi vì khi đó cơ làm
việc nhiều sinh mệt mỏi
- Đặt tên là sự mỏi cơ
1) Nguyên nhân của sự mỏi cơ
Hs nghe và ghi
Giáo viên : phạm văn Thín Năm học:2013-2014
25

×