Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu Giáo án hình học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.97 KB, 30 trang )

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kó năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận
chính xác
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả
lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho
điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.


GV: hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là
trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu
GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của
điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho
điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu
đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình
ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bò
giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho
dường thẳng.
a

GV: …………………… Tổ Tốn
,∈∉
-1-
A
d






Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường
thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng,
không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác đònh.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học
sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng
hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong

SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu
vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học
sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng
còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên
mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt
tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn
lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì?
có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.

Kí hiệu: B d.
 Trả lời a
C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
4. Củng cố:
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bò bài mới
GV: …………………… Tổ Tốn






-2-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (Ngày soạn: 18/08/2012)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kó năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho
biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng
hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay

không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để
nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều
điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường
thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất
kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng
hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: …………………… Tổ Tốn
-3-
A

B

C

M


N

P

A

C

B

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A
và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV khẳng đònh : Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập
trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ
ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
HS.
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.

− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ
một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba
điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm
giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
1.
2.
4. Củng cố:
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
- Chuẩn bò bài mới.
GV: …………………… Tổ Tốn
-4-
A



A


B



C
E

F

• P
• E
F •
K

H

M


N


K •
b
a
I K
E

K


F

M

N

E

N

M

E

N

E

M

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM (Ngày soạn: 25/08/2012)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kó năng
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

– HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác đònh điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua
điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng
đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm P, Q.
GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng
đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được
1. Vẽ đường thẳng

− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
A, B
GV: …………………… Tổ Tốn
-5-
M

N

A

B

A

B

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho
đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài
1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 

GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C
thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ?
Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường
thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các
đường thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau
khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1
điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không
?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có
mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng
như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không
trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra

những quan hệ nào?
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái
thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm
xác đònh đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song
song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm
chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung
nào, ta nói chúng song song.
GV: …………………… Tổ Tốn
-6-
A

B

C


A

B


C
x y
z t
a
x y
A

B

A

B

C

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

HS: Nêu chú ý
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau còn được
gọi là hai đường thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một
điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
4. Củng cố:

– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG (Ngày soạn: 30/8/2012)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàngi theo vò trí
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác đònh để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Đòa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bò : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn
được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A
và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng
ta cần tiến hành như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm

I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan
sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian
GV: …………………… Tổ Tốn
-7-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất
tại hai điểm A và B
Bước 2: HS
1
: Đứng ở vò trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vò trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc
tiêu ở vò trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A
che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vò trí B và C ⇒ A, B, C thẳng hàng

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở,
điều khiển khi cần thiết.
3’
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng
với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực
hiện một trường hợp về vò trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với
hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành
theo trình tự :
1. Chuẩn bò thực hành : Kiểm tra từng cá
nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng
cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt −
khá − trung bình, hoặc có thể tự cho điểm
IV. NHẬN XÉT
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bò vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
GV: …………………… Tổ Tốn
-8-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013


Tiết 5 : TIA (Ngày soạn: 7/9/2012)

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2.Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3.Thái độ:
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành mấy
phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy
phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa
nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x

GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường
thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là
nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bò gới hạn ở điểm nào. Không bò
giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia,
phải đọc (hay viết) như thế nào ?
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bò
chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0
(hay nửa đường thẳng gốc 0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay
viết) tên gốc trước
GV: …………………… Tổ Tốn
-9-
x
y
0

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời đònh nghóa một tia
gốc A
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của
hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau

GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là
những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường
thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải
là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia
đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan
hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia
AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm
đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà
không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu
GV sau:

a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau
?
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai
tia phân biệt
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia
GV: …………………… Tổ Tốn
-10-
x
y
0


x
y
A

B

x
A

B

x
y
0
B


A
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực
hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS
không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo
thành một đường thẳng.
4. Củng cố:

– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối
nhau, hai tia trùng nhau.
Tiết 6 : LUYỆN TẬP (Ngày soạn: 15/9/2012)
I. MỤC TIÊU
Qua bµi nµy häc sinh ®ỵc:
1. Kiến thức: Cđng cè ®Þnh nghÜa tia, hai tia ®èi nhau, trïng nhau; c¸ch vÏ tia, hai tia ®èi nhau, trïng
nhau.
2. Kỹ năng: VÏ hai tia ®èi nhau; nhËn biÕt vµ ®äc tªn c¸c tia trªn h×nh vÏ, thø tù c¸c ®iĨm trªn hai
tia ®èi nhau.
3. Thái độ: Tính tốn cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV :So¹n gi¶ng, b¶ng phơ ghi tãm t¾t c¸c ®Þnh nghÜa trong bµi.
HS :¤n bµi và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra bµi cò.
C©u hái 1: Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O ?. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 2: Nªu ®Þnh nghÜa hai tia ®èi nhau. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 3: Ch÷a bµi 23 (Sgk/1113).
H_Quan s¸t h×nh vÏ s½n trªn b¶ng, tr¶ lêi.
HD: a, MN MP MQ; NP NQ.
b, Kh«ng cã tia nµo ®èi nhau.
c, PN vµ PQ ®èi nhau.

GV: …………………… Tổ Tốn
≡≡≡
-11-
x y
R

A

B

C

Trng THCS c Tớn - Giỏo ỏn Hỡnh Hc 6, NH 2012 - 2013

3. Tổ chức luỵên tập.
Hoạt động Nội dung ghi bảng
GV:Cho HS vẽ hình trên bảng.
Cho HS trình bày lời giải.
HD:
+ Tia đối của BC là BO, BA, BC.
+ Tia trùng với tia BC là By.
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình.
GV :Củng cố lại về đờng thẳng và tia; các điểm
khác biệt:
+ Đờng thẳng AB không bị giới hạn về hai phía.
+ Tia AB không giới hạn về phía điểm B.
GV:Cho HS chuẩn bị bài dới lớp.
GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS khác
trình bày bảng.
HD: a, B và M cùng phía với A.

b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và M.
(tuỳ từng trờng hợp)
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.
GV Cho HS lên bảng vẽ hình.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.
b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GVCho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trờng hợp
sai.
a, Sai.
GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì hai tia
không đối nhau.
1.Chữa bài tập.
Bài tập 24 (Sgk/113).
Bài tập 25 (Sgk/113).
2.Bài tập.
Bài tập 26 (Sgk/113).
Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).
Bài tập 32 (S gk/113).
4. Củng cố :
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hng dn v nh:
* Xem lại cách vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
GV: T Toỏn
-12-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013


Tiết 7: ĐOẠN THẲNG (Ngày soạn: 22/09/2012)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− Biết đònh nghóa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
− HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3.Thái độ:
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.ï
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: − Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
− Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía
x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung ghi bảng
GV: …………………… Tổ Tốn
-13-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là
gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy.
Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B,
rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B

GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên
bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã
đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng
AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên
hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng
và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở
đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS
nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn
thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai
đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với
mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau,

nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng
có điểm chung.
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
− Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu)
của đoạn thẳng AB
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm
giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn
thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q
và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
GV: …………………… Tổ Tốn
-14-
A

B

C

I


D

A

B

(a)
A

B

• C

D
(b)
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và
đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vò trí giao điểm của đoạn thẳng
AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có
điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp
tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm
chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường
thẳng thì có điểm đặc biệt gì?

GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng
đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vò trí giao điểm của đoạn thẳng
AB và đường thẳng a
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
b) Đoạn thẳng cắt tia :
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
K gọi là giao điểm
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại
H. H là giao điểm
GV: …………………… Tổ Tốn
-15-
A

D
• B

C
(c)
A

• B
0

x
K


(a)
0

• B

A
x
(b)
B


A
0 •
(c)
A

0
• B
x
(d)
H

A •
• B
a
(a)
• B
a
(b)


A
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
4. Củng cố
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bò bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (Ngày soạn: 30/9/2012)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2.Kỹ năng:
GV: …………………… Tổ Tốn
-16-
A

B

C


a
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

− Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
− Biết so sánh hai đoạn thẳng
3.Thái độ:
− Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: − Thế nào là đoạn thẳng AB ?
− Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang
giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa
vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm
A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng
bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng
cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau

không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như
thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện?
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu
quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau,
đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các
– Đo đoạn thẳng
AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn
thẳng là một số dương
– So sánh hai đoạn thẳng
− Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có
cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD
− Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký
hiệu : EG > CD
− Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn
thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
?1 Hướng dẫn
− Sau khi đo ta có kết quả :
GV: …………………… Tổ Tốn
-17-
B


K

B •

C
x
A

B

0 1 2
A B
C
D
E G
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

bài tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo
5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh
dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
− So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở
hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã
mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vò mm) của

hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng
bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các
độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và
bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :

Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm
AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
4. Củng cố
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
5. Hướng dẫn về nhà;
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bò bài mới
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? (Ngày soạn: 5/10/2012)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
− Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
GV: …………………… Tổ Tốn
-18-
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

− Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kỹ năng :
− Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì
suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ :
− Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.

* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M nằm
giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B
sao cho M nằm giữa A ; B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB ; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả
của mình.
GV: So sánh AM + MB ? AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa
hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm.
Tính MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức
nào?
GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.

GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ : (SGK )
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 − 3
MB = 5cm
Bài tập 46 trang 121 SGK
GV: …………………… Tổ Tốn
-19-
A BM

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất

GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm
trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ
để đo ta phải làm như thế nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực
tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS
nhận biết các loại thước thông dụng
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu y/c của bài toán.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn
nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại?
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hướng dẫn
Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất
(SGK)
Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên

TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T và V
4. Củng cốù:
– GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biếùt độ dài
của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ?
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳùng hàng ta có đẳng thức nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
– Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đâùt
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 − 122 SGK
– Chuẩn bò bài luyện tập
Tiết 10 : LUYỆN TẬP (Ngày soạn: 12/10/2012)
I. MỤC TIÊU
– HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
– Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
GV: …………………… Tổ Tốn
-20-
I
K
N

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

– Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
– Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:

2. kiểm tra bài cũ: − Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?
3. Bài luyện tập
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo lớp học
GV gọi 1HS : Đọc đề
GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng
lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy
phần ? Hãy vẽ hình mô tả?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hoạt động 2: Thực hiện so sánh hai đoạn
thẳng
GV: Gọi 1HS đọc đề bài
GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài?
GV: Còn có trường hợp nào khác nữa không ?
GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình
GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng
độ dài những đoạn thẳng nào ?
GV: Đề bài cho biết điều gì ?
GV: Suy ra điều gì ?
GV: Có thể kết luận gì về AM và BN.
GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN
Hoạt động 3: Bài làm thêm
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho
biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ?
a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm.

Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn
Bài tập 48 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
AM + MN + NP + PQ + QP = AB
AM = MN =NP = PQ = 1,25m
QB = . 1,25 = 0,25m.
Vậy bề rộng lớp học là :
4 . 1,25 + 0,25
= 5 + 0,25 = 5,25 (m)
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
Bài tập 49 trang 121 SGK
Hướng dẫn
a)
AN = AM + MN
BM = BN + MN
⇒ AM + MN = BN + MN
⇒ AM = BN
b)
Ta có :
AN = AM − MN
GV: …………………… Tổ Tốn
5
1
-21-
A
M
N P
Q
P

A B
M
N
A B
N
M

Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm
c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm.
− GV : Cho các nhóm trao đổi thảo luận, vẽ
hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS
lên bảng trình bày kết quả.
BM = BN − MN
Vì AN = BM
⇒ AM − NM = BN − NM
⇒ AM = BN
Bài làm thêm
a) Vì 3,1 + 2,9 = 6
Nên AM + MB = AB
⇒ A ; B ; M thẳng hàng
b) Vì AM + MB ≠ AB
AM + AB ≠ MB
MB + AB ≠ MA
⇒ A ; B ; C không thẳng hàng.
c) Vì AM + MB < AB
⇒ Không vẽ được.
4. Củng cố :
– GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

– Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bò bài mới.
Ngày soạn: 22/10/2012
Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
GV: …………………… Tổ Tốn
-22-
A M
B
A
M
A
B
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vò dài)
* Kó năng:
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta tiến
hành như thế nào?
GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết
được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút có độ
dài là bao hiêu?
GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ.
GV: Ta có thể xác đònh được mấy điểm M như
vậy? Vì sao ta khẳng đònh được điều này?
GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa
để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa xác đònh
điểm thứ hai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng
trên một tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ví
dụ.
GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng trên
cùng một tia? Đó là những đoạn thẳng nào?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?
GV: Cho HS nêu nhận xét.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia

Ví dụ 1: (SGK)
x
* Cách vẽ
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch
0 của thước trùng với gốc O của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn
thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM
và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba
điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
Giải
Áp dụng ví dụ 1 ta có:
GV: …………………… Tổ Tốn
-23-
O

M

0 1 2
O M N
x
2cm
3cm
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013


Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Ta có hệ thức nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Nhận xét:
(SGK)
Bài tập 53 trang 124 SGK
Hướng dẫn
Vì M nằm giữa O và N nên
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
4. Củng cố
– Muốn vẽ đoạn thẳng có đôï dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK .
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;
****************************************
Ngày soạn: 30/10/2012
Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

* Kó năng
-Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
-Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai
tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng
* Thái độ
-Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn
thẳng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
GV: …………………… Tổ Tốn
-24-
O M N
x
3cm
6cm
Trường THCS Đức Tín - Giáo án Hình Học 6, NH 2012 - 2013

GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của
đoạn thẳng AB.
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B?

Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ
M đến B?
GV: Cho HS nêu khái niệm.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M
phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là những điều
kiện nào?
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt
lên bảng.
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung
điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm
tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng.
GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng
AB?
GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?
GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?
Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Hướng dẫn HS cách xác đònh thứ hai gấp
giấy can (giấy trong)
GV: Cho HS trả lời  SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
+ M nằm giữa A và B.
+ M cách đều A và B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
Giải
Ta có: AM + MB = AB
AM = MB
Suy ra: AM = MB
= cm
Cách 1
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
 Hướng dẫn
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi
dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của
thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.
Bài tập 60 trang 125 SGK

Hướng dẫn
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
GV: …………………… Tổ Tốn
6
3
2 2
AB
= =
-25-
A M

B
O A B
x
2cm
4cm

×