Tải bản đầy đủ (.docx) (244 trang)

Giáo án toán số học lớp 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 244 trang )

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày dạy: 17/8/2011:6A; 6C
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP , PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thưc.
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán
- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết
một tập hợp.
3. Thái độ
- Học sinh nghiêm túc trong học tập , yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
3. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu
SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, ….
( 1’ ) Giới thiệu nội dung chương I
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1.Các ví dụ: ( 5’ )
GT tập hợp các đồ vật đặt trên bàn và
lấy một số VD.
Các em lấy ví dụ tương tự ?
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp
học.


Tập hợp các cây trong vườn
Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay …
Ghi một số VD.
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1
tập hợp?
- Hs trả lời
- Tập hợp các em học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
- Tập hợp các đồ dùng học tập ở trong
lớp.
- Tập hợp các cây trong vườn
1
1
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
2.Cách viết , các kí hiệu ( 20’ )
GT cách viết tập hợp, các kí hiệu và
cách đọc.
+ Kí hiệu : 1 ∈ A đọc là 1 thuộc A
hay 1 là phần tử của A.
5 A

đọc là
5 không thuộc A hoặc 5 không là
phần tử của A
Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô
vuông:
3 ; 7 ; 0,1,2,3A A A∈ ∉ ∈
LB
Viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e?
LB.

GT chú ý Sgk.
2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là
những cách nào ? cho ví dụ?
TL.
GT minh hoạ một tập hợp bằng sơ đồ
ven.
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập
hợp: A, B, C, D, E,………
Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
A= { 0,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 }
+ Khi đó các số: 0, 1, 2, 3. là các phần
tử của tập hợp A.
+ Dùng các kí hiệu

,

để chỉ phần tử
thuộc hoặc không thuộc tập hợp
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d
B = { a,b,c,d}
+ Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô
vuông:
; 1 ; , , ,a B B a b c d B∈ ∉ ∈
*Chú ý: ( SGK- 5 )
* Tóm lại: ( SGK – 5 )
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :

A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trưng .
A= { x ∈ N / x < 4 }
+ Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven
. 1 . 2 . bút .Thước
.0 . 3 .chì . Compa
3. Củng cố (19’ )
2
2
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012

?1
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D= { 0,1,2,3,4,5,6 }
2 ∈ D; 10 ∉ D

?2
Viết tập hợp M các chữ cái trong từ “ NHA TRANG “
M= { N, H, A, T, R, G }
Bài 1: ( SGK – 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 ∈ A; 16 ∉ A
Bài 3: ( SGK – 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 5’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
- Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 )

- Các phần tử chỉ viết 1 lần
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày dạy:17/8/2011: 6A
20/8/2011: 6C
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu.
1. Kiến Thức.
- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự
trong tập hợp các số tự nhiên .
2. Kĩ năng.
- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N
*

- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số
3. Thái độ.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm bài tập về nhà, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
3
3
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
a. Câu hỏi:
- Để viết một tập hợp có mấy cách ? đó là những cách nào ?
- Giải bài 4 ( SGK – 6 )
b. Đáp án:
- Trả lời như Sgk.
- Bài 4: Sgk.
A = { 15, 26 }

B = { 1,a,b}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
c. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Để phân biệt được các tập N, N
*
, biết sử dụng các ký hiệu



, biết
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay
chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tập hợp N và tập hợp N
*
: ( 10’ )
GT tập hợp số tự nhiên
hãy điền vào ô vuông các kí hiệu

hoặc

:

3
12 ;
4
N N∈ ∉
Vẽ một tia số rồi biểu diễn các số:
0,1,2,3. GT: điểm 0, điểm 1, điểm 2,

điểm 3.
Biểu diễn các điểm: 4, 5, 6 trên tia số
Ghi bảng.
GT tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Điền vào ô vuông các kí hiệu

hoặc

cho đúng ?
* *
5 ; 5 ; 0 ; 0N N N N
∈ ∈ ∉ ∈
LB.
+ Các số 0,1,2,3,4… là các số tự nhiên
+ Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N : N = {
0,1,2,3,4 }
0 1 2 3 4 5 6 7
- Tia số : biểu diễn số tự nhiên
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
*
N

{ }
*
1;2;3;4; N =
N
*

= {x/ x ∈ N ; x ≠ 0 }
4
4
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra
những trường hợp nào ?
Viết a b đọc như thế nào?
2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên : ( 15’ )
Đọc mục a trong Sgk ?
GT.
Điền kí hiệu < hoặc > vào ô vuông
cho đúng ?
3 9 ; 15 7〈 〉
LB.
GT tiếp các các mục b, c, d, e.
Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau
của 4 là số nào ?
TL.
5 là liền sau của 4 .
4 là liền trước của 5
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ?
có mấy số liền trước ?
TL.
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên
tiếp ?
Trong N phần tử nào là số lớn nhất ,
bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu
phần tử ?
Điền số tự nhiên vào dấu … để được
3 số tự nhiên liên tiếp?

TL.
+ a,b ∈ N a < b hoặc a > b
- Trên tia số nếu a < b thì a nằm bên trái
điểm b và ngược lại.
- Nếu a < b hoặc a = b viết a ≤ b .
a > b hoặc a = b viết a ≥ b .
+ Nếu a < b và b < c thì a< c
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền
trước duy nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1
đơn vị .
+ Trong N số 0 là số bé nhất không có số
lớn nhất.
+ Tập hợp N có vô số phân tử.
?
Sgk –T7.
28, 29, 30 ;
99; 100; 101
3. Củng cố ( 13’)
Bài 6 ( SGK- 7 )
a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ∈ N
5
5
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1
b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ∈ N
*
là 34; 999; b – 1

Bài 7 ( SGK – 7 )

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :
a. A= { x/ x ∈ N; 12 < x < 16 }
A = { 13, 14,15 }
b. B = { x ∈ N
*
/ x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 )
- làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 )
- Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2
ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ
thập phân.
-Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân
và số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã,
III. Tiến trình bài dạy.

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
a. Câu hỏi:
Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm
như thế nào?
6
6
Ngày soạn:17/8/2011 Ngày giảng:19/8/2011: 6A
20/8/2011: 6C
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
b. Trả lời :
N = { 0,1,2,3,4, }
a có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 :
c. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Số và chữ số:: (7’ )
Để ghi các số người ta dùng kí hiệu
nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ?
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc
nào ? 53 và 35 có gì giống và khác
nhau?
- Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để
ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Sgk-T9

*Ví dụ: 15 712 386
2.Hệ thập phân: (13’ )
GT.
Tương tự, hãy viết theo cách trên đối
với các số
222, ,ab abc
với
0a ≠
?
LB.
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ
số?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau?
- Trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ
số trong một số vừa phụ thuộc vào bản
thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vị trí của
nó trong số đã cho.
Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5

222 200 20 2
.10 0
.100 .10 0
ab a b voi a
abc a b c voi a
= + +
= + ≠
= + + ≠
- Kí hiệu
ab

chỉ số tự nhiên có hai chữ
số.
- Kí hiệu
abc
chỉ số tự nhiên có ba chữ
số.
?
Sgk-T9
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhau là 987.
7
7
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
3. Cách ghi số la mã: (13’)
Đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ?
GT: các số la mã trên mặt đồng hồ
được ghi bởi 3 chữ số: I, V, X, và có
giá trị bằng tổng các chữ số của nó:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Có 2 số đặc biệt: IV, IX.
- Ta làm quen với 30 số la mã. cách
ghi ( như Sgk-T10)
- Chữ số I viết bên trái cạnh các chữ
số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ
số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm
tăng giá trị .
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền
nhau nhưng không quá 3 lần.
- Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số

I, V, X là các thành phần để tạo số la mã.
giá trị của của số la mã là tổng các thành
phần của nó.
Ví Dụ: XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1
= 18
XXIV = X + X + IV = 10 + 10 + 4
= 24
* Lưu ý: ở số La Mã có những chữ số ở
các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị
như nhau.
- Cách ghi số trong hệ La Mã không
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập
phân

3. Củng cố: ( 5’ )
Bài 11 ( SGkk- 8 )
Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 .
Số
Số
trăm
Số
hàng
trăm
Số
chục
Chữ
số
1425 14 4 142 2
2307 23 3 230 0

Bài 12
Tập hợp A các chữ số của số 2000 là
{ }
2,0,0,0A=
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 )
- Đọc bài đọc thêm.
- Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876

Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: 24/8/2011: 6A; 6C
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP , TẬP HỢP CON
8
8
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2
tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp
có là tập hợp con của tập hợp khác không .
3. Thái độ.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
- Học sinh nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

a. Câu hỏi: Giải bài 14 SGK
Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau :
b. Trả lời : 120, 102, 201, 210
c. ĐVĐ : Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối
quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Số phần tử của một tập hợp : (10’ )
Đưa ra các tập hợp và đặt câu hỏi.
Tập hợp A, B, C có mấy phần tử ?
Nói C có 100 phần tử có đúng
không ? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
y/c HS làm bài ?1 Sgk.
Trong tập hợp X có mấy phần tử ?
GT chú ý.
Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
Ví dụ: Cho các tập hợp
A = {5 } A có 1 phần tử
B = { x,y } B có 2 phần tử
C = { 0,1,2,… 99, 100 } Có 101 phần tử
N = { 0,1,2, …} N có vô số phần tử
?1
Sgk-T12
D = { 0 } D có 1 phần tử
E = { bút, thước } E có 2 phần tử
{ }
/ 10H x N x= ∈ ≤
, H có 11 phần tử.
?2

Sgk-T12
X = { x ∈ N / x + 5 = 2} không có phần tử
nào X = ( rỗng )
* Chú ý : Sgk-T12 .
9
9
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
* Nhận xét : ( SGK – 12 )
2.Tập hợp con : ( 10’ )
Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ?
Khi nào E là tập con của F ?
GT kí hiệu.
y/c HS làm ?3 Sgk.
Làm bài, LB.
GT chú ý Sgk.
* Ví dụ: cho 2 tập hợp
E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,}
Kí hiệu: E ⊂ F : E là tập con của F
* Kí hiệu : ( SGK – 13 )

?3
Sgk-T13
Cho 3 tập hợp
M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 }.
Ta thấy:
M ⊂ A; M ⊂ B ; A ⊂ B ; B ⊂ A
* Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A => A = B
3. Củng cố (18’)
Bài 16 ( SGK – 12 )

a.A = { x ∈ N / x – 8 = 12} = {20 }, A chỉ có 1 phần tử
b. B = { x ∈ N / x + 7 = 7 } = { 0 }, B chỉ có 1 phần tử
c.C = { x ∈ N / x.0 = 0 } có vô số phần tử .
d. D= { x ∈ N / x.0 = 3 }
Bài 18 ( SGK – 12 )
A = { 0 } => A ≠ φ vì A có 1 phần tử o ,còn φ không có phần tử nào.
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14)
- Đọc bài đọc thêm.
Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -19 )
A = { 15,24 }
a. 15 ∈ A
b. {15 } ⊂ A
c. { 15,24 } = A

Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày giảng: 24/8/2011: 6A
27/8/2011: 6C
Tiết 5: LUYỆN TẬP
10
10
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố cho HS các kiến thức về tập hợp.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp
con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.
3. Thái độ.
- Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.

- Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.
- Học sinh nghiêm túc trong học tập.
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 10’ )
a. Câu hỏi:
Giải bài 19 ( SGK – 13 )
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5
b. Trả lời:
A = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
B = { 0,1,2,3,4}
B ⊂ A hay A ⊃ B
c. ĐVĐ (1’) : Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp
con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Muốn tính xem A có bao nhiêu phần
tử ta làm như thế nào?
TL.
Tương tự tìm số phần tử của B ?
LB.
Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn
nào ra kết quả khác không ?
Bài 21 ( SGK – 14 )
A = {8,9,10….20 } có số phần tử là :
( 20 – 8 ) + 1 = 13 phần tử
Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà:

a < x < b có b – a + 1 phần tử
Tính số phần tử của tập hợp :
B= { 10,11,12 … 99}
B có số phần tử là:
(99- 10 ) + 1 = 90
Vậy B có 90 phần tử .
11
11
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Giáo viên treo bảng phụ bài 22 yêu
cầu các nhóm làm ?
Làm bài, LB.
NX.
Đánh giá kết quả.
HD: C = { 8,10,12,…30 }
có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử
1 HS giải Bài 23 ( SGK – 14 )
NX.
Đánh giá kết quả.
HD bài 24 Sgk.
Bài 22 ( SGK – 14 )
a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10
C = { x ∈ N / x = 2k ; x < 10 }
=> C = { 0,2,4,6,8}
b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ
hơn 20 là .
L = { 11,13,15,17,19}
e. Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số
nhỏ nhất bằng 18 :
A = { 18,20,22}

d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số
lớn nhất bằng 31.
D = { 31,29,27,25}
Bài 23 ( SGK – 14 )
Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà
a < x < b với a, b chẵn có số phần tử là:
( b- a ) : 2 + 1.
áp dụng :
D = { 21,23, …99}
Có số phần tử là
( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = { 32 , 34, …96 }
Có số phần tử là:
( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử .
Bài 24 ( SGK – 14 )
A tập hợp các sô tự nhiên < 10
B tập hợp các số chẵn
N
*
tập hợp các số tự nhiên .
Ta có:
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*
⊂ N
3. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT – 7 )
- Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29
12
12

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
- Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B .
Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.

Ngày soạn:24/8/2011 Ngày dạy: 26/8/2011: 6A
27/8/2011: 6C
Tiết6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm đựoc các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên.
- Học sinh hiểu được và vận dụng được các tính chất đó vào tính nhẩm, tính
nhanh
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện tính hợp lý, khoa học của học sinh qua việc vận dụng tính chất cơ
bản
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’ )
a. Câu hỏi
Viết công thức tính tổng, hiệu , tích, thương 2 số tự nhiên mà em đã biết.
phân biệt tên gọi của a,b,c trong từng trường hợp
b. Trả lời:
a + b = c Trong đó a,b số hạng c là tổng
a – b = c trong đó a là số bị trừ , b số trừ, c là hiệu
a.b = c : a, b là thừa số , c là tích

a : b = c : a là số bị chia , b là số chia , c là thương
c. ĐVĐ(1’): ở tiểu học các em đã làm quen với các phép tính cộng, trừ,
nhân chia các số. Ta cùng ôn lại 2 phép toán cộng và nhân các phép toán của chúng.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổng và tích 2 sô tự nhiên : (10’)
Đưa ra phép toán.
Tên gọi của a,b,c, trong phép cộng ?
trong phép nhân?
a + b = c
(số hạng) ( số hạng) (tổng)
a. b = c
13
13
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Em hiểu 4abc là gì ?
44 và 4.4 có gì giống và khác nhau ?
Treo bảng phụ bài ?1.
LB.
NX.
Đánh giá kết quả.
Điền vào ô trống để được kết luận
đúng ?
( Thừa số ) ( Thừa số) (tích)
* Chú ý : Trong 1 tích chứa các chữ người
ta chỉ viết liền các chữ mà không cần dấu.
Ví dụ: 4.a.b.c = 4abc
x.y.z = xyz
44 ≠ 4.4
?1

Sgk-T15. Điền vào ô trống
a 12 21
b 5 0
a + b 17 21
a.b 60 0
?2
Sgk-T15
- Tích của một số với số 0 thì bằng 0
- Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có
ít nhất 1 thừa số bằng 0.
2. Tính Chất của phép cộng và phép nhân.(SGK – 15) : (10’)
ở tiểu học có mấy tính Chất cơ bản
của phép cộng và phép nhân mà em
biết ?
Đưa bảng phụ nêu tính chất phép
cộng và phép nhân ?
Nhắc lại
y/c HS làm bài ?3.
NX.
Đánh giá kết quả.

?3
Sgk-T16: Tính nhanh.
a. 46 + 17 + 54
= ( 46 + 54 ) + 47
= 100+ 47 = 147
b. 4.37.25 = (4.25) .37
= 100.37 = 3700
c. 87 .36 + 87.64
= ( 36 + 64 ) .87

= 100.87 = 8700
3. Củng cố: (12’)
Bài 28 ( SGK – 16 )
14
14
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
( 10+ 11+ 12+ 1+ 2 +3) = 39
( 4+ 5 + 6 +7+8+9) =39
Tổng bằng nhau
Bài 29( SGK – 16)
Điền vào chỗ trống
Stt Loại hàng Số
lượng
Giá đơn
vị
Tổng số
tiền
1 Vởloại1 35 2000 70000
2 Vởloại2 42 1500 63000
3 Vởloại3 38 1200 43600
4 Vởloại4 20 1000 20000
Cộng 196600
4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 5’)
- Về học bài và làm bài tập 27,30,31,32,( 16,17)
- Tiết sau chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.
- Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK – 16
- Hướng dẫn bài 27 :
a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457
72 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 269
Cần nhóm sao cho tính được một cách nhanh nhất.

Ngày soạn: 29/8/2011 Ngày giảng: 31/8/2011: 6A; 6C

Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Giúp cho học sinh biết vận dụng các tính chất để giải bài tập tìm được kết
quả nhanh nhất.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính chính xác , chọn được cách giải tối ưu .
- Rèn luyện kỹ năng thực hành sử dụng máy tính vào giải toán .
3. Thái độ.
- Học sinh nghiêm túc trong học tâp
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , máy tính, làm bài tập đã cho
15
15
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 10’ )
a. Câu hỏi.
Phát biểu và viết công thức tổng quát về các tính chất cơ bản của phép cộng
và phép nhân.( SGK – 16 )
Giải bài 27, 30-Sgk 16 ,17
b. Trả lời :
Bài 27.
a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100+ 357 = 457
b) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36 ) = 28.100 = 2800
c) 25.5.4.27.2.=(25.4) .(5.2) .27 = 100.10.27 = 27000
Bài 30: a) ( x – 34) .15 = 0

x- 34 = 0
x= 34
b) 18.( x- 16 ) = 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16 = 17
c.Đ ặt vấn đề: (1’)
Gv: Trong tiết học trước chúng ta đã được học tính chất của phép cộng và
phép nhân. Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập để ôn tập lại
các tính chất
2. Dạy nội dùng bài mới: (33’)

Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò
Để tính nhanh phép toán ta áp dụng
tính chất nào ?
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày ?
Nxét.
Đánh giá kết quả.
Bài 31 ( SGK – 14 )
Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
= 200+ 400
= 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22)
= 600+ 340
= 940
c) 20 + 21+ 22+ ….+ 29 + 30
= ( 20 + 30 ) + ( 21 + 29 ) + …
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25

= 250 + 25
= 275
16
16
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
HD, Yêu cầu làm bài 32
97 + 19 = 97 + ( 3 + 16 )
= ( 97 + 3 ) + 16
= 100 + 16 = 116
Làm bài. LB.
Nxét.
Đánh giá kết quả.
yêu cầu làm bài 34 ?
Cho dãy số viết tiếp 4 số tiếp theo của
dãy?
yêu cầu bỏ máy tính lên bàn và giới
thiệu công dụng và cách sử dụng.
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính các
tổng sau ?
Yêu cầu đọc bài đọc thêm : Cậu bé
giỏi tính toán .
Qua bài đọc thêm em có nhận xét gì
về cậu bé Gau-xơ. Em học tập được
gì ở cậu bé đó?
Bài 32 ( SGK – 17 )
a. 996 + 45 = 996 + ( 4 + 41 )
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b. 37 + 198 = (35 + 2 ) + 198
= 35 + 200 = 235

Bài 33 ( SGK – 17 )
Viết tiếp dãy số.
1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89
Bài 34 ( SGK – 17 )
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Vận dụng tính .
a. 1364 + 3745 = 5109
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4583
* Cậu bé giỏi tính toán.
3. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 1’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 35,36,37 ( SGK – 19,20 )
- Đọc bài đọc thêm
Ngày soạn :29/8/2011 Ngày giảng:31/8/2011: 6A
7/9/2011: 6C
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS vận dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải bài tập
- Hướng dẫn học sinh cách sử máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
17
17
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
3.Thái độ
- Phát triển tư duy nhanh nhẹn, chính xác
- Học sinh hứng thú trong học tập.

II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , Máy tính bỏ túi , làm bài tập đã cho
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
a. Câu hỏi:
Phép nhân có mấy tính chất viết dạng tổng quát của nó . vận dụng giải bài
35 không cần tính kết quả.
b. Trả lời:
Tìm các tích bằng nhau: 15.2.6 = 5.3.12 = 15.2.3
4.4.9 = 8.18= 8.2.9
c. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập để ôn tập và củng cố
lại các tính chất của phép nhân.
2.Dạy nội dung bài mới: (35’)

Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò
Giới thiệu 2 cách tính nhẩm 45.6 = ?
45.6. = 45( 2.3 ) = ( 45.2).3
= 90.3 = 270
45.6 = ( 40+5) .6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30 = 270
Vận dụng tính nhẩm 15.4 ; 25.12 ;
125.16 ?
Các nhóm cùng tính và so sánh kết
quả ?
HD bài 37. Sgk. y/c LB.
Các nhóm cùng làm và so sánh ?
Bài 36 ( SGK – 18 )
áp dụng tính nhẩm .

a) Cách 1:
15.4 = ( 10+ 5 ) .4
= 10.4 + 5.4 = 60
125.16 = 125.4.4.= 500.4 = 2000
Cách 2:
15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
b. 47.101 = 47( 100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700+ 47 = 4747
Bài 37( SGK – 20 )
áp dụng tính Chất a(b – c) = ab – ac
Tính nhanh:
a. 13.99 = 13 ( 100- 1)
= 13.100 – 13
= 1300- 13
= 1287
18
18
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Nxét.
Nhận xét.
y/c HS bỏ máy tính lên bàn và làm
theo các bước.
Thực hiện theo.
Kiểm tra kết quả.
HD, Yêu cầu làm bài 58. Sbt.
Làm bài, báo cáo.
Yêu cầu làm bài 60 (SBT – 10 )
So sánh a và b mà không tính cụ thể

giá trị của chúng ?
Để so sánh a và b ta làm ntn ?
b. 16.19 = 16 ( 20-1 )
= 16.20 – 16
= 320 – 16
= 304
c. 46.99 = 46( 100-1)
= 46. 100- 46
= 4600 – 46
= 4554
d. 35.98 = 35( 100-2 )
= 35.100 – 35.2
= 3500-70
= 3430
Bài 38 ( SGK – 20 )
Dùng máy tính tính :
a. 42.37 = 1554
b. 375.376 = 14100
624.625 = 390000
c. 13.81.215= 226395
Bài 58(SBT – 10)
Ta kí hiệu n! ( đọc là :n giai thừa) là tích
của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1 tức là :
n! = 1.2.3….n
Tính
a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120
b. 4! – 3! = 1.2.3.4 – 1.2.3 = 18
Bài 60
8
( SBT – 10 )

So sánh a và b mà không tính cụ thể giá
trị của chúng:
a = 2002.2002 ; b=2000.2004
ta có :
a = (2000 + 2) .2002
= 2000.2002 + 2.2002
b = 2000.(2002 +2)
= 2000.2002 + 2000.2
Vậy : a > b
3. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 1’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 50 đến 55 ( SBT – 9 )
- Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29
19
19
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012

Ngày soạn:5/9/2011 Ngày giảng: 7/9/2011: 6A
10/9/2011: 6C
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của
1 phép chia là 1 số tự nhiên.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia
hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán
thực tế.
3. Thái độ

- Học sinh nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.Bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong tiết học bài mới)
a. Câu hỏi:
b. Trả lời:
c. ĐVĐ: ( 1’): Phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào ta nghiên
cứu bài hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò
1 . Phép trừ hai số tự nhiên: (10’)
a – b = c thì a,b,c có tên là gì ?
Khi nào thì có phép trừ a - b = x ?


GT cách xác định hiệu bằng tia số và
mối quan hệ giữa các số trong phép
trừ.
Điền vào chỗ trống để được kết quả
a – b = c
( Bị trừ – số trừ = hiệu số )
Vậy với a,b ∈ N ; nếu có x ∈ N sao cho:
b + x = a
ta có phép trừ a – b = x
Ví dụ : 5 – 2 = 3
20
20

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
đúng ?
TL.
?1
Sgk : Điền vào ô trống
) 0 ) 0a a a b a a
− = − =
c) ĐK để có hiệu a - b là a ≥ b
2. Phép chia hết và phép chiacó dư : (18’)
Tìm x biết 3.x = 12 => x = ?
3x = 12 vì 3.4 = 12

x = 4
Khi nào a : b = x ? a,b,c trong phép
chia có tên gọi như thế nào ?

Xét hai phép chia sau:
12 : 3 = 4
14 : 3 = 4 dư 2
Viết 14 = 3.4 + 2
GT phép chia có dư.
y/c HS làm bài ?3.
Điều kiện để thực hiện được phép trừ
là gì ?
* Phép chia hết:
a, b ∈ N ; b ≠ 0 nếu có:
x ∈ N / b .x = a thì ta nói
a chia hết cho b hay a : b = x
ta có phép chia hết. Trong đó:
a : Là số bị chia

b : Là số chia
x : Là thương
?2
Sgk-T21.
0 : a = o ( a ≠ o )
a : a = 1 (a ≠ 0)
a : 1 = a
* Phép chia có dư:
+ Tổng quát :
a, b ∈ N ; b ≠ 0, luôn tìm được
q, r ∈ N duy nhất / a = b.q + r trong đó 0 ≤
r < b
+ Nếu r = o =>a:b là phép chia hết.
+ r ≠ 0 => a: b là phép chia có dư
?3
Sgk-T22
Sốbịchia 600 1312
Số chia 17 32
Thương 35 41
Số dư 5 0
* Kết luận : ( SGK – 22)
3. Cuủng cố: (13’)
Bài 41 ( SGK – 22)
21
21
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
Quãng đường Huế nha trang là
1278 – 658 = 620
Quãng đường nha trang TPHCM là
1710 – 1278 = 432

Bài 44 ( SGK – 24 )
Tìm số tự nhiên x biết .
a) x : 13 = 41 => x = 41.13 = 543
4x : 17 = 0 => 4x = 0 => x = 0
d) 7x – 8 = 713 => 7x = 721
=> x = 103
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 3’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 42-> 47 ( SGK – 24 )
- Hướng dẫn bài 69( SBT - )
Cần tìm số người ở mỗi toa: ( 4.10 = 40 người Sau đó lấy tổng số người chia
cho 40 được bao nhiêu thì đó chính là số toa cần dùng.

Ngày soạn: 5/9/2011 Ngày dạy: 7/9/2011: 6A
10/9/2011: 6C
Tiết10: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS được củng cố về phép trừ, phép chia.
2. Kĩ năng.
- Rèn k ỹ năng tìm kết quả của phép trừ một số tự nhiên của một phép chia số
tự nhiên .
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia
hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán
thực tế.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú trong học tập
22
22

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu.Bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a. Câu hỏi:
Điều kiện để thực hiện phép trừ là gì ? định nghĩa phép chia , phép chia có
dư? điều kiện để thực hiện phép chia ?
b. Trả lời:
- HS TL như Sgk.
c. ĐVĐ (1’) Để giúp các em nắm chắc hơn về phép trừ và phép chia ta làm
một bài tập trong tiết luyện tập hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới: (37’)

Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò
Yêu cầu làm bài 46 ( SGK – 24 ) ?
Khi chia 1 số cho 3 thì số dư có thể
bằng bao nhiêu ?
Khi chia 1 số cho 3 dư 1 thì dạng tổng
quát như thế nào ?
Yêu cầu làm bài 48( SGK – 24)?
HD: Ví dụ:
57 + 96 = ( 57 – 4 ) + ( 96 + 4 )
= 53 + 100 = 153
y/c HS làm bài, lên bảng.
Yêu cầu làm bài 49 ( SGK – 24) ?
HD: Ví dụ :
135 – 98 = ( 135 + 2 ) – ( 98 + 2 )
= 137 – 100 = 37

Hãy tính nhẩm 321–96 và1354–997 ?
Bài 4 6 ( SGK – 24)
a.Trong phép chia 1 số cho 2 số thì số dư
là 0 hoặc 1 .
=> Phép chia 1 số cho 3 thì số dư là 0,1,2
=> Phép chia 1 số cho 4 thì số dư là
0,1,2,3.
b. a : 3 => a = 3k
a : 3 dư 1 => a = 3k + 1
a : 3 dư 2 => a = 3k + 2
Bài 4 8( SGK – 24)
a) 35 + 98 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 )
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 )
= 45 + 30 = 75
Bài 49 ( SGK – 24)
a. 321 – 96
= ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4 )
= 325 – 100 = 225
23
23
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
y/c HS bỏ máy tính bỏ máy tính bỏ túi
để thực hiện các phép tính bài 50?
Các nhóm cùng tính và so sánh kết
quả ?
425 – 257 =?
91 – 56 =?
Yêu cầu làm bài 51 ?
Điền số thích hợp vào ô trống ?

a. 1354 –997
= (1354 +3) –(997 +3 )
= 1357 – 1000 = 357
Bài 50 ( SGK – 24)
Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46
= 652 – 3.46 = 652 – 138 = 514
Bài 51( SGK – 24)
Điền số thích hợp vào ô trống để tổng
mỗi dãy , mỗi cột mỗi đường chéo đều
bằng nhau.
4 9 2
3 5 7
8 1 6
3. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ những bài tập đã chữa .
- Làm các bài tập 52-> 55 ( SGK – 24 )
bài 53 ( SGK – 25)
a.Tâm chỉ mua vở loại I ta lấy 21 000 : 2000đ số quyển vở phải mua
b.Tâm chỉ mua vở loại II lấy: 21 000 : 1500

Ngày soạn: 7/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011: 6A
14/9/2011: 6C
Tiết11: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
1 Kiến thức.

- HS được củng cố về phép trừ, phép chia
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào giải
bài tập.
- Phát triển tư duy nhanh nhẹn, chính xác cho học sinh.
24
24
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 NĂM 2011-2012
- Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận trong tính toán .
3.Thái độ
- Học sinh nghiêm túc, hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu.bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
a. Câu hỏi: Giải Bài 52 ( SGK – 24 )
b. Trả lời
a. 14.50 = ( 14 .5) .10 = 70 .10 = 700
16.25 = 4 ( 4.25 ) = 4.100 = 400
b. 2100:50 = 2100.2:50.2 = 4200:100= 42
c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) : 12 = 10 + 1 = 11
c. ĐVĐ : (1’) Để giúp các em nắm chắc hơn về cách thực hiện phép trừ và
phép chia ta làm một bài tập trong tiết luyện tập hôm nay.
2.Dạy nội dung bài mới: (37’)
Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò
Yêu cầu làm bài Bài 53 ( SGK – 24 )
Làm bài, báo cáo.

Yêu cầu làm Bài 54 ( SGK – 24 )

Đọc và xác định yêu cầu của bài toán
Một toa chở được bao nhiêu khách ?
Muốn tìm số khách trên mỗi toa ta làm
như thế nào ?
Nếu chở 1000 người sẽ cần bao nhiêu
toa ?
yêu cầu cả lớp thực hành máy tính bỏ
túi .
Tính vận tốc của ôtô biết rằng 6 giờ
ôtô đi được 288km ?
Thực hiện, TL.

Bài 53 ( SGK – 24 )
a. Nếu Tâm chỉ mua vở loại 1 thì sẽ mua
được là 10 quyển
21000:2000 = 10 dư 1
b.Tâm mua nhiều nhất là 14 q vở loại 2 vì
21000: 1500 = 14
Bài 54 ( SGK – 24 )

Giải:
Mỗi toa chở được số khách là
12.8 = 96 ( người )
Mà 1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần phải có số toa là
10 + 1 = 11
ĐS : 11 toa
Bài 55 ( SGK – 24 )
Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính
a.Tính vận tốc của ôtô là

288 : 6 = 48 ( km/h)
25
25

×