Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 cơ bản chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 137 trang )

GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tuần: 1
Tiết dạy: 01 Bài: 1
Ngày soạn: 20/08/2012
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và kể tên được một vài loại gen.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm chung của mã di truyền.
- Trình bày được cơ chế nhân đôi AND ở sinh vạt nhân sơ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích ( hình 1.2).
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài toán sinh học liên quan đến kiến thức đã học.
3. Thái độ:
Hiểu được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là
nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng 1 và Hình 1.2.
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2.Giới thiệu bài mới: (1’)
ADN là vật chất di truyền có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Vậy ADN được sao
chép và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào như thế nào?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm Gen và cấu
trúc chung của gen cấu trúc và các loại gen(14’)
1. Gen
CH1: Gen là gì? Cho ví dụ?
- Nghiên cứu mục I.1 SGK để đưa ra khái niệm


CH2: Có bao nhiêu loại gen? Vai trò mỗi loại ?
- Quan sát H1.1 SGK
và nghiên cứu mục I.2 để hoàn thành phiếu học
tập sau:
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
mã hóa một sản phẩm xác định.
- Ví dụ : Gen mã hóa hoormon Insulin, gen mã hóa

- Có nhiều loại gen như: gen cấu trúc, gen điều
hòa, gen ức chế, gen tăng cường, Gen bất hoạt,

Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm và đặc
điểm của mã di truyền(15’)
2. Mã di truyền
2.1. Khái niệm
CH 4: Mã di truyền là gì?
- Nghiên của mục II
SGK để trả lời…
CH5: Đặc điểm của mã di truyền? Giải thích?
Nghiên của mục II SGK để Giải thích:…
CH6: Có bao nhiêu bộ ba mã hóa aa? Chức
năng của mã mở đầu và mã kết thúc?
2.2. Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo
từng bộ ba (không gối lên nhau).
- Mã di truyền có tính phổ biến ( các loài đều có
chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá
1 loại axit amin).
- Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba

khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung
AUG và UGG).
- Có 64 bộ ba, trong đó có 3 mã kết thúc(UAA,
UAG và UGA),1 mã mở đầu: AUG mã hóa aa
Mêtiônin(sinh vật nhân thực) và mã hóa aa
foocmin mêtiônin(sinh vật nhân sơ)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình nhân đôi(tự sao) ADN(10’)
CH7: Thành phần tham gia quá trình nhân
đôi ADN ở SV nhân sơ?
CH8: Cơ chế nhân đôi ADN ?
CH9: Ý nghĩa của cơ chế nhân đôi ADN ?
Nghiên cứu SGK mục 2a để trả lời
2 Mạch khuôn, Enzim tháo xoắn, enzim cắt đứt liên
kết hiđrô, enzim tổng hợp đoạn mồi, enzimADN –
pôlimeraza, các Nu đóng vai trò là nguyên liệu…
* Cơ chế: theo nội dung hình 1.2
* Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN:
Giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn
định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
4.Củng cố và dặn dò : (4’)
Câu 1: Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN?
Câu 2: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch
còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn?
Câu 3: Cơ chế nào đảm bảo để ADN “con” giống ADN mẹ?
Trang 2
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Tuần: 02
Tiết dạy: 02 Bài: 2

Ngày soạn:28/8/2012
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Lập được bảng so sánh giữa các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã
- Tự giải được một số bài toán sinh học liên quan đến kiến thức đã học
3. Thái độ:
Thấy rõ được mối quan hệ biện chứng giữa ADN

mARN

Prôtêin

Tính trạng. Qua đó thấy được
rằng mọi sự biểu hiện của bất kì loại tính trạng nào trên cơ thể đều do gen quy định chứ không phải do một lực
lượng thần bí nào tạo nên.
II.CHUẨN BỊ: Hình 2.1- hình 2.4
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’) Trình bày cơ chế nhân đôi AND. Giải thích theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và gián đoạn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu về khái niệm phiên mã, chức năng của các loại ARN và cơ chế phiên mã
CH1: phiên mã là gì?
Tế bào cần tổng hợp những loại ARN nào? Cấu trúc và
chức năng của mỗi loại?
CH2: Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại ARN ?

CH3: Hãy quan sát hình 2.2 và nghiên cứu mục I.2 và
cho biết:
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã?
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên đoạn ADN (gen)?
? Chiều tổng hợp và nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp
ARN?
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã?
- Nghiên cứu mục I.1 SGK để đưa ra khái
niệm
- Quan sát H 2.1 SGK và nghiên cứu mục
I.1 để trả lời
- Nghiên cứu mục I.2 và quan sát H 2.1
SGK để trả lời:
o EZ: ARN – polimeraza
o 3’-5’
o Vị trí khởi đầu phiên mã
o ARN–pôlimeraza trượt

o Khi gặp tín hiệu kết
thúc

… phân tử ARN được giải
phóng.
1.Phiên mã
1.1.Khái niệm
Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
1.2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
1.3. Cơ chế phiên mã
* Cơ chế:

- Vị trí : diễn ra trong nhân tế bào.
- Thời điểm : khi tế bào cần tổng hợp một loại prôtêin nào đó
- Diễn biến :
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
o Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã
Trang 3
gốc(3’-5’) khởi đầu phiên mã.
+ Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN
o ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên
mARN có chiều 5’- 3’ theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X
+ Bước 3: Kết thúc phiên mã
o Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc. mARN được giải
phóng
o Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở
SV nhân thực mARN sau phiên mã được loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo ra mARN trưởng
thành.
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về cơ chế dịch mã và ý nghĩa của dịch mã
CH 4: Dịch mã là gì? dịch mã diễn ra theo mấy giai đoạn ?
CH5: Đặc điểm của giai đoạn hoạt hóa aa?
CH 6: Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?
CH7 : Pôlixôm là gì ? Vai trò của pôlixôm trong quá
trình tổng hợp prôtêin ?
- Nghiên cứu
mục II SGK để trả lời…
- Nghiên cứu mục II.1 SGK để trả lời
- HS tiến hành nghiên cứu SGK và thảo
luận nhóm để hoàn thành yêu cầu
2. Dịch mã
2.1. Khái niệm: là quá trình tổng hợp Pr.
2.2. Cơ chế dịch mã

* Cơ chế:
- Vị trí : diễn ra ở tế bào chất.
- Thời điểm : Khi tế bào và cơ thể có nhu cầu.
- Diễn biến : trải qua 2 giai đoạn
 Giai đoạn hoạt hóa aa:
tARNaatARNaa
ATPenzim
− →+
,
(phức hệ)
 Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Bước 1: Khởi đầu dịch mã:
o Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu và di chuyển đến
bộ ba mở đầu(AUG).
o aa

- tARN tiến vào bộ ba mở đầu(đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo
NTBS), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
+ Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
o aa
1
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo
NTBS) liên kết peptit được hình thành giữa aamđ với aa
1
.
o Ribôxôm chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận chuyển aa

được giải phóng. Tiếp theo, aa
2
-

tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bb thứ hai trên mARN theo NTBS), hình thành liên kết peptit giữa
aa
2
và axit aa
1
.
o Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ ba, tARN vận chuyển axit aa1 được giải phóng. Quá
trình cứ tiếp tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb kết thúc của phân tử mARN.
+ Bước 3: Kết thúc: Khi ribôxôm dịch chuyển sang bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại, 2
tiểu phần ribôxôm tách nhau ra, enzim đặc hiệu loại bỏ aa

và chuỗi pôlipeptit được giải phóng.
4. Củng cố bài học (4’)
 Hãy giải thích mối quan hệ ADN – mARN – Prôtêin – Tính trạng?
- Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt qua các thế hệ tế bào nhờ
cơ chế nhân đôi.
Trang 4
ADN mARN Prôtêin Tính trạng
Phiên mã
Dịch mã
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
- Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua
các cơ chế phiên mã và dịch mã.
Tuần: 03
Tiết dạy: 03 Bài: 3
Ngày soạn:03/9/2012
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
2. Kỹ năng: Quan sát hình và mô tả hiện tượng, so sánh, phân tích

3.Thái độ: GD thế giới quan duy vật biện chứng
II.CHUẨN BỊ:Hình 3.1, 3.2a và 3.2b
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)Trình bày các yếu tố dịch mã, vai trò của các yếu tố tham gia dịch mã.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu về khái niệm ĐHHĐ của gen
GV nêu một só ví dụ:
- Ở ĐV có vú, các gen tổng hợp prôtêin sữa chỉ hoạt
động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp sinh và cho con bú.
- Ở E.coli các gen tổng hợp những enzim chuyển hóa
Lactôzơ chỉ hoạt động khi môi trường có Lactôzơ,…
Hiện tượng trên gọi là sự điều hòa hoạt động của gen
CH1: Vậy ĐHHĐ của gen là gì? Đặc điểm của sự
ĐHHĐ gen ở sinh vật?
CH2: Việc ĐHHĐ gen có ý nghĩa như thế nào đối
với tế bào, cơ thể sinh vật?
- Chăm chú nghe GV giảng giải.
- Phân tích các VD và nghiên cứu mục I SGK
sau đó trả lời:
- Là sự điều hòa hoạt động phiên mã và dịch
mã của gen.
- Nghiên cứu mục I SGK để trả lời
1. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
- ĐHHĐ gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Sự ĐHHĐ gen diễn ra ở nhiều mức độ khác nhau như phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã và biến đổi
sau dịch mã. Tuy nhiên, ĐHHĐ gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
Hoạt động 2: (20’)Tìm hiểu về cơ chế ĐH HĐ của gen ở SV nhân sơ
CH3: Gen phấn bố ntn trên ADN? Nêu cấu tạo của

Ôpêron Lac?
CH3: Vậy em có nhận xét gì về ĐHHĐ của gen ở SV
nhân sơ ?
CH4: Lấy ví dụ về cơ chế điều hòa ở SV nhân sơ?
Nghiên cứu mục II, quan sát H3 SGK để trả lời:
……………
- Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát bởi cơ
chế điều hòa và thường liên quan đến chất
cảm ứng(tín hiệu).
- Theo quan điểm về Ôpêron, các gen điều hòa
giữ vai trò quan trọng trong việc ức chế, cảm
ứng các gen cấu trúc trong hoạt động tổng
hợp prôtêin.
- VD về cơ chế điều hòa tổng hợp enzim phân
Trang 5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH5: Hoạt động của Ôpêron Lac ở E.coli diễn ra
theo mấy giai đoạn ? đặc điểm của mỗi giai đoạn ?
giải Lactôzơ ở E.coli
- Cơ chế hoạt động của Ôpêron Lac ở E.coli
theo hai giai đoạn: Ức chế và cảm ứng.
- GĐ ức chế:
Khi môi trường thiếu Lactôzơ thì chất ức chế
liên kết vào vùng vận hành, ngăn cản hoạt động
phiên mã của các gen cấu trúc dẫn đến các
enzim phân giải Lactôzơ không được tổng hợp.
- GĐ cảm ứng:
Khi môi trường có Lactôzơ thì nó sẽ liên kết và
làm bất hoạt chất ức chế, làm cho nó không
bám vào vùng vận hành do vậy hoạt động phiên

mã của các gen cấu trúc diễn ra bình thường,
các enzim phân giải Lactôzơ được tổng hợp.
2. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ(ĐHHĐ của Operon LaC.
2.1. Cấu trúc của operon Lac:
- Vùng khởi động(P): có trình tự Nu đặc thù, giúp
ARN- poolimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành(O): Có trình tự Nu đặc biệt, tại đó
prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A) : quy định tổng hợp
các enzim phân giải Lactôzơ
Chú ý: Gen điều hòa(R) không nằm trong thành phần của operon, nhưng có k/n tổng hợp prôtêin ức
chế có thể liên kết với vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
2.2. Cơ chế ĐHHĐ của Operon Lac:
- Giai đoạn ức chế:
o Khi môi trường không có Lactôzơ, gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên
kết với vùng vận hành O

ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
- Giai đoạn cảm ứng:
o Khi môi trường có Lactôzơ, một số phân tử liên kết và làm biến đổi cấu hình không
gian của prôtêin ức chế khiến nó không thể liên kết với vùng O

ARN – pôlimeraza có thể liên kết
được với vùng khởi động P để tiến hành phiên mã .
o Khi Lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng O và quá trình phiên mã bị
dừng lại.
4.Củng cố và dặn dò: (10’)
- So sánh diều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực ?
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 18
- Chuẩn bị trước bài 4 Đột biến gen






Trang 6
ĐỘT BIẾN GEN
Tuần: 04
Tiết dạy: 04 Bài: 4
Ngày soạn:08/09/2012
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được nguyên nhân, cơ chế chung các dạng đột biến gen(đột biến điểm)
2. Kỹ năng:
Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích và khái quát hóa.
3.Thái độ:
Thấy được sự đa dạng và phong phú các loài sinh vật hiện nay là nhờ sự phát sinh các đột biến thích nghi với điều
kiện sống. Từ đó hình thành niềm tin vào khoa học cho các em.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to Hình 4.1; Hình 4.2
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra bài cũ: (10’)
Trình bày ĐHHĐ của gen ờ sinh vật nhân sơ.
Trình bày cấu trúc chung của gen cấu trúc.Vai trò của gen cấu trúc.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (9’)Tìm hiểu về khái niệm và các dạng đột biến gen
CH1: Đột biến gen là gì?
CH2: Quan sạt hình 4.1 và hãy cho biết đột biến điểm

gồm những dạng nào?
- Nghiên cứu muck I.1 SGK rồi trả lời ?
- Mất một cặp Nu, thêm vào một cặp Nu và
thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác.
- Là sự điều hòa hoạt động phiên mã và dịch
mã của gen.
1. Khái niệm và các dạng đột biến gen
1.1. Khái niệm:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit làm thay đổi
trình tự nu tạo ra alen mới.
1.2. Các dạng đột biến gen:
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
- Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Hoạt động 2: (10’) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG
CH3: Nguyên nhân nào dẫn đến làm phát sinh đột biến
gen ?
CH4: Vậy sự phát sinh đột biến gen diễn ra như thế
nào?
Nghiên cứu mục II, để trả lời:……………
- Do tác động của các tác nhân vật lí(tia phóng
xạ, tia x, chùm nơtron, sốc nhiệt,…), tác nhân
hóa học(thuốc trừ sâu, Đioxin,…) hoặc tác nhân
sinh học như virut.
- Do rối loạn quá trình sinh lí hóa sinh trong tế
bào.
Trang 7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
2.1. Nguyên nhân
+ Tác nhân vật lý: tia phóng xạ, tia tử ngoại…

+ Tác nhân hoá học: các hoá chất 5-BU, NMS, EMS,…
+ Tác nhân sinh học: một số virut như virut viêm gan B, virut hecpet, …
+ Rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.
2.2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
- Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
- Cơ chế phát sinh :Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch của gen dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác
dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi
tiếp theo.
Ví dụ về cơ chế phát sinh
Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu về hậu quả và vai trò của ĐBG
CH5: Hậu quả của ĐBG ?
CH6: Vai trò của ĐBG ?
…………………………………………………
…………
…………………………………………………
…………
2.3. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG:
- Hậu quả:
Đột biến gen có thể có hại, có lợi nhưng phần lớn là vô hại. Mức độ có hại, có lợi của đột biến phụ
thuộc vào tùy tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
- Ý nghĩa: ĐBG tạo ra nhiều alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống
4. Củng cố và dặn dò : (8’)
ĐBG là gì ? Các dạng ĐBG điểm. Cơ chế phát sinh và tác nhân gây đột biến ?
Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 5. Nhiễm sắc thể
Trang 8
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Tuần: 05
Tiết dạy: 05 Bài: 5
Ngày soạn:16/09/2012
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua chu kỳ tế bào
- Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát hình để mô tả hình thái, cấu trúc và chức năng của NST.
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát hình và mô tả bằng hình về các dạng đột biến cấu trúc NST.
3.Thái độ:
- Qua kiến thức bài học làm cho các em thấy được bản chất NST là vật chất mang gen và lợi ích của việc cuộn xoắn
NST.
- Nhận thức được sự nguy hại của đột biến cấu trúc NST, từ đó rút ra được những biện pháp phòng tránh đột biến
có hại
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to Hình 5 SGK SH 12(NC) và H29.1 Chu kì nguyên phân SGK SH 10(NC).
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (9’)
- ĐBG là gì ? Các dạng ĐBG điểm. Và hậu quả, vai trò của ĐBG ?
- Cơ chế phát sinh và tác nhân gây đột biến ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về đại cương nhiễm sắc thể
CH1: Nghiên cứu mục I SGK và cho biết điểm
khác biệt giữa NST ở SV nhân sơ và NST ở
sinh vật nhân thực?
CH2: NST được nhìn thấy rõ nhất ở kì nào
trong chu kì Tb? Hình thái NST ở kì đó ntn?
CH3: Hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST qua
các kì trong chu kì tế bào ?
Độc lập nghiên cứu SGK rồi trả lời ?

+ SV nhân sơ: 1 phân tử ADN dạng vòng xoắn kép.
+ SV nhân thực:
HS đọc SGK mục II.1 để trả lời:…
1. Cấu trúc của NST
1.1. Ở sinh vật nhân sơ :
NST là phân tử ADN kép, dạng vòng không liên kết với prôtêin histôn.
1.2. Ở sinh vật nhân thực
- Cấu trúc hiển vi :
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng
hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2 – 50 µm.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
Trang 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ví dụ : Ở người 2n = 46, RG 2n = 8
- Cấu trúc siêu hiển vi :
NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn). (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin
histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn
4
3
1
vòng) → Sợi cơ bản
(khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST.
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
CH1: Nghiên cứu mục II SGK và hãy nêu khái
niệm về ĐBCTNST ?
CH2: Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào ?
Để phát hiện các dạng ĐBCT NST người ta phải làm
thế nào ?
Chia lớp thành 4 nhóm(1, 2, 3 và 4).
CH3: Các nhóm lần lượt tìm hiểu về nguyên

nhân, cơ chế, hậu quả vai trò của các dạng đột
biến cấu trúc NST ?
(GV có kẻ bảng với nội dung của phiếu học
tập để các nhóm điền nội dung vào)
- Độc lập nghiên cứu SGK rồi trả lời:
- ĐBCTNST là những biến đổi về cấu trúc SNT dẫn
đến sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng
của NST.
Có 4 dạng: Mất, lặp, Đảo, chuyển đoạn…
- HS nhiên cứ SGK mục II; III.1, III.2, III.3 và tiến hành
thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập:
Tiêu
chí
Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái
niệm
Là đột biến
mất một đoạn
nào đó của
NST.
Là đột biến làm cho
đoạn nào đó của NST
lặp lại một hay nhiều
lần.
Là đột biến làm cho một
đoạn nào đó của NST
đứt ra, đảo ngược 180
o
và nối lại.
Là đột biến dẫn đến một

đoạn của NST chuyển sang
vị vị trí khác trên cùng một
NST, hoặc trao đổi đoạn
giữa các NST không tương
đồng.
Hậu
quả
và ý
nghĩ
a
- Làm giảm
số lượng gen
trên NST,
làm mất cân
bằng gen
trong hệ gen
→ làm giảm
sức sống hoặc
gây chết đối
với thể đột
biến.
- Tạo nguyên
liệu cho quá
trình chọn lọc
và tiến hoá.
- Làm tăng số lượng
gen trên NST → tăng
cường hoặc giảm bớt
sự biểu hiện của tính
trạng.

- Làm mất cân bằng
gen trong hệ gen →
có thể gây nên hậu
quả có hại cho cơ thể.
- Lặp đoạn dẫn đến lặp
gen tạo điều kiện cho
đột biến gen tạo ra các
alen mới trong quá
trình tiến hoá.
- Tạo nguyên liệu cho
quá trình chọn lọc và
tiến hoá.
- Ít ảnh hưởng đến sức
sống của cá thể do vật
chất di truyền không bị
mất mát.
- Làm thay vị trí gen trên
NST → thay đổi mức độ
hoạt động của các gen →
có thể gây hại cho thể đột
biến.
- Thể dị hợp đảo đoạn,
khi
giảm phân nếu xảy ra
trao đổi chéo trong vùng
đảo đoạn sẽ tạo các giao
tử không bình thường →
hợp tử không có khả
năng sống.
- Tạo nguyên liệu cho

quá trình chọn lọc và tiến
hoá.
Chuyển đoạn giữa 2 NST
không tương đồng làm thay
đổi nhóm gen liên kết.
Chuyển đoạn lớn thường
gây chết hoặc giảm khả
năng sinh sản của cá thể.
Chuyển đoạn nhỏ thường ít
ảnh hưởng tới sức sống, có
thể còn có lợi cho sinh vật.
- Có vai trò quan trọng
trong quá trình
hìnhthành loài mới.
- Tạo nguyên liệu cho quá
trình chọn lọc và tiến hoá.
4.Củng cố và dặn dò:(5’)
Trang 10
Tiêu
chí
Mất
đoạn
Lặp
đoạn
Đảo
đoạn
Chuyể
n đoạn
Khái
niệm

Hậu
quả và
ý
nghĩa
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
ĐB cấu trúcNST là gì ? Cơ chế, hậu quả và vai trò mỗi dạng ĐB cấu trúc NST ?
Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 6. Đột biến số lượng NST
Tuần: 06
Tiết dạy: 06 Bài: 6
Ngày soạn:25/09/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên các dạng đột biến số lượng NST
- Nêu đươc nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST
- Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST
2. Kỹ năng: Rèn luyện được kỹ năng quan sát hình và mô tả bằng hình về các dạng đột biến cấu trúc NST.
3. Thái độ: Nhận thức được biện pháp các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 6.1, 6.2 , 6.3 SGK + hình 23.2 sinh lớp 9.
- Bảng phụ:
III. TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (9’) Hãy nêu các dạng ĐB cấu trúc NST ? Phân biệt đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu về Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của ĐB lệch
bội.
CH1: Đột biến số lượng NST là gì? Các dạng đột
biến số lượng NST?
CH2: Đột biến lệch bội là gì ? Các dạng đột biến

lệch bội ?

CH3: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến lệch
bội ?
CH4: Hậu quả đột biến lệch bội, cho một số ví dụ?
CH6: Vai trò của đột biến lệch bội?
- HS nghiên cứu mục I và quan sát H 6.1 SGK
để trả lời
Các dạng:
2n + 1: Thể tam nhiễm.
2n – 1: Thể một nhiễm.
- HS nghiên cứu mục I.2 SGK , thảo luận
trong 5’ để trả lời
- Độc lập nghiên cứu SGK mục I.3

trả lời
1. Đột biến lệch bội
1.1. Khái niệm và các dạng
- Là đột biến làmthay đổi số lượng NST xảy ra ở một hay nột số cặp NST tương đồng.
- Các dạng: Thể một nhiễm(2n - 1); Thể tam nhiễm(2n + 1)
1.2.Nguyên nhân và cơ chế phát sinh:
- Nguyên nhân: do các tác nhân trong và ngoài môi trường

rối loạn sự phân li của 1 hoặc 1 số
cặp NST.
- Cơ chế:
+ Trong giảm phân:
Do 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li → giao tử thừa hay thiếu một vài NST. Các giao tử này kết
hợp với giao tử bình thường hoặc bất thường sẽ tạo các thể lệch bội.
Trang 11

Làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình
thành thể khảm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ví dụ: Tế bào 2n
→
ĐB
(n+1) + (n-1)
Tế bào 2n
→
BT
n
Qua quá trình thụ tinh:
+ Trong nguyên phân: sự không phân li của một hay một số cặp xảy ra:
o Tế bào dinh dưỡng 2n:
o Giai đoạn phát triển sớm của hợp tử
Hoạt động 3: (15’)Tìm hiểu về khái niệm, phân loại, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của
ĐBĐB
Bộ NST lưỡng bội của đa số các loài 2n, nhưng trong
tự nhiên nhiều loài lại có bộ NST 3n, 4n, 5n, 6n,…
người ta gọi hiện tượng này là đột biến đa bội
CH7: Thế nào là đột biến đa bội ? Các dạng đột biến
số lượng NST?
CH8: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh
thể tự đa bội?
GV bổ sung cho HS : thể tự đa bội có thể phát sinh
trong nguyên phân…
CH9: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh
thể tự đa bội?
CH10: Phân biệt tự đa bội và dị đa bội?
GV phát phiếu học tập

CH11: Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội?
- HS chú ý lắng nghe …
- Nghiên cứ mục II.1 và quan sát sơ đồ cơ chế
hình thành thể đa bội chẵn và đa bội lẻ H 6.1
SGK để trả rồi trả lời:
- Nghiên cứu II.2 và quan sát sơ đồ cơ chế
hình thành thể dị đa bội H 6.2 SGK để trả
lời:
- HS dựa vào kiến thức vừa học tiến hành
thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung
PHT
Tự đa bội Dị đa bội
Nguồn
NST
Tăng một số
nguyên bộ đơn
bội cùng loài.
Kết hợp 2 bộ
NST 2 loài
khác nhau.
Quá trình
hình thành
Xảy ra trong
giảm phân tạo
giao tử trong NF.
Thực hiện
lai xa 2 loài
khác nhau.
- Nghiên cứu II.3 để trả lời
2. Đột biến đa bội

2.1. Khái niệm và phân loại
- Là sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể
- Phân loại:
+ Dựa vào số lượng NST : Đa bội lẻ: 3n, 5n, . . . và đa bội chẵn: 4n, 6n, . . .
+ Dựa vào nguồn gốc NST :Tự đa bội và dị đa bội
4.Củng cố và dặn dò(5’)
ĐB số lượng NST là gì ? Trình bày tóm tắt các dạng, cơ chế, hậu quả và vai trò mỗi dạng ĐB số lượng NST ?
Học bài cũ và tả lời các câu hỏi tử bài 1 đến bài 6
Trang 12

GT đột biến
GT bthường
n +1 n – 1
n
2n +1
tam nhiễm
2n – 1
một nhiễm
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI.
Tuần: 07
Tiết dạy: 07 Bài: 7
Ngày soạn:01/10/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Quan sát được bộ NST của người dưới kính hiển vi.
- Xác định được một số dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định.
- Xác định được các cặp NST của người trên ảnh chụp.
- Rèn kĩ năng làm tiêu bản NST, đếm số lượng NST trên kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác

- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, làm các thí nghiệm sinh học.
II. CHUẨN BỊ:
- Kính hiển vi quang học
- Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- Gv và học sinh chuẩn bị hình ảnh bộ NST người bình thường và bị đột biến
III.TỔ CHỨC DẠY HOC:
1. Ổn định tổ chức(5’) Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm, chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của
hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng
NST, phân biệt các dạng đột biến với dạng bình thường.
2. Bài cũ: (5’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới: (15’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí
nghiệm: hs phải quan sát thấy, đếm số
lượng, vẽ được hình thái NST trên các tiêu
bản có sẵn
Gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao
tác mẫu
- Chú ý: điều chỉnh để nhìn được các tế bào
mà NST nhìn rõ nhất.
Hs từng nhóm thực hành theo hướng dẫn
Gv cho học sinh quan sát hình ảnh bộ NST
1. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố
định
a) Gv hướng dẫn
- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để
điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa
vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia
dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào

mà NST đã bung ra.
- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính
và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40.
b. Thực hành
- Thảo luận nhóm để xác định kquả quan sát được
- Vẽ hình thái NST ở một tb thuộc mỗi loại vào vở
- Đếm số lượng NST trong mỗi tb và ghi vào vở
2. Quan sát các dạng đột biến NST trên hình ảnh:
Trang 13
QUY LUẬT PHÂN LI
người bình thường và đột biến. Học sinh quan sát và chỉ ra được NST bị đột biến ở
người. Nêu hậu quả và giải thích cơ chế.
1. Củng cố: (18’) Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở
STT Tiêu bản hoặc hình ảnh Kết quả quan sát Cơ chế
1 Người bình thường
2 Bệnh nhân đao
3 3 NST 13
4 3 NST 16
5 Hội chứng siêu nữ
6 Hội chứng tocnơ
7 Hội chứng claiphentơ
2. Dặn dò: (2’) Hoàn thành nội dung bài thực hành và đọc trước bài mới
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tuần: 08
Tiết dạy: 08 Bài 8
Ngày soạn: 09/10/2012
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày trình bày được nội dung quy luật phân li
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li

2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và khái quát hóa
3.Thái độ: HS có niềm say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
tranh phóng to bảng 8 và hình 8.2 SGK
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (9’) Hãy nêu các dạng ĐB cấu trúc NST ? Phân biệt đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
CH1: Trình bày phương pháp lai và phân tích
con lai của Menđen?
CH2: Trình bày thí nghiệm lai một tính trạng của
Menđen?
CH3: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm
như thế nào ? Viết sơ đồ lai minh họa?
GV giảng giải để làm rõ cách giải thích, suy luận
khoa học của Menđen
CH4: Vậy quy luật phân li của Međen được phát
biểu ntn theo thuật ngữ của DTH hiện đại?
- Độc lập nghiên cứu SGK rồi trình bày phương pháp
- Độc lập nghiên cứu TN mục I rồi mô tả TN
- Một học sinh lên bảng viết SĐL giải thích thí nghiệm?
- Phát biểu QL phần chữ nghiêng cuối mục I
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
1.1. Phương pháp lai và phân tích con lai:
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
sau: F
1

; F
2
;

F
3
.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình.
Trang 14
Tất cả các cây hoa trắng F
2

→
TPT
F
3
: 100 % cây hoa trắng

1/3 cây hoa đỏ F
2

→
TPT
F
3
: 100 % cây hoa đỏ

2/3 cây hoa đỏ F
2


→
TPT
F
3


3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F
1
)

1.2. Thí nghiệm, cách suy luận khoa học để hình thành học thuyết khoa học
1.2.1. Thí nghiệm về lai 1 tính một tính trạng của Menđen:
Ở đậu Hà Lan
P
t/c
: ♀(♂) Cây hoa đỏ x ♂(♀) Cây hoa trắng
F
1
: 100% Cây hoa đỏ . Cho các cây F
1
tự thụ phấn
F
2
: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng
Tiếp tục cho các cây F
2
tự thụ phấn
1.2.2. Giải thích và suy luận khoa học của Menđen:
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F

2
: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224

3 : 1.
- Từ TLPLKH ở F
3
cho thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1hoa trắng ở F
2
thực chất là tỉ lệ 1 : 2 : 1(1đỏ t/c: 2đỏ không t/c:
1trắng t/c)

Cây hoa đỏ F
1
không thuần chủng.
+ Ở F
2
có TLPLKH

3 : 1

F
2
có 4 KTH giao tử = 2 giao tử♂
×
2 giao tử ♀

F
1
giảm phân phải cho 2
loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Chứng tỏ tính trạng phải do một cặp nhân tố di truyền quy định.

+ P t/c khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, F
1
:

100% hoa đỏ

hoa đỏ là TT trội, hoa trắng là TT lặn.
+ Quy ước : A là nhân tố quy đinh màu hoa đỏ

a: quy định màu hoa trắng.
+ F
1
: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa

xác suất mỗi loại giao tử mang A hoặc a của F
1
bằng nhau
và bằng 0.5.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử mang A và a trong thụ tinh khi F
1
tự thụ:
(0.5A : 0.5a)(0.5A : 0.5a)
→
2
F
0.25AA: 0.25Aa: 0.25Aa: 0.25aa = 0.25AA: 0.50Aa: 0.25aa = 1 : 2 : 1
1.2.3. Hình thành học thuyết khoa học
* Giả thuyết: từ kết quả phân tích ở trên, Menđen đề ra giả thuyết:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn
vào nhau(giao tử “thuần khiết”).

- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
* Chứng minh giả thuyết:
- Menđen dùng phép lai phân tích để kiểm tra cơ thể lai F
1
khi hình thành giao tử.
- Kết quả phép lai phân tích F
1
về cả 7 tính trạng nghiên cứu trên đậu Hà lan đều cho tỉ lệ 1 : 1

F
1
mang
1cặp nhân tố di truyền và cho 2 loại giao tử với xác suất ngang nhau

tính đúng đắn của G/T.
* Nội dung quy luật phân li:
- Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen này còn
50% giao tử chứa alen kia.
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu về cơ sở tế bào học của Quy luật phân li và ý nghĩa của quy luật phân li
Những về nghiên cứu TBH cuối thế kỉ XIX và
những thành tựu trong nghiên cứu sinh học phẩn
tử hiện nay đã làm sáng tỏ QLPL của Menđen
CH5 : Nhân tố di truyền mà Menđen giả định
được di truyền học gọi là gì?
CH6 : Vì sao lại có sự phân li đồng đều của các
alen về mỗi giảo tử?
Đây chính là CSTBH của QLPL

- Ngiên cứu nội dung mục II, dòng 8 – dòng 6 từ dưới
lên trang 34, trả lời: Nhân tố di truyền quy định tính trạng
mà menđen giả định chính là gen.
- Quan sát H8.2 và nghiên cứu nội dung mục III để trả
lời
Trang 15
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li
của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng
4. Củng cố và dặn dò(5’)
- Dùng các câu hỏi cuối bài để củng cố
- Chuẩn bị bài 9. Quy luật phân li độc lập
Tuần: 09
Tiết dạy: 09 Bài: 9
Ngày soạn:16/10/2012
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng .
- Phát biểu được quy luật phân ly độc lập của Men đen.
- Trình bày được cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập
2. Kỹ năng: Rèn luyện được cách viết sơ đồ lai, thống kê kiểu gen, kiểu hình.
3. Thái độ:
- Giải thích được sự đa dạng di truyền trong tự nhiên là do sự xuất hiện các biến dị tổ hợp trong các phép lai.
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải bài tập di truyền

thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 9 SGK.

- Bảng phụ: Công thức tổng quát
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
1. Kiểm tra bài cũ: (9’)
CH1: Hãy trình bày thí nghiệm và viết sơ đồ lai giải thích thí nghiệm của Men Đen (P

F
2
)
CH2: Trình bày nội dung quy luật phân li và cơ sở tế bào học của quy luật phân li?
2. Bài mới:
Hoạt động 1(10’) Tìm hiểu về thí nghiệm lai hai tính trạng và nội dung QLPLĐL của Menđen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1: Trình bày thí nghiệm lai hai tính
trạng của Menđen?
- Đối tượng đem thí nghiệm?
- Tính trạng nghiên cứu(theo dõi)?
- Nhận xét kết quả ở F
1
và F
2
?
CH2: Menđen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?
GV giảng giải để làm rõ cách giải
- Độc lập nghiên cứu SGK rồi trình bày TN
+ Đối tượng : Đậu Hà Lan
+ Tính trạng theo dõi




nhan tron,:hat vodangHình
xanh. vàng,:hat sacMàu
:
- Nghiên cứu mục I SGK kết hợp với cách giải thích thí nghiệm
trong lai 1 tính để trả lời
- Chăm chú lắng nghe
Trang 16
thích của Menđen, sau đó KL:

Xác suất xuất hiện mỗi loại kiểu hình
ở F
2
bằng tích xác suất của các tính
trạng hợp thành nó chứng tỏ các cặp
nhân tố di truyền quy định các cặp tính
trạng tương phản di truyền độc lập nhau.
Đây cũng chính là nội dung chính của
QLPLĐL
CH3: Vậy quy luật PLĐL của Međen
được phát biểu ntn ?
CH4: Nếu quy ước : A : Hạt vàng


a : Hạt xanh
B : Vỏ trơn


b : vỏ nhăn
Thì SĐL minh họa cho thí nghiệm lai 2

tính trạng được viết như thế nào?
- HS nêu nhận định của Menđen:
- HS lên bảng viết:
1. Thí nghiệm về lai hai tính và nội dung QLPLĐL của Menđen
1.1. Thí nghiệm: Ở đậu HàLan
P
t/c
: ♀(♂) Hạt vàng, trơn x ♂(♀) Hạt xanh nhăn
F
1
: 100% cây cho hạt vàng, trơn.
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn


9 hạt : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1hạt xanh, nhăn
1.2. Giải thích thí nghiệm của Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
+ Pt/c

F
1
100% hạt vàng, trơn

hạt vàng, trơn là các tính trạng trội so với hạt xanh, nhăn
+ Quy ước: A: hạt vàng


a: hạt xanh ; B: trơn

b: nhăn
- Xét riêng từng tính trạng ở F
2
+ Màu sắc hạt:
1
3
133
423
32101
108315
≈=
+
+
=
Xanh
Vàng

 →
QLPLtheoDT
F
1
có KG : Aa
+ Hình dạng vỏ hạt:
1
3
140
426

32108
101315
≈=
+
+
=
Nhan
Tron

 →
QLPLtheoDT
F
1
có KG : Bb
- Xét sự phân tính chung của 2 tính trạng : ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 :1
- Nhận xét:
Xác suất xuất hiện mỗi loại kiểu hình ở F
2
bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành chúng

các
cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ phân li độc lập nhau trong quá
trình hình thành giao tử.
- Sơ đồ lai ( từ P

F
2
)
1.3. Nội dung quy luật PLĐL:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình

thành giao tử.
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu về cơ sở tế bào học của Quy luật phân li độc lập
CH5 : Cơ sở tế bào học của QLPLĐL là
gì?
GV giảng giải để làm rõ cơ sở tế bào :
- Độc lập nghiên cứu SGK và quan sát H9 rồi trình bày CSTBH
+Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST
tương đồng khác nhau.
+Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau khi hình
thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng.
2. Cơ sở tế bào học
Khi mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau, thì sự phân li
độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau khi hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập của các
Trang 17
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
cặp gen tương ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ý nghĩa của các quy luật Međen
Ở F2 trrong TN lai 2 tính xuất hiện 2
loại KH mới do tổ hợp lại các tính
trạng đã có ở bố mẹ được gọi là
BDTH làm góp phần làm tăng tính đa
dạng phong phú di truyền, là nguồn
nguyên liệu quan trong cho tiến hóa
và chọn giống.
CH6 : từ các kiến thức đã học ở Bài 8
và dữ kiện ở trên, hãy nêu ý nghĩa của
các QL Menđen?
- Độc lập nghiên cứu mục II SGK để trả lời
3. Ý nghĩa của các QL Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dang của sinh giới.
4.Củng cố và dặn dò: (5’)
1. Yêu cầu thực hiện lệnh SGK cuối bài để xây dựng CTTQ?
2. Về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, giải bài tập và chuẩn bị trước Bài 10
Tuần: 10
Tiết dạy: 10 Bài: 10
Ngày soạn:22/10/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối.
- ví dụ về tác động đa hiệu của gen.
2. Kỹ năng: Rèn luyện được cách viết sơ đồ lai, thống kê kiểu gen, kiểu hình.
3. Thái độ:Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải bài tập di truyền và giải thích được các hiện tượng di truyển liên quan
đến tương tác gen và tính đa hiệu của gen

thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: SGK, SGV, một số tài liệu tham khảo khác, tranh phóng to hình 10.1, 10.2 SGK.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu khái niệm tương tác gen
Hoạt động của GV - HS Nội dung
CH1: Tương tác gen là gì ? Có mấy loại tương tác gen?
CH2: Thực hiện lệnh 1 SGK
- Nghiên cứu phần đầu mục I để trả lời
1. Khái niệm và phân loại tương tác gen
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
- Tương tác gen bao gồm: tương tác giữa các alen của cùng một gen và tương tác giữa các gen không alen

+ Tương tác giữa các alen của cùng một gen:
Có thể xảy ra theo kiểu tương tác
o Alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn(trội hoàn toàn):
VD1: Xét tính trạng màu hoa ở đậu Hà lan do 1 gen gồm 2 alen quy định trong đó:
A: hoa đỏ > a: hoa trắng thì : : AA, Aa quy định hoa đỏ; KG : aa quy định hoa trắng
o Alen trội lấn át không hoàn toàn alen lặn(trội không hoàn toàn)
VD2: Xét tính trạng màu hoa ở loài đậu thơm do 1 gen gồm 2 alen (A , a) quy định trong đó:
AA: quy định màu hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
Trang 18
o Mỗi alen trội biểu hiện kiểu hình của riêng mình(Đồng trội)
VD3: Xét tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen gồm 3 alen (I
A
, I
B
> I
O
) quy định trong đó:

    
ABmáunhóm
BA
Omáunhóm
OO
Bmáunhóm
OBB
Amáunhóm
OAAA
IIIIIIIIIIII ,,,,,
B
( I

A
, I
B
cùng biểu hiện KH của riêng mình)
+ Tương tác giữa các gen không alen(các gen thuộc các lôcut khác nhau): Tương tác bổ sung, cộng gộp,
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu về tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp
CH3: Trình bày thí nghiệm phát hiện kiểu TTBS?
Gợi ý: Đây là phép lai về mấy tính trạng, kết quả?
CH4: người ta đã giải thích kết quả TN ntn?
GV giảng giải để làm rõ cách giải thích
CH5: Hãy quy ước gen và viết sơ đồ lai cho TN?
CH6: TTBS là gì? Cơ sở TB học của TTBS?
- Độc lập nghiên cứu SGK rồi trình bày TN
- Phép lai về 1 TT,
- Nghiên cứu cách G/T trong SGK rồi trả lời
- Thảo luận nhóm, cử đại diện viết SĐL và trả lời
CH6
CH7: Cho ví dụ về kiểu tương tác cộng gộp?
Lấy ví dụ thêm về kiểu TTCG cho TL 15: 1
CH8: Giải thích VD, qua đó nêu đặc điểm và
CSTBH của TT cộng gộp ?
CH9: Những tính trạng nào thường chịu ảnh hưởng
của TTCG, đặc điểm của loại tính trạng đó?
CH10: Vậy tương tác gen có phủ nhận QL của MĐ
không? Giải thích?
- Nghiên cứu mục I.2 SGK,QS hình 10.1 để nêu TN
- Chăm chú theo dõi
- Thảo luận nhóm để giải thích và nêu
- Tính trạng số lượng, chịu ảnh hưởng của MT
- Không, mà bổ sung cho QL Menđen

2. Tương tác giữa các gen không alen
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình
- Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH.
2.1. Tương tác bổ sung
2.1.1. Thí nghiệm: Ở loài Đậu thơm(Lathyrus odoratus)
P
t/c
: ♀(♂) Hoa đỏ x ♂(♀) Hoa trắng
F
1
: 100% Hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
:
9
hoa đỏ :
7
hoa trắng
2.1.2. Giải thích
- F
2
gồm 16 kiểu tổ hợp

F
1
khi GF cho 4 loại giao tử và chứa 2 cặp gen(Aa,Bb) cùng quy định 1 tính
trạng


có hiện tượng tương tác gen.
- Sự phân li KH ở F
2
không theo tỉ lệ 9:3:3:1 mà là 9:7 chứng tỏ hai cặp gen không alen Aa và Bb phân
ly độc lập và tương tác bổ sung với nhau để cùng xác định màu hoa.
- Quy ước gen, viết sơ đồ lai:
A-B- : quy định hoa đỏ; A-bb, aaB- và aabb : quy định hoa trắng.
+ Sơ đồ lai: TLPLKG tương tự như PLĐL, TLPLKH theo cách quy ước gen
2.1.3. Đặc điểm của tương tác bổ sung:
- Hai hoặc nhiều gen không alen cùng tác động qua lại với nhau làm xuất hiện một kiểu hình mới.
- Thường là trường hợp tác động giữa các gen trội, cho TLKH đặc trưng ở đời sau: 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7.
2.1.4. Cơ sở tế bào học của tương tác bổ sung:
- Các gen không tác động riêng rẽ mà cùng tác động để hình thành 1 KH
- Các cặp gen không alen phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên trong giảm phân hình thành giao tử.
2.2. Tương tác cộng gộp
2.2.1. Ví dụ SGK: Ví dụ : Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F
2
thu
được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
2.2.2. Đặc điểm của tương tác cộng gộp:
- Là kiểu tác động của nhiều gen không alen, trong đó mỗi gen có vai trò như nhau trong sự hình thành tính trạng.
- Một số tính trạng có liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi, cây trồng(tính trạngsố lượng) thường bị
chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
2.2.3. Cơ sở tế bào học của quy luật tương tác cộng gộp: giống QL tương tác bổ sung
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về tác động đa hiệu của gen
Trang 19
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
CH11 : Hãy nêu ví dụ về tính đa hiệu của gen?
CH12: Vậy tính đa hiệu của gen là gì?
- Độc lập nghiên cứu nội dung mục II SGK và

quan sát H10.2 rồi trình bày TN
- Qua ví dụ, nghiên cứu nội dung mục II để trả lời
3. Tác động đa hiệu của gen
3.1. Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit
amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit
amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm
biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm

Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
3.2. Đặc điểm của gen đa hiệu.
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau trong cơ thể
4.Củng cố và dặn dò: (5’)
1. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
2. Về nhà: Học bài và chuẩn bị trước Bài 11. Liên kết gen
Tuần: 10
Tiết dạy: 11 Bài 11
Ngày soạn:23/10/2012
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cở sở tế bào học của
hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện được kỹ năng so sánh, phân tích và nhận dạng QL liên kết gen và hoán vị gen
3. Thái độ:
Vận dụng được kiến thức lí thuyết để viết giải bài tập di truyền và giải thích được các hiện tượng di truyển liên quan đến
tương tác gen và tính đa hiệu của gen

thêm yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ:
Hình 11 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (14’)
CH1: Ở một loài động vật trong một thí nghiệm:
Pt/c : ♀ (♂) Xám, Dài x ♂ (♀) Đen, Cụt
F1 : 100% Xám, Dài
Biết rằng mỗi tính trạng đều do 1 cặp gen quy định và các gen PLĐL trong quá trình di truyền.
Nếu đem lai phân tích các cá thể F
1
thì kết quả phân li KG, KH ở F
a
sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa?
CH2: Tương tác gen không alen là gì? Phân biệt tương tác gen bổ sung với tương tác cộng gộp ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (12’)Tìm hiểu về Liên kết gen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV nêu thí nghiệm về lai 2 tính trạng ở ruồi giấm
của Moocgan nhưng chỉ nêu đến F
1
sau đó đưa ra
các câu hỏi:
CH1: Pt/c khác nhau về 2 cặp TT tương phản, F
1
phải có KG thế nào? Nếu đem lai ruồi giấm cái
thì F
a
có kết quả như thế nào?
CH

2
: Thực tế kết quả TN ntn ? Giải thích và viết
- Chăm chú theo dõi
- Áp dụng cách giải thích, suy luận ở QLPL và cho biết
: F
1
dị hợp 2 cặp gen, Lai phân tích ruồi đực hay cái
F
1
đề cho PLKH ở F
a
: 1:1:1:1
- Nghiên cứu TN và nghiên cứu nội dung mục I, tiến
Trang 20
SĐL minh họa?
Hướng dẫn cách viết KG để HS viết SĐL chính xác
và nhận xét thêm: Hiện tượng các gen không alen
cùng nằm trên 1 NST và cùng phân li và tổ hợp
với nhau trong hình thành giao tử , được giọi là
hiện tượng liên kết gen
CH3: Hãy nêu đặc điểm của hiện tượng LKG?
Đây chính là nội dung QLLiên kết gen
CH4: Cơ sở TBH của liên kết gen là gì?
Hướng dẫn HS tìm ra CSTBH của hiện tượng LKG
hành thảo luận nhóm để trả lời
- Chăm chú theo dõi
- Nghiên cứu nội dung mục I để trả lời
- Thảo luận nhóm, để trả lời
1. Liên kết gen(liên kết hoàn toàn)
1.1. Thí nghiệm Moocgan:

P
t/c
: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F
1
: 100% thân xám, cánh dài
P
a
: ♂ thân xám, cánh dài (F
1
) x ♀ thân đen, cánh cụt
F
a
: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
1.1. Giải thích:
- Vì Pt/c và F1 cho 100% ruổi thân xám, cánh dài

Các tính trạng: thân xám(B) là trội với thân đen(b) ; cánh
dài(V) là trội so với cánh ngắn(v); Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen(Bb, Vv).
- Nếu theo quy luật phân li độc lập, ♂F1(xám ,dài)dị hợp 2 cặp gen(Bb, Vv) khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ
lệ bằng nhau và Fa có 4 KH với tỉ lệ 1:1:1:1. Nhưng thực tế Fa có 2 KH với tỉ lệ 1 Xám, dài:1Đen, ngắn

ruồi
♂F1dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, vì ruồi cái đen, ngắn đồng hợp lặn
(bb, vv) chỉ cho 1 loại giao tử

Chứng tỏ:
- 2 cặp gen(Bb, Vv) quy định 2 cặp tính trạng phải cùng nằm trên một cặp NST nên cùng phân li và tổ hợp với
nhau trong quá trình giảm phân, thụ tinh đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định.
- Sơ đồ lai:

P
t/c
: ♀(♂)
BV
BV
(Xám, dài) x ♂(♀)
bv
bv
(Đen, ngắn)
G
P
: BV ; bv
F
1
:
bv
BV
100% Xám, dài
P
a
: ♂ F
1
bv
BV
(Xám, dài) x ♀
bv
bv
(Đen, ngắn)
G
Pa

: 1 BV : 1 bv ; 1 bv
F
a
: 1
bv
BV
(Xám, dài ) : 1
bv
bv
(Đen, ngắn)
1.3. Đặc điểm của hiện tượng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
1.4. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen:
- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn nhiều số NST

mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen chiếm 1 vị trí xác
định(lôcut)và sắp xếp theo đường thẳng trên NST.
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm
gen liên kết.
1.5. Ý nghĩa của liên kết gen:
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ
liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu về Hoán vị gen
Trang 21
CH5: Trong TN phát hiện QLLKG Moocgan đã
đem ruồi cái hay đực ở F
1

lai phân tích ? Nếu ta
làm ngược lại thì kết quả của phép lai sẽ ntn?
CH6: Moocgan đã giải thích kết quả TN ntn? Hãy
viết SĐL minh họa?
CH7: Hãy nêu đặc điểm và cơ sở TBH của hiện
tượng hoán vị gen ?
- Độc lập nghiên cứu TN phát hiện hiện tượng LKG và
TN phát hiện hiện tượng HVG

trả lời
- Nghiên cứu cách G/T trong mục II.2 SGK và quan sát
H 11 thảo luận nhóm để trả lời và viết SĐL
- Thảo luận nhóm, cử đại diện viết SĐL và trả lời CH6
2. Liên kết không hoàn toàn(Hoán vị gen)
2.1.Thí nghiệm Moocgan:
P
t/c
: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F
1
: 100% thân xám, cánh dài
P
a
: ♀ thân xám, cánh dài (F
1
) x ♂thân đen, cánh cụt
F
a
: 0,415 thân xám, cánh dài : 0,415 thân đen, cánh cụt
0,085 thân xám, cánh cụt : 0,815 thân đen, cánh dài.

2.2. Giải thích:
- Ruồi ♀F
1
đem lai phân tích có KG
bv
BV
. Nhưng ở Fa lại xuất hiện 4 KH với tỉ lệ : 0,415 : 0,415 : 0,085 : 0,815
khác với tỉ lệ 1:1:1:1 trong PLĐL hay 1:1 trong liên kết hoàn toàn

ruồi ♀F
1
(Bb, Vv) khi giảm phân cho 4 loại
giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, vì ruồi ♂ đen, ngắn đồng hợp lặn (bb, vv) chỉ cho 1 loại giao tử

Chứng tỏ:
Các gen chi phối màu sắc thân và hình dạng cánh khi nằm trên cùng một cặp NST đã liên kết
không hoàn toàn với nhau.
- Sơ đồ lai:
P
t/c
: ♀(♂)
BV
BV
(Xám, dài) x ♂(♀)
bv
bv
(Đen, ngắn)
G
P
: BV ; bv

F
1
:
bv
BV
100% Xám, dài
P
a
: ♀ F
1
bv
BV
(Xám, dài) x ♂
bv
bv
(Đen, ngắn)
G
Pa
: 0,415 BV : 0,085 Bv : 0,415 bv : 0,085 bV ; 1 bv
F
a
: 0,415
bv
BV
: 0,085
bv
Bv
: 0,085
bv
bV

: 0,415
bv
bv
0,415 Xám, dài : 0,085 Xám, ngắn : 0,085 Đen, dài : 0,415 Đen ngắn
2.3. Đặc điểm của hoán vị gen:
- Các gen cùng nằm trên 1 NST đã liên kết không hoàn toàn với nhau, xảy ra hoán vị gen.
- Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử
mang gen hoán vị phản ánh tần số HVG. Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử
mang gen hoán vị.
2.4. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng trong tại kì đầu I GF dẫn
đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng.
2.5. Ý nghĩa của hoán vị gen:
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
→ cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và
tiến hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương
đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
Trang 22
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN
4. Củng cố và dặn dò: (3’)
- Hãy xác định thành phần gen của mỗi loại giao tử của các KG sau, khi các KG giảm phân hình thành giao
tử(quá trình giảm phân diễn ra bình thường:
;;;;;
aB
Ab
ab
AB
aB

AB
Ab
AB
AB
AB
bd
BD
Aa
de
DE
AB
AB
DE
DE
AB
AB
;.;.
Xét cả trường hợp liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn(HVG)
- Về nhà: Học bài , trả lời các câu hỏi 1

4 SGK trang 49 và chuẩn bị trước Bài 12. Di truyền liên kết với giới
tính và di truyền ngoài nhân.
Tuần: 11
Tiết dạy: 12 Bài 12
Ngày soạn:29/10/2012
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST.

2. Kĩ năng
- Viết được các sơ đồ lai từ P → F
1
→ F
2
.
- Vận dụng kiến thức bài học để giải một số bài tập về quy luật di truyền liên kết với giới tính.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 12.1; 12.2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (9’)
Giải thích cơ sở tế bào học của HVG. Vìết công thức tính tần số HVG.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu về NST giới tính và cơ chế xác định giới tính bằng NST
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
CH1 : Nhiễm sắc thể giới tính là gì?
CH2: NST giới tính có đặc điểm gì?
CH3 : Nêu các cơ chế TBH xác định giới tính?
Độc lập nghiên cứu SGK mục I để trả lời:
+
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính bằng NST
1.1. Đặc điểm của NST giới tính
- Chỉ gồm 1 cặp tồn tại chung với các cặp NST thường khác, khác nhau ở ♀ và ♂.
- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY; OX).Trong cặp không tương đồng
có vùng tương đồng giữa 2 NSTchứa các gen tương ứng, và có vùng không tương đồng chứa các gen đặc
trưng cho từng NST.
- Ngoài việc chứa các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường
1.2. Cơ chế NSTxác định giới tính
- Ở đa số các loài giao phối cơ chế xác định giới tính chủ yếu là sự phân li của cặp NST giới tính trong

giảm phân và tổ hợp lại của các NST gới tính trong thụ tinh. Vì vậy giới tính của mỗi cá thể tùy thuộc vào
sự có mặt của cặp NST trong tế bào:
+ Kiểu XX – XY: XX: giống ♀; XY giống ♂ - Ở người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, chua me,…
Trang 23
XX: ở giống ♂; XY ở giống ♀ - Ở Chim, bò sát, bướm, dâu tây,…
+ Kiểu XX – XO: XX: giống ♀; XO giống ♂ - Ở Cào cào, Châu chấu, gián, bọ xít, rệp,…
XX: giống ♂; XO giống ♀ - Ở bọ nhậy,…
Ở một số loài sinh sản đơn tính, trinh sản kiểu xác định giới tính phụ thuộc vào bộ NST. Nếu trứng được thụ
tinh sẽ phát triển thành con cái(2n) , còn trứng không được thụ tinh sẽ phát triển thành con đực(n) như ở
ong, kiến,…
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về di truyền liên kết với giới tính
Hiện tượng di truyền liên kết với tính là hiện tượng di
truyền của các tính trạng thường mà gen quy định
chúng nằm trên NST giới tính. Vậy Khi gen nằm trên X
hoặc trên Y và không nằm ở vùng tương đồng của cặp
XY thì đặc điểm di truyền của chúng sẽ ntn? để trả lời
chúng ta lần lượt xét gen nằm trên X,
CH4: Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
CH5 : Hãy vận dụng kiến thức đã học kết hợp với nội
dung mục II và tiền hành quan sát H15.2 để giải thích
thí nghiệm của Moocgan?
Gọi 2 HS lên bảng viết sơ đồ lai của mỗi phép lai từ P

F
2
CH6 : Vậy đặc điểm di truyền do gen nằm trên X như
thế nào? Sự di truyền đó tuân theo quy luật nào?
CH7 : Lấy một số ví dụ về tính trạng do gen nằm trên
X quy định?
CH8 : Cho một số ví dụ về tính trạng do gen nằm trên

Y quy định? Đặc điểm di truyền do gen quy định nằm
trên Y?
CH9: Cơ sở TBH của hiện tượng di truyền liên kết với
giới tính là gì?
CH10: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với
giới tính?
- Chăm chú lắng nghe
- Độc lập nghiên cứu SGK để trả lời.
- Tiến hành thảo luận nhóm để giải thích kết quả
thí nghiệm:
- Viết sơ đồ lai từ P

F
2
- Đặc điểm di truyền của gen trên X:
- Độc lập nghiên cứu SGK để trả lời.
- Quan sát H12.2 rồi trả lời
- Nghiên cứu mục I.2.c để trả lời
2. Di truyền liên kết với giới tính:
2.1. Gen trên X:
2.1.1. Thí nghiệm của Moocgan: Ở Ruồi Giấm
Lai thuận Lai nghịch
P
t/c
: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F
1
: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F
2

: 100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
P
t/c
:♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F
1
: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F
2
: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng
: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
2.1.2. Giải thích thí nghiệm:
- Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
- Từ kết quả của phép lai thuận cho thấy: Mắt đỏ(A)

Mắt trắng(a).
- TLPLKH phân bố không đồng đều ở 2 giới, TT mắt trắng dễ hiện chủ yếu ở Ruồi ♂

do vậy gen quy định
màu mắt phải nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Yvì ruồi ♂ X
a
Y đã biểu hiện ra kiểu hình,
SĐL minh họa:
Lai thuận Lai nghịch
P
t/c
: X
A
X
A

x X
a
Y
♀ Mắt đỏ ♂ Mắt trắng
G
P
: X
A
;
2/1
X
a
:
2/1
Y
F
1
:
2/1
X
A
X
a
:
2/1
X
A
Y
100% ♀ Mắt đỏ: 100% ♂ Mắt đỏ
F

1
x F
1
: X
A
X
a
x X
A
Y
P
t/c
: X
a
X
a
x X
A
Y
♀ Mắt trắng ♂ Mắt đỏ
G
P
: X
a
:
2/1
X
A
:
2/1

Y
F
1
:
2/1
X
A
X
a
:
2/1
X
a
Y
100% ♀ Mắt đỏ: 100% ♂ Mắt đỏ
F
1
x F
1
: X
A
X
a
x X
a
Y
Trang 24
G
F1
:

2/1
X
A
:
2/1
X
a
:
2/1
X
A
:
2/1
Y
F
2
:
2/1
X
A
X
A
:
2/1
X
A
X
a
:
2/1

X
A
Y

:
2/1
X
a
Y
100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt
trắng
G
F1
:
2/1
X
A
:
2/1
X
a
;
2/1
X
a
:
2/1
Y
F
2

:
2/1
X
A
X
a
:
2/1
X
A
Y

:
2/1
X
a
X
a
:
2/1
X
a
Y
50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng
50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
2.1.3. Đặc điểm di truyền của gen trên X:
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
- Tính trạng phân bố không đều ở hai giới.
- Có hiện tượng di truyền chéo "bố" truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ "mẹ"
- Ở người các bệnh mù màu, máu khó đông, do gen lặn nằm trên NST X không có alen quy định.

2.2. Gen trên Y:
- Các gen không tồn tại thành từng cặp alen.
- Tính trạng chỉ biểu hiện và di truyền 100% theo dòng XY(di truyền thẳng).
2.3. Cơ sở tế bào học
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST
giới tính.
2.4 Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc
vào mục tiêu sản xuất.
Ví dụ:
- Ở gà, A: lông vằn ở đầu

a: lông không vằn nằm trên X. Gà trống con mang X
A
X
A
có mức độ vằn ở đầu
rõ hơn gà mái X
A
Y

giúp phân biệt gà trống, mái lúc còn nhỏ.
- Ở Tằm dâu, A trên X quy định màu trắng của vỏ trứng, nên giúp phân biệt được tằm đực ngay ở giai
đoạn trứng

có ý nghĩa thực tiễn trong chăn nuôi vì tằm đực(XX) cho năng suất tơ nhiều hơn tằm cái.
CH11 : Hãy nêu thí nghiệm của Correns?
CH12 : Từ thí nghiệm trên, ta có thể rút ra được nhận
xét gì? Giải thích?


Chốt lại các ý, bổ sung.
- Nghiên cứu thí nghiệm ở mục III, rồi mô tả
lại thí nghiệm:
- Ngồi lại thành từng nhóm nhỏ (4-5hs) tiến
hành thảo luận => Phát biểu xây dựng bài.
- HS độc lập nghiên cứu mục II SGK để trả
lời.
3. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
3.1. Thí nghiệm: Ở cây hoa phấn
- Lai thuận :P: ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh

F
1
: 100% Cây lá đốm.
- Lai nghịch: P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm

F
1
: 100% Cây lá xanh.
3.2. Đặc điểm:
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
3.3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền mẹ.
- Ở thể lưỡng bội, các giao tử ♀và ♂ đều mang bộ NST đơn bội(n). Nhưng tế bào chất của của giao tử
♀(trứng) lớn hơn nhiều TBC của giao tử ♂ mà trong TBC chứa các gen ngoài nhân.
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân do vậy các gen quy định tính trạng nằm trong TBC(gen trong ti
thể, lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua TBC của trứng.
4. Củng cố và dặn dò: (5’)
- Phân biệt quy luật di truyền do gen nằm trên NST thường và do gen nằm trên NST giới tính quy định?
- So sánh với hệ thống di truyền trong nhân:

Di truyền trong nhân Di truyền ngoài nhân
Kết quả lai thuận-nghịch giống nhau Khác nhau
Tuân theo các QLDT Trong nhân Ngoài nhân
Khi thay đổi nhân tế bào Tính trạng thay đổi Tính trạng không thay đổi
Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, giải bài tập. Đọc và chuẩn bị trước bài 13
Trang 25

×