Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MS PROJECT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
CHƯƠNG 1:
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN

1. QUẢN LÝ DỰ ÁN ?
Quản lý dự án là quản lý một nhóm các công tác được thực hiện theo một qui
trình nhất đònh, mà ở đó các công tác phải được thực hiện đúng với mục tiêu đặt
ra về thời gian bắt đầu và kết thúc. Bên cạnh đó việc kiểm soát về nhân công, vật
tư, chi phí … cũng góp phần quan trọng trong việc thành công của dự án.
Các dự án thường có những điểm chung bao gồm việc phân chia dự án thành
các công việc nhỏ dễ dàng quản lý, lập lòch thực hiện phù hợp cho từng công tác,
lòch phân phối tài nguyên… Thông thường có ba vấn đề chính trong dự án:
Lập kế hoạch cho dự án.
Theo dõi các thay đổi thực tế tại công trường để kòp thời điều chỉnh.
Kết thúc dự án.
Các vấn đề này được thực hiện càng tốt thì khả năng thành công của dự án
càng cao.
2. 25 LỜI KHUYÊN DÙNG CHO QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Xây dựng một đội, nhóm đoàn kết cùng giải quyết vấn đề. Nếu không bạn sẽ
khó có thể đưa ra giải pháp đúng đắn hoặc sẽ tạo ra nhiều tranh cãi về mục tiêu
của dự án.
2. Hãy luôn ghi nhớ và tuân theo các mục tiêu đã đề ra trong suốt quá trình dự án.
3. Xây dựng một chiến lược để đạt được tất cả các mục tiêu của dự án.
4. Giám sát và kiểm tra đònh kỳ để bảo đảm rằng dự án luôn nằm trong mục
tiêu ban đầu đã đề ra.
5. Xác đònh rõ các cột mốc và chuẩn đánh giá: kết quả mong muốn, các trở
ngại, lập ra các chính sách sẽ giúp bạn đạt được kết quả như mong đợi.
6. Cập nhật thông tin từ tất cả các Stakeholders (là những người có liên quan,
dính líu hoặc bò tác động bởi các hoạt động của dự án) để tránh mâu thuẫn về mặt


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
lợi ích sau này.
7. Lựa chọn thành viên thích hợp cho dự án – là những người có thể đóng góp
những nhận đònh và thông tin có ích cho dự án chứ không chỉ đơn thuần là người
có thể hợp tác làm việc nhóm.
8. Làm việc theo nhóm. Nếu tất cả các thành viên của một đội/nhóm làm việc
độc lập, sản phẩm sau cùng sẽ không ăn khớp cũng giống như những gì nhóm
đã thể hiện.
9. Hãy thực tế về số lượng dự án mà bạn hoặc tổ chức của bạn có thể đảm
trách và các mục tiêu đã đề ra.
10. Lập kế hoạch dự án theo cách trả lời các câu hỏi như: phải làm những gì ?
Ai làm ? Bao nhiêu ? Khi nào ? Làm như thế nào ? …
11. Đưa ra thật nhiều giải pháp lựa chọn (brainstorming), sau đó chọn ra cái tối
ưu nhất dựa trên các thông số đã thiết lập ban đầu (Ví dụ: dựa trên chi phí, thời
gian, mục tiêu …)
12. Hãy thương lượng khi cần những nguồn lực/tài nguyên/yếu tố có rất ít hoặc
khó tìm kiếm.
13. Hãy bàn giao những phần có thể theo từng cột mốc chính của dự án, nhờ
vậy mà tiến trình sẽ có thể được đo lường dễ dàng hơn.
14. Đưa ra chuẩn đánh giá, đònh lượng, đặc tả tất cả các yếu tố có thể ảnh
hưởng đến giá trò của các chuẩn này.
15. Đừng lập thời gian biểu cho bất kỳ công việc nào có thời gian nhiều hơn từ
4 đến 6 tuần. Thay vì vậy, hãy chia nhỏ ra thành nhiều tác vụ để dễ quản lý.
16. Tiếp tục đặt ra những câu hỏi. Càng có nhiều câu hỏi, bạn sẽ càng tìm ra
nhiều cách giải quyết các vấn đề hoặc khám phá ra những vấn đề đối lập với
những gì đã đònh nghóa ban đầu.
17. Tránh sự “cám dỗ” cố gắng hoàn thành xuất sắc mọi việc – điều đó sẽ dành
cho phiên bản sau của sản phẩm hoặc bộ phận dòch vụ.

18. Hãy dành thời gian dự phòng trong trường hợp xảy ra những tình huống
không mong đợi hoặc những vấn đề chưa được dự tính.
19. Làm tất cả mọi thứ mà bạn có thể để giữ cho các tác vụ theo đúng lòch
trình, một sự sai lầm nào đó ở đây có thể làm sa lầy dự án hiện tại.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
20. Luôn cảnh giác các rào cản “phong tỏa” trong quá trình dự án (roadblocks)
và hãy hướng đến hoạt động chuyên nghiệp (pro-active), đừng phản ứng lại chúng
mà hãy giúp các thành viên trong dự án hoàn thành nhiệm vụ của họ.
21. Xem như các thành viên trong nhóm đang thực hiện các nhiệm vụ quan
trọng, do đó, họ sẽ không thể cố gắng liên tục để thực hiện thêm các công việc
khác.
22. Đề cử ra những thành viên có thể thực thi nhiều vai trò khác nhau trong qui
trình quản lý dự án.
23. Đừng để các thành viên đợi đến “sát nút” mới bắt đầu thực hiện nhiệm vụ.
Khi đó, nếu vấn đề phát sinh, sẽ không còn thời gian trống để sửa chữa và sẽ bò
trễ hạn bàn giao.
24. Hãy luôn ghi nhớ ba lần sức ép: hoàn thành dự án theo đúng tiến độ, kinh
phí, mục tiêu và mong đợi của khách hàng.
25. Hãy ghi nhận lại kết quả của các dự án: xem xét lại cả nhóm làm việc và
các nhiệm vụ thực thi.
3. CÁC YẾU TỐ LÀM CHO DỰ ÁN THẤT BẠI
1. Mục tiêu của công ty không rõ ràng ở những cấp tổ chức thấp hơn.
2. Hoạch đònh quá nhiều việc trong thời gian quá ít.
3. Ước tính về tài chính không đủ.
4. Hoạch đònh dựa trên những dữ liệu không đầy đủ.
5. Tiến trình hoạch đònh không có hệ thống.
6. Hoạch đònh được thực hiện bởi những nhóm hoạch đònh.
7. Không ai biết được mục tiêu cuối cùng.

8. Không ai biết được những yêu cầu về nhân sự.
9. Không ai biết được những mốc thời gian quan trọng, bao gồm việc viết báo
cáo.
10. Đánh giá dự án dựa trên những phán đoán mà không dựa trên những tiêu
chuẩn hoặc số liệu quá khứ.
11. Không đủ thời gian để có những đánh giá thích hợp.
12. Không có ai quan tâm đến nguồn nhân lực sẵn có với những kỹ năng cần thiết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
13. Mọi người làm việc không hướng tới cùng một đặc tính kỹ thuật.
14. Mọi người thường thay đổi thời gian thực hiện các công tác mà không quan
tâm đến tiến độ thực hiện chung.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ
Có nhiều phương pháp lập tiến độ khác nhau phụ thuộc vào quy mô và mức độ
phức tạp của dự án, thời gian hoàn thành, nhân sự thực hiện… Chủ nhiệm dự án
phải chọn lựa một phương pháp tiến độ dễ hiểu và dễ sử dụng đối với tất cả mọi
người tham gia dự án. Có hai phương pháp được dùng phổ biến là tiến độ ngang
(hay còn gọi là tiến độ Gantt) và tiến độ mạng.
4.1 Tiến Độ Ngang (Gantt)
Năm 1915 Henry Gantt đã đề ra phương pháp lập kế hoạch theo sơ đồ thanh
ngang, theo đó các công việc của dự án và thời gian thực hiện công việc được
biểu diễn bằng thanh ngang. Tiến độ ngang rất dễ đọc, dễ hiểu nhưng lại khó cập
nhật, không thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc, khó dự báo được tác
động của công việc thay đổi đối với thời hạn hoàn thành dự án.
Tiến độ ngang là phương pháp hiệu quả dùng để lập tiến độ quản lý tổng thể dự
án. Nhưng khi lập tiến độ chi tiết thì còn nhiều hạn chế do không thể hiện được
mối quan hệ qua lại cần có giữa các công việc.
Những hạn chế của tiến độ ngang
Khó áp dụng vào việc quản lý những dựa án lớn có nhiều công việc, khi đó nó

trở nên cồng kềnh, rối rắm.
Không thể hiện rõ ràng mối quan hệ trước sau giữa các công việc và các ràng
buộc khác.
Không chỉ ra được những công việc nào có tầm quan trọng hơn, ảnh hưởng
quyết đònh đến sự hoàn thành dự án đúng hạn.
Không dự đoán được hậu quả do biến động thời gian của một công việc nào đó
đến toàn bộ tiến độ.
Tuy tiến độ ngang có nhiều hạn chế như vậy, nhưng nhiều chủ nhiệm dự án
thích dùng tiến độ ngang vì nó đơn giản, dễ dùng giúp cho người quan sát dễ hiểu,
thuận tiện trong việc phối hợp thực hiện tiến độ dự án tại công trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
 Ví dụ
Một nhà máy thép đang cố gắng tránh chi phí cho việc lắp đặt một thiết bò kiểm
soát ô nhiễm không khí. Tuy nhiên, để bảo vệ môi trường đòa phương các cơ quan
có chức năng đã buộc nhà máy này phải lắp đặt hệ thống lọc không khí trong
vòng 16 tuần. Nhà máy đã bò cảnh cáo rằng sẽ bò buộc đóng cửa nếu thiết bò này
không được lắp đặt trong thời hạn qui đònh. Do đó, để đảm bảo sự hoạt động của
nhà máy, ông giám đốc muốn hệ thống lọc này phải được lắp đặt đúng hạn và
thuận lợi. Những công tác của dự án lắp đặt thiết bò lọc không khí này được trình
bày như sau:
Các Công Tác Trong Dự Án Lắp Đặt Thiết Bò Lọc Không Khí
Công Tác Mô Tả
Công Tác
Đi Trước
Thời Gian
(tuần)
A Xây dựng bộ phận bên trong 2
B Sửa chữa mái và sàn 3

C Xây ống gom khói A 2
D Đổ bê tông và xây khung B 4
E Xây cửa chòu nhiệt C 4
F Lắp đặt hệ thống kiểm soát D 3
G Lắp đặt thiết bò lọc khí D,E 5
H Kiểm tra và thử nghiệm F,G 2


Tiến Độ Ngang Của Dự Án (Triển khai sớm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

Tiến độ ngang của dự án dùng MS Project
 Diễn Giải
Trên sơ đồ ngang người sử dụng có thể nhận thấy các công tác A-C-E-G-H nằm
trên đường găng. Các công tác B-D-F không nằm trên đường găng và chúng có
thể dòch chuyển trên sơ đồ trong giới hạn cho phép mà không ảnh hưởng tới thời
gian hoàn thành dự án. Do đó, người sử dụng có thể sắp xếp các công tác này
theo phương thức triển khai sớm hoặc triển khai chậm.
 Triển khai sớm cho phép các công tác có thể bắt đầu càng sớm càng tốt,
miễn là không ảnh hưởng đến các công tác trước nó.
 Trong trường hợp triển khai chậm, các công tác có thể bắt đầu trễ hơn mà
không ảnh hưởng tới thời gian hoàn thành dự án. Độ chênh lệch giữa thời
điểm bắt đầu và kết thúc của một công tác được gọi là thời gian dự trữ.

Tiến Độ Ngang Của Dự Án (Triển khai chậm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

4.2 Tiến Độ Mạng (Gantt)
Sơ đồ mạng được triển khai vào những năm 50 nhằm khắc phục những khiếm
khuyết của sơ đồ ngang.
Sơ đồ mạng xem dự án là một tập hợp các công việc có liên quan với nhau,
được trình diễn dưới dạng đồ thò, gồm các nút và các cung, để chỉ mối quan hệ
giữa các công việc.
Các Phương Pháp Phân Tích Tiến Độ Mạng:
Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method): Phương pháp này sử
dụng mô hình xác đònh theo thời gian hoàn thành mỗi công việc là hằng số.
Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án PERT (Project Evaluation and Review
Techniques): Phương pháp này sử dụng mô hình xác suất theo thời gian hoàn
thành công việc được cho dưới dạng hàm phân phối xác suất.
4.2.1 Phân Tích Kết Quả CPM
Qua việc tính toán thông số tiến độ mạng người sử dụng có thể xác đònh được:
Thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án
Thời gian dự trữ của các công tác
Đường găng và các công tác đường găng
a. Thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án:
Là thời điểm sớm nhất để sự kiện cuối cùng của dự án xảy ra.
b. Thời gian dự trữ của các công tác :
Là khoảng thời gian tối đa mà một công tác có thể chậm trễ so với kế hoạch đã
đònh mà không ảnh hưởng đến thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án.
c. Công tác găng và đường găng (Critical activity and critical path):
Công tác găng là công tác có thời gian dự trữ bằng 0
Đường găng là đường nối liền các sự kiện đầu tiên và sự kiện cuối cùng với điều
kiện tất cả các công tác nằm trên nó là công tác găng.
d. Ý nghóa của đường găng :
Mỗi sơ đồ mạng có ít nhất một đường găng
Tổng thời gian của tất cả các công tác nằm trên đường găng chính là thời gian
tối thiểu để hoàn thành dự án

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
Nếu công tác trên đường găng bò trễ thì toàn bộ dự án sẽ trễ theo. Do vậy muốn
rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì nhà quản lý phải tập trung các giải pháp
làm giảm thời gian các công tác trên đường găng.
Đối với các công tác không găng ta có thể xê dòch thời gian thực hiện nhưng với
điều kiện không được vượt quá thời gian dự trữ.
4.2.2 Phân Tích Kết Quả PERT
Phương pháp PERT cung cấp các thông tin sau:
Thời gian hoàn thành dự án
Xác suất mà dự án sẽ hoàn thành trong thời gian cho sẵn
Đường găng và các công tác găng. Nếu bất kỳ công tác găng nào bò kéo dài thì
tổng thời gian hoàn thành dự án cũng bò kéo dài.
Các công tác không găng và thời gian dự trữ của chúng. Điều này có nghóa là,
nếu cần thiết nhà quản lý dự án có thể sử dụng tạm nguồn tài nguyên của chúng
để xúc tiến toàn bộ dự án.
Biết được tiến độ thực hiện chi tiết về thời gian bắt đầu và kết thúc của các
công tác.

Các Công Tác Trong Dự Án Lắp Đặt Thiết Bò Lọc Không Khí
Công Tác Mô Tả
Công Tác
Đi Trước
Thời Gian
(tuần)
A Xây dựng bộ phận bên trong 2
B Sửa chữa mái và sàn 3
C Xây ống gom khói A 2
D Đổ bê tông và xây khung B 4

E Xây cửa chòu nhiệt C 4
F Lắp đặt hệ thống kiểm soát D 3
G Lắp đặt thiết bò lọc khí D,E 5
H Kiểm tra và thử nghiệm F,G 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

Sơ Đồ Mạng


Tiến độ mạng của dự án dùng MS Project
 Diễn Giải
Đường găng là 1-2-4-5-6-7, công tác găng là A-C-E-G-H
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
Các thông số của sự kiện.
Để ghi các thông số của mỗi sự kiện người sử dụng phân chia vòng tròn sự kiện
ra làm ba phần, số hiệu của sự kiện được ghi ở phần cao nhất.

S(j) là thời điểm sớm của sự kiện (j), nghóa là thời điểm hoàn thành sớm nhất
của tất cả công việc đi tới sự kiện (j) này được tính bằng công thức
S(j)=Max[S(i) +t(ij)] (1)
M(i) là thời điểm của sự kiện (i), nghóa là thời điểm hoàn thành muộn nhất của
tất cả công việc đi tới sự kiện (i) này được tính bằng công thức
M(i)=Min[M(j) - t(ij)] (2)

Công Tác Kí Hiệu Số Công Tác Đi Trước Thời Gian (tuần)

A 1-2 2
B 1-3 3
C 2-4 A 2
D 3-5 B 4
E 4-5 C 4
F 4-6 D 3
G 5-6 D,E 5
H 6-7 F,G 2
Lượt đi từ sự kiện 1 đến sự kiện 7 người sử dụng tính bằng công thức sớm S(j)
của các sự kiện bằng công thức (1)
S(1)=0
S(2)= S(1)+ t(A)=0+2=2
S(3)= S(1)+ t(B)=0+3=3
S(4)= S(2)+ t(C)=2+2=4
S(5)= S(3)+ t(D)=3+4=7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
= S(4)+ t(E)=4+4=8 Max
S(6)= S(4)+ t(F)=4+3=7
= S(5)+ t(G)=8+5=13 Max
S(7)= S(6)+ t(H)=13+2=15
Lượt về từ sự kiện 7 đến sự kiện 1 người sử dụng tính bằng công thức muộn
M(i) của các sự kiện bằn công thức (2)
M(7) = S(7) =15
M(6) = M(7)- t(H) =15-2 =13
M(5) = M(6)- t(G) =13-5 = 8
M(4) = M(5)- t(E) =8 - 4 = 4 Min
= M(6)- t(F) =13 - 3 = 10
M(3) = M(5)- t(D) = 8 - 4 = 4

M(2) = M(4)- t(C) = 4 - 2 = 2
M(1) = M(2)- t(A) = 2 - 2 = 0 Min
= M(3)- t(B) =4 - 3 = 1
5. PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN
Tài nguyên ở đây bao gồm vốn, lao động, máy móc thiết bò, nguyên vật liệu, …
Vấn đề thường xuyên mà nhà quản lý dự án phải quan tâm chính là tìm ra sự cân
đối tốt nhất giữa các yếu tố về sử dụng nguồn tài nguyên và thời gian.
5.1 Khối lượng nguồn tài nguyên (Resource Loading)
Khối lượng nguồn tài nguyên là quá trình tính toán tổng khối lượng mỗi nguồn
tài nguyên của các công tác trong dự án ở mỗi thời đoạn thực hiện dự án.
Khối lượng nguồn tài nguyên giúp cho người sử dụng những hiểu biết chung về
nhu cầu mà một dự án sẽ sử dụng nguồn tài nguyên của công ty. Dó nhiên đây
cũng là bước đầu tiên trong nỗ lực giảm nhu cầu vượt quá mức của một nguồn tài
nguyên nào đó.
Nguồn tài nguyên có thể được xác đònh dựa trên những đònh mức sẵn hoặc dựa
trên kinh nghiệm khi vận hành.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
5.2 Cân Bằng Nguồn Tài Nguyên (Resource Leveling)
Cân bằng nguồn tài nguyên là quá trình lập thời gian biểu cho các công tác sao
cho việc sử dụng nguồn tài nguyên là cân bằng nhau suốt quá trình thực hiện dự
án.
Việc cân bằng nguồn tài nguyên được thực hiện bằng cách dòch chuyển các
công tác trong thời gian dự trữ cho phép của chúng.
Mụa đích:
• Giảm độ dao động trong việc huy động các nguồn tài nguyên.
• Việc sử dụng nguồn tài nguyên đều đặn có thể dẫn đến chi phí thấp hơn. (Ví
dụ đối với nhân công, việc thuê mướn thêm, việc đào tạo hoặc sa thải,…, sẽ dẫn

đến chi phí tăng lên. Đối với nguyên vật liệu, nhu cầu kho bãi thay đổi theo nhu
cầu nguyên vật liệu cũng sẽ dẫn đến chi phí tăng lên).
• Việc triển khai thực hiện dự án sẽ ổn đònh hơn.
• Giảm bớt công sức, nỗ lực quản lý.
6. KIỂM SOÁT DỰ ÁN XÂY DỰNG
6.1 Đònh Nghóa
Kiểm soát dự án là một quá trình gồm ba bước:
- Thu thập số liệu về TIẾN ĐỘ, CHI PHÍ và KHỐI LƯNG công tác đạt được.
- So sánh các thông tin này với kế hoạch và các yêu cầu đã đề ra.
- Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra.
6.2 Các Dạng Của Kiểm Soát Dự Án
- Kiểm soát về thời gian
- Kiểm soát chi phí
- Kiểm soát các yêu cầu về chất lượng
Trong thực tế, nếu kiểm soát từng phần có thể đem lại hiệu quả tối đa cục bộ
nhưng chưa chắc đã đem lại hệu quả tối đa toàn phần. Do đó, thông thường các
hệ thống kiểm soát dự án là tổ hợp của ba thành phần nói trên. Trong phương
pháp này, người sử dụng cố gắng kiểm soát được cả chi phí và tiến độ, còn yêu
cầu về kỹ thuật là ưu tiên số một.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
Có hai loại kiểm soát:
- Kiểm soát bên trong: là hệ thống và quy trình giám sát do phía thực hiện dự án
tiến hành.
- Kiểm soát bên ngoài: là các qui trình và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn đònh bởi
chủ dự án tiến hành.
6.3 Các Bước Kiểm Soát Dự Án
Thông thường có bốn bước:

Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn, yêu cầu đối với dự án:
- Các đặc trưng kỹ thuật (trong hồ sơ thiết kế có sửa đổi phải được bàn bạc và
ghi thành văn bản)
- Ngân sách của dự án
- Các loại chi phí
- Các nguồn lực yêu cầu.
Bước 2: Giám sát:
- Quan sát các công việc đã thực hiện trong thực tế
Bước 3: Kiểm tra:
So sánh các tiêu chuẩn, yêu cầu về các công việc đã được thực hiện trong thực
tế tính cho đến ngày kiểm tra.
- Ước tính thời gian và chi phí để hoàn thành các công việc còn lại để hoàn tất
toàn bộ dự án.
Bước 4: Điều chỉnh:
- Thực hiện các biện pháp sửa chữa, hiệu chỉnh khi các kết quả thực tế có sự
khác biệt so với các tiêu chuẩn đã đề ra.
7. CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU CHO SÁCH
Trước khi nghiên cứu nội dung của sách người sử dụng nhớ các ký hiệu để
tránh diễn đạt dài dòng và một số thuật ngữ bằng tiếng Anh.
STT

Tên Tiếng Anh Ý Nghóa
1
Nhấp (click)
Rê nháy chuột đến vò trí nào đó rồi nhấn nút trái chuột
2
Tools/ Tracking/
Người sử dụng rê nháy chuột đến menu Tools nhấn
trái chuột rồi tiếp tục rê nháy chuột vào Tracking và
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
Save Baseline
nhấn trái chuột chọn Save Baseline
3
Nhấp phải
Rê nháy chuột đến vò trí cần thiết rồi nhấn nút phải
chuột
4
Task Name
Tên công tác
5
Duration
Thời gian thực hiện công việc
6
Start
Ngày bắt đầu của công tác
7
Finish
Ngày kết thúc của công tác
8
Predecessor
Công tác được thực hiện trước
9
Resource Name
Thể hiện tài nguyên dùng cho công tác
10
Task list
Danh sách các công việc
11

Working Time
Thời gian làm việc
12
Work
Số giờ công của công tác
13
Unit
Đơn vò tài nguyên
14
Recurring Task
Công tác đònh kỳ
15
Resource Calendar
Lòch tài nguyên
16
Shedule
Lòch công tác của dự án
17
Std. Rate
Giá chuẩn
18
Ovr. Rate
Giá ngoài giờ
19
Cost/use
Phí sử dụng tài nguyên
20
Summary Task
Công tác tóm lược
21

Successors
Công tác nối tiếp
22
Field
Tên trường dữ liệu
23
Gridlines
Là những đường lưới tách riêng các hàng và cột trong
bảng
24
Lag Time
Thời gian trễ
25
Lead Time
Thời gian sớm
26
View
Dạng quan sát
27
Task View
Dạng quan sát công việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
File search
Print
Spelling

8.CÁC PHÍM TẮT
STT Phím tắt Ý Nghóa

1 Ctrl + N Mở cửa sổ mới
2 Ctrl + O Mở file dữ liệu đã có
3 Ctrl + S Lưu tài liệu hiện hành vào ổ đóa
4 Ctrl + X Cắt dữ liệu được chọn
5 Ctrl + C Copy dữ liệu được chọn
6 Ctrl + V Dán đoạn dữ liệu vừa copy vào vò trí nháy chuột
7 Ctrl + Z Quay lại thao tác trước đó
8 Ctrl + P In tài liệu
9 Ctrl + A Chọn toàn bộ dữ liệu khung nhìn hiện hành
10 Ctrl + I Tắt – Mở chữ nghiêng
11 Ctrl + B Tắt – Mở chữ đậm
12 Ctrl + U Tắt – Mở chữ gạch chân
13 Ctrl + F4 Đóng khung nhìn hiện hành
14 Alt + F4 Thoát khỏi chương trình
9. BẢNG CHỨC NĂNG CÁC BIỂU TƯNG (ICONS)
9.1 Hệ Thống Thanh Công Cụ Standard





Open

New

Save
Print Preview
Cut Cell
Copy Cell


Paste

Format Painter

Can’t Undo

Insert Hyperlink

Link Tasks

Unlink Tasks

Split Tasks
Task Information
Ta
s
ks
Notes

Assign Resources

Pulish All Information
Group by
Zoom In
Zoom Out

Go to selected task

Copy picture


Ms Help

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
STT Icon Tên Tiếng Anh Chức Năng
1

New
Tạo dự án mới
2

Open
Mở file dự án đã có
3

Save
Lưu dự án thành file
4

File search
Tìm file
5

Print
In dự án
6

Print Preview
Xem trước khi in

7

Spelling
Kiểm tra chính tả
8

Cut Cell
Cắt đối tượng
9

Copy Cell
Sao chép đối tượng
10

Paste
Dán đối tượng
11

Format Painter
Hiệu chỉnh đối tượng
12

Undo
Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
13

Insert Hyperlink
Tạo liên kết giữa các công tác với các
Web Site khác
14


Link Tasks
Tạo liên kết các công tác
15

Unlink Tasks
Hủy bỏ liên kết giữa các công tác
16

Split Tasks
Phân đoạn công tác
17

Task Information
Hiển thò các thông tin về công tác
18

Task notes
Nhập những ghi chú công tác
19

Assign Resources
Gán tài nguyên cho công tác
20

Pulish All Information
Lưu tất cả những thông tin
21

Group By

Sắp xếp các công tác theo nhóm
22

Zoom in
Phóng to vùng quan sát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng
23

Zoom out
Thu nhỏ vùng quan sát
24

Go to selected task Di chuyển đến công tác cầ n xem biểu đồ
25

Copy picture
Lưu thành file ảnh
26

Microsoft Project Help
Xem phần trợ giúp
9.2 Hệ Thống Thanh Công Cụ Formatting





STT


Icon Tên Tiếng Anh Chức Năng
1

Outdent
Hủy bỏ công tác tóm lược
2

Indent
Tạo công tác tóm lược
3

Show Subtask
Hiển thò công tác tóm lược
4

Hide Subtask
Ẩn công tác tóm lược
5

Hide Assignments
Ẩn công tác
6

Show
Hiển thò công tác theo tên
7

Font
Chọn font chữ

8

Font Size
Chọn kích cỡ font chữ
9

Bold
Chữ đậm
10

Italic
Chữ nghiêng
11

Underline
Chữ gạch dưới
12

Align Left
Canh lề trái
13

Center
Canh giữa
Outdent

Indent
Show Subtask

Hide Assignments


Hide Subtask

Show

Font

Font Size

Bold

Italic

Underline

A
lign left

Center

Align right
Filter

AutoFilter

Gantt Chart Wizard

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

14

Align Right
Canh lề phải
15

Filter
Bộ lọc các công tác theo tính chất
được chọn
16

Auto Filter
Bộ lọc thông tin
17

Gantt Chart Wizard
Đònh dạng cách thể hiện ti ến độ ngang
9.3 Hệ Thống Thanh Công Cụ Quan Sát
STT Icon Tên Tiếng Anh

Chức năng
1

Calendar
Tiến độ của công trình được thể hiện dạng lòch
2

Gantt Chart
Tiến độ của công trình được thể hiện bằng sơ đồ
ngang

3

Network
Diagram
Tiến độ của công trình được thể hiện bằng sơ đồ
mạng
4

Task Usage
Thể hiện thông tin của tài nguyên được dùng cho
công tác
5

Tracking Gantt
Thể hiện tiến độ thực hiện của các công tác
6

Resource Graph

Tài nguyên sử dụng cho công tác được thể hiện
dạng biểu đồ
7

Resource Sheet

Thể hiện cửa sổ dùng đònh nghóa các tài nguyên

8

Resource Usage


Thể hiện tài nguyên được sử dụng
9

More Views…
Xuất hiện hộp thoại giới thiệu người sử dụng các
loại bảng khác

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

CHƯƠNG 2:
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT
PROJECT 2003

1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT PROJECT 2003
Microsoft Project 2003 là chương trình chạy trong môi trường Windows nên
cách khởi động cũng giống như những chương trình khác.
Thao tác thực hiện:
Cách 1: Nhấp đúp (nhấp hai lần) phím trái chuột vào biểu tượng
trên màn hình
Cách 2: Nhấp vào Start\Programs\ Microsoft Project 2003
2. CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA CHƯƠNG TRÌNH

3. THOÁT KHỎI CHƯƠNG TRÌNH
Thao tác thực hiện:
Cách 1: Nhấp vào menu File/Exit
Hệ thống menu


Hệ thống thanh
công cụ hỗ trợ
Trục thời gian

Vạch phân chia
hai khung nhìn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

Cách 2: Nhấp vào nằm ở góc trên cùng bên phải màn hình
4. LƯU MỘT FILE DỰ ÁN
Thao tác thực hiện:
Cách 1: Từ menu, nhấp chọn File/Save hoặc File/Save as
Cách 2: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ
Dự án được lưu với tên file có dạng *.mpp
5. MỞ FILE DỰ ÁN
Thao tác thực hiện:
Cách 1: Từ menu, nhấp chọn File/Open
Cách 2: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ
6. THIẾT LẬP TRỤC THỜI GIAN (TIMESCALE)
Thao tác thực hiện:
1. Nhấp chọn menu Format/ Timescale. Hộp thoại Timescale xuất hiện

Trục thời gian trong chương trình cho phép người sử dụng thể hiện tối đa là ba
tầng thời gian trên trục thời gian
 Top Tier: Tầng trên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

 Middle Tier: Tầng giữa
 Bottom Tier: Tầng dưới
Tại dòng Show, chương trình cho phép người sử dụng chọn lựa cách thể hiện
trục thời gian

 One tier (Middle): thể hiện một tầng thời gian (tầng giữa)
 Two tiers (Middle, Bottom): thể hiện hai tầng thời gian (tầng giữa và tầng
dưới)
 Three tiers (Top, Middle, Bottom): thể hiện ba tầng thời gian (tầng trên, tầng
giữa và tầng dưới)
 Chú thích
Units: đònh đơn vò thời gian (năm, tháng, tuần, ngày…)
Label: nhãn thể hiện thời gian
Count: bước nhảy thể hiện trên trục thời gian
Align: vò trí tên nhãn trên trục thời gian (trái, phải, giữa)
Tick lines: vạch đứng phân chia nhãn trên trục thời gian
Size: kích cỡ thể hiện nhãn thời gian
Scale separator: vạch ngang phân chia nhãn trên trục thời gian
2. Nhấp chọn thẻ Non-working time (để đònh dạng thời gian không làm việc trên
trục thời gian)






Thời gian không
làm việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng



 Chú thích
Behind task bars: nằm dưới thanh công tác
In front of task bars: nằm trên thanh công tác
Do not draw: không thể hiện
Color: màu thể hiện thời gian không làm việc
Pattern: dạng nền thể hiện thời gian không làm việc
Calendar: gán lòch làm việc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng

CHƯƠNG 3:
TẠO LỊCH LÀM VIỆC CHO DỰ ÁN

1. TẠO LỊCH CHO DỰ ÁN
Chương trình mặc đònh lòch làm việc tuần 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6, ngày làm
việc 8 tiếng, sáng bắt đầu từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 1 giờ đến 5 giờ. Người sử
dụng có thể tạo lòch làm việc khác cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng dự án
như là tuần làm việc 6 ngày có nghỉ vào những ngày lễ, thời gian làm việc sáng
bắt đầu từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30…

 Ví dụ 1: Người sử dụng muốn tạo lòch tuần làm việc 6 ngày nghỉ vào ngày
chủ nhật.
Thao tác thực hiện:
1. Nhấp vào menu Tools/ Change Working Time …

Hộp thoại Change Working Time xuất hiện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng


2. Nhấp chọn New
Hộp thoại Create New Base Calendar xuất hiện

3. Tại dòng Name đặt tên lòch cho dự án (Ví dụ : Truong Vinh Binh)
4. Nhấp chọn Create new base calendar (tạo lòch mới có những đặc điểm gần
giống như lòch mặc đònh của chương trình)
5. Nhấp OK đóng hộp thoại Create New Base Calendar
6. Nhấp chọn cột S (Saturday: ngày thứ 7)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Giáo Trình môn: Tin Học Xây Dựng 2 KS. Nguyễn Khánh Hùng


7. Nhấp chọn Nondefault working time
8. Nhấp OK đóng hộp thoại Change Working Time
2. GÁN LỊCH LÀM VIỆC CHO DỰ ÁN
2.1 GÁN LỊCH LÀM VIỆC CHO TOÀN DỰ ÁN
Thao tác thực hiện:
1. Nhấp vào menu Project/Project Information …

Hộp thoại Project Information for xuất hiện

×