Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

bài giảng pháp luật đại cương phần quan hệ pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.2 KB, 17 trang )

CHƯƠNG 4
QUAN HEÄPHAÙP LUAÄT
Edited by Foxit Reader
Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2007
For Evaluation Only.
MỤC TIÊU
Sinh viên học xong chương này sẽ nắm vững những
ýcơ bản sau:
Hiểu rõ khái niệm quan hệPháp luật vàcác thành
phần của một quan hệPháp luật.
Phân biệt được quan hệPháp luật với các quan hệ
khác trong đời sống xã hội.
Các bộphận cấu thành quan hệPháp luật, ýnghóa
của mỗi bộphận trong quan hệPháp luật.
Phân biệt năng lực Pháp luật vànăng lực hành vi.
Phân biệt được sựkhác biệt giữa tổchức làpháp
nhân với tổchức không làpháp nhân.
Những căn cứlàm phát sinh, thay đổi hay chấm
dứt một quan hệPháp luật
NỘI DUNG
1.Khái niệm quan hệ pháp luật
2. Đặc ñi
m của quan hệ pháp luật
3.Chủ thể của quan hệ pháp luật
4.Quyền vànghĩa vụ pháp lý
5.Khách thể của quan hệ pháp luật
6.Sựkiện pháp lý
7.Phân lọai
8.Câu h
i
KHÁI NIỆM


Quan hệpháp luật làquan hệxã hội được
các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó
các bên tham gia đáp ứng được những điều
kiện do nhànước quy đònh, cónhững quyền
vànghóa vụnhất đònh theo quy đònh của
pháp luật.
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ
PHÁP LUẬT
Quan hệpháp luật làcác quan hệxã
hội được các quy phạm pháp luật
điều chỉnh.
Quan hệpháp luật mang tính ýchí
nhànước.
Làquan hệmàcác bên tham gia
quan hệđócóquyền, nghóa vụpháp
lývàđược Nhànước đảm bảo thực
hiện.
CHỦTHỂCỦA QUAN HỆPHÁP LUẬT
Khái niệm
Cánhân, tổchức đáp ứng được những
điều kiện do Nhànước quy đònh cho mỗi
loại quan hệpháp luật vàtham gia vào
quan hệpháp luật đóthìđược gọi làchủ
thểcủa quan hệpháp luật.
Năng lực chủthểgồm hai yếu tố: năng lực
hành vi vànăng lực pháp luật.
Năng lực pháp luật: làkhảnăng hưởng
quyền vàthực hiện nghóa vụtheo quy đònh
của pháp luật.
Năng lực hành vi: làkhảnăng của cá

nhân, tổchức được Nhànước thừa nhận,
bằng hành vi của chính mình xác lập và
thực hiện các quyền vànghóa vụpháp lý
cũng nhưđộc lập chòu trách nhiệm về
những hành vi của mình.
LƯU Y
Năng lực pháp luật làđiều kiện cần, năng
lực hành vi làđiều kiện đủđểcánhân, tổ
chức trởthành chủthểcủa quan hệpháp
luật
Năng lực pháp luật vànăng lực hành vi
đều được quy đònh cụthểtrong các văn
bản quy phạm pháp luật.
Đối với các quốc gia khác nhau, hoặc trong
mỗi giai đoạn lòch sửkhác nhau ởmỗi nhà
nước, năng lực chủthểcủa cánhân, tổ
chức được quy đònh khác nhau.
CÁC LOẠI CHỦTHỂ
CÁNHÂN (CÔNG DÂN, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,
NGƯỜI KHÔNG CÓQUỐC TỊCH).
Năng lực pháp luật cótừkhi người đóđược sinh
ra vàchấm dứt khi người đóchết.
Năng lực hành vi xuất hiện muộn hơn năng lực
pháp luật vàphát triển theo quátrình phát triển
tựnhiên của con người. Khi Cánhân đạt những
điều kiện do pháp luật quy đònh nhưđộtuổi, khả
năng nhận thức, trình độchuyên môn…thìđược
xem làcónăng lực hành vi.
Đối với người nước ngoài vàngười không cóquốc
tòch: Năng lực chủthểcủa họbò hạn chếhơn so

với công dân.
PHÁP NHÂN
Làmột khái niệm pháp lýphản ánh đòa vò
pháp lýcủa một tổchức. Đểmột tổchức
được công nhận làpháp nhân thìtổchức
đóphải cócác điều kiện sau:
‣ Làtổchức được thành lập một cách
hợp pháp.
‣ Cócơ cấu tổchức chặt chẽ.
‣ Cótài sản riêng vàtựchòu trách nhiệm
bằng tài sản đókhi tham gia quan hệ
pháp luật.
‣ Nhân danh mình tham gia các quan hệ
pháp luật.
NĂNG LỰC CHỦTHỂCỦA PHÁP NHÂN
Năng lực pháp luật của pháp nhân: mang tính
chuyên biệt.
Phát sinh: từthời điểm được cơ quan Nhànước
cóthẩm quyền thành lập, cho phép thành lập
hoặc được cấp giấy phép hoạt động.
Chấm dứt: từthời điểm chấm dứt sựtồn tại của
pháp nhân trong một sốtrường hợp như: phásản,
giải thể, chia nhỏ, hợp nhất…
Năng lực hành vi của pháp nhân:phát sinh và
chấm dứt cùng thời điểm với năng lực pháp luật
của pháp nhân.
NHÀNƯỚC
Làchủthểđặc biệt của quan hệpháp
luật, vìnhànước làchủthểcủa quyền
lực chính trò của toàn xã hội, làchủsở

hữu lớn nhất trong xã hội. Nhànước
làchủthểcủa các quan hệpháp luật
quan trọng.
QUYỀN CHỦ THỂ VÀNGHĨA VỤ PHÁP LÝ
Quy
n chủ thể làkhả năng xử sự của các cá
nhân tổ chức tham gia quan hệ pháp luật
ñược QPPL quy ñịnh tr
c và ñược nhà
n
c bảo vệ b ng sự cưỡng chế
Nghĩa vụ pháp lý làcách xử sự bắt bu
c
ñược QPPL quy ñịnh ñối v
i chủ thể nhằm
ñáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể của
bên kia
THỂ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Lànhững giátrị vật ch
t, tinh th n và
những giátrị xã hội khác màcánhân, t
ch c mong muốn t c khi tham gia
vào quan hệ pháp luật vàthực hiện quyền
chủ thể -nghĩa vụ pháp lý
SỰKIỆN PHÁP L
Ù
Khái niệm: Sựkiện pháp lýlàđiều kiện,
hoàn cảnh, tình huống của đời sống thực tế
màsựxuất hiện hay mất đi của chúng
được quy phạm pháp luật gắn với sựphát

sinh thay đổi hay chấm dứt một quan hệ
pháp luật.
PHÂN LOẠI
Căn cứtheo tiêu chuẩn ýchí, sựkiện
pháp lýđược phân loại thành:
Sựbiến pháp lý.
Hành vi pháp lý.
Căn cứvào kết quảtác động của sựkiện
pháp lýđối với quan hệpháp luật, có
ba loại sựkiện: Sựkiện pháp lýlàm
phát sinh, làm thay đổi vàlàm chấm dứt
QHPL.
CÂU HỎI
1. Quan hệPháp luật làquan hệgiữa cá
nhân với cánhân trong xã hội được luật
pháp quy đònh. Theo bạn nhận đònh này có
đúng không? Tại sao?
2. Phân biệt Năng lực Pháp luật với Năng lực
hành vi của cánhân?
3. Khi nào một Pháp nhân cóđầy đủNăng
lực chủthể?
4. Hãy liệt kê các hình thức thểhiện quyền
chủthểthường gặp trong đời sống xã hội?
5. Sựkiện một người chết cùng lúc làphát
sinh thay đổi hay chấm dứt các quan hệ
Pháp luật nào?

×