Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng công nghệ 12 bài 27 thực hành - quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 22 trang )

Bài 27: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Mục tiêu:
-
Đọc và giải thích được các số liệu ghi trên nhãn
động cơ không đồng bộ ba pha.
-
Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ
không đồng bộ ba pha.
- Thực hiện đúng quy trình thực hành và các quy
định về an toàn.
II. Nội dung bài thực hành (Bài 27)
- Quan sát hình dạng, đọc và hiểu các kí hiệu, số liệu trên
nhãn động cơ.
- Mô tả cấu tạo các bộ phận của động cơ.
I. CHUẨN BỊ
1. Thiết bị, dụng cụ: (Tuỳ vào điều kiện của mỗi trường, mỗi
đơn vị).
Tranh ảnh về động cơ không đồng bộ ba pha (Rôto lồng
sóc, rôto dây quấn, Stato).
2. Ôn lại kiến thức Bài 26.
III. Quy trình thực hành:
- Bước 1: Quan sát và mô tả hình dạng bên ngoài của động
cơ, đọc các số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi và nêu ý nghĩa
các số liệu kĩ thuật vào Bảng 1 mẫu báo cáo thực hành.
- Bước 2: Quan sát, đo đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết
quả vào Bảng 2 mẫu báo cáo thực hành.
Các hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: Quan sát, mô tả hình dạng bên ngoài của
động cơ.


Các nội dung cần tìm hiểu:
- Công suất
- Hộp đấu dây đang ở trạng thái nào (đấu Y, ∆ hay chưa
đấu).
- Kí hiệu Y/∆ - 380/220 V có ý nghĩa gì khi sử dụng.
- Dòng điện định mức.
- Số vòng quay định mức.
- Hiệu suất.
- Hệ số công suất cosφ.
- Khối lượng.
- Năm sản xuất, nước sản xuất, hãng sản xuất.
Nếu trường hợp không có vật thật, tranh ảnh về nhãn động cơ
không đồng bộ ba pha, có thể cho HS trả lời nhanh Bài tập số 3
(Trang 107 SGK CN 12)
Bài tập 3: Trên nhãn gắn ở vỏ của
động cơ DK – 42 – 4 . 2,8 kW có
ghi:
- ∆/Y – 220/380 V – 10,5/6,1A.
- 1420 vòng/phút.
- η% = 0,84.
- Cosφ = 0,9.
- 50Hz.
Hãy giải thích số liệu trên của
động cơ.
Nếu U
d
của lưới là 220V
thì đấu ∆ và dòng điện
vào động cơ là 10,5A.
Nếu Ud của lưới là

380V thì đấu Y và dòng
điện vào động cơ là
6,1A.
Tốc độ quay của
rôto n.
Hiệu suất
Hệ số công suất
Tần số của
lưới điện
Học sinh quan sát và ghi vào Bảng 1 mẫu báo cáo
thực hành.
STT Kí hiệu Ý nghĩa

1.

2.
3.
4.
5.

∆/Y – 220/380 V – 10,5/6,1A.
1420 vòng/phút.
η% = 0,84.
Cosφ = 0,9.
50Hz.
Nếu Ud của lưới là 220V thì
đấu ∆ và dòng điện vào động
cơ là 10,5A.
Nếu Ud của lưới là 380V thì
đấu Y và dòng điện vào động

cơ là 6,1A.
Tốc độ quay của rôto n.
Hiệu suất
Hệ số công suất
Tần số của lưới điện
Hoạt động 2: Đo, đếm các bộ phận của động cơ.
Giới thiệu một số hình ảnh về cấu tạo Động cơ
không đồng bộ ba pha
Rô to
Xtato
Võ động cơ
Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
Gồm 2 phần chính là:
Ngoài
ra còn
có các
bộ
phận
khác
như:
Cánh quạt
Vòng bi
A. Giới thiệu Stato: (Phần tĩnh)
- Số rãnh.
-
Chiều dài rãnh.
-
Đường kính
trong.

B. Giới thiệu Rôto (Phần quay) và các bộ phận khác:
- Loại Rôto.
- Số rãnh.
- Đường kính trong.
Rôto lồng sóc
Rôto dây quấn:
Các lá thép Rôto và Stato:
Ghép lại thành hình trụ:
Võ động cơ
Ngoài
ra còn
có các
bộ
phận
khác
như:
Cánh quạt
Vòng bi
HS đo đếm và ghi kết quả các bộ phận của động cơ vào
Bảng 2 trong mẫu báo cáo thực hành:
STT Tên bộ phận Số lượng,kích thước (mm)
1.
2.
3.
Stato

-
Số rãnh
-
Chiều dài rãnh
-
Đường kính trong
Rôto
- Loại rôto.
- Số rãnh.
-
Chiều dài rãnh.
-
Đường kính ngoài.
-
Đường kính trục quay.
Các bộ phận khác
- Nắp máy.
- Vòng bi.
….
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
-
GV hướng dẫn HS hoàn thành báo cáo thực hành,
thảo luận và tự đánh giá kết quả.
-
GV đánh giá kết quả thực hành.
-
GV chấm bài báo cáo thực hành và trả bài vào tiết
sau.
-
Dặn dò HS đọc trước Bài 28: Mạng điện sản xuất quy

mô nhỏ.

×