Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

sử dụng quy luật phân li độc lập để giải bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.99 KB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHUC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP ĐỂ GIẢI BÀI TẬP
DI TRUYỀN LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
Mơn: SINH HỌC
Tổ bộ môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mã: 35
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU
Điện thoại: 0979906718; Email:

Vĩnh Yên, năm 2014


MỤC LỤC
Phần
Phần I
I
II
III
IV
V
VI
Phần II
A
I
II
B
I
II


III
IV
Phần III

Nội dung
Các chữ cái viết tắt
Mở đầu
Đặt vấn đề
Mục đích của chuyên đề
Nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
Nội dung
Cơ sở khoa học của chuyên đề
Cơ sở lí luận
Cơ sở thực tiễn
Nội dung chuyên đề
Kiến thức cơ bản
Bài tập
Kết quả khi thực hiện chuyên đề
Bài học kinh nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

2

Trang
2
3

3
3
3
4
4
4
5
5
5
5
5
5
6
27
27
28
29


CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TLKG
TLKH
TH
T.C
NST
SĐL
PLĐL

Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình

Trường hợp
Thuần chủng
Nhiễm sắc thể
Sơ đồ lai
Phân li độc lập

3


PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong trường THCS bộ môn sinh học cùng với tất cả các bộ môn khoa
học khác đều góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh,
cung cấp cho học sinh những kiến thức sinh học cơ bản phổ thông và hoàn
chỉnh. Song bên cạnh chất lượng giáo dục toàn diện thì chất lượng giáo dục mũi
nhọn cũng rất quan trọng để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực bồi dưỡng nhân
tài. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học công
nghệ và công nghệ sinh học đã làm cho nền kinh tế đất nước phát triển và nâng
cao chất lượng cuộc sống. Vậy học sinh nắm kiến thức cơ bản thì chưa đủ mà
phải nắm chắc, hiểu sâu và vận dụng được. Trong thực tế mơn di truyền học
góp phần nâng cao năng suất vật nuôi cây trồng, giúp con người tự bảo vệ mình
và bảo vệ tương lai di truyền của lồi người... Lí thuyết về di truyền và biến dị
lớp 9 mang tính khái quát, trừu tượng khá cao nên việc vận dụng lí thuyết để
giải bài tập là phức tạp đối với học sinh. Phần bài tập di truyền có nhiều dạng
nhưng bài tập lai nhiều cặp tính trạng là bài khó có vai trị rất quan trọng. Bài
tập di truyền là phương tiện đắc lực để rèn luyện và phát triển tư duy cho học
sinh, là công cụ hiệu nghiệm để kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng của học
sinh.
Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh,

đặc biệt là trong q trình bồi dưỡng học sinh giỏi đơi khi gặp những dạng bài
tập di truyền mà học sinh còn lúng túng trong quá trình giải, do kỹ năng giải bài
tập của các em chưa tốt.
Việc nắm vững các phương pháp giải bài tập di truyền lớp 9 còn là cơ sở
cho học sinh học tiếp di truyền lớp 11, 12 và thi đại học.Vì vậy việc tìm và đưa
ra phương pháp giải các dạng bài tập di truyền sẽ góp phần nâng cao chất lượng
bồi dưỡng sinh giỏi ở THCS, góp phần hình thành cho học sinh năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề mà bộ mơn di truyền đặt ra hiện nay.
Với những lí do trên tôi đã chọn chuyên đề: “Sử dụng quy luật phân li độc lập để
giải bài tập di truyền lai nhiều cặp tính trạng” với mong muốn cùng các đồng chí trao đổi
để tìm ra phương pháp dạy bài tập di truyền đạt kết quả tốt nhất.
II. MỤC ĐÍCH CỦA CHUYÊN ĐỀ

Chuyên đề: “Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải bài tập di truyền lai
nhiều cặp tính trạng” nhằm tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong việc giải
các bài tập. Với phương pháp này giáo viên rèn học sinh biết phân loại và vận
dụng linh hoạt các phương pháp vào giải bài tập một cách nhanh nhất góp phần
phát triển trí tuệ, kỹ năng cho học sinh.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Hệ thống được các dạng bài tập di truyền lai nhiều cặp tính trạng tuân
theo quy luật phân li độc lập để tiến hành soạn giảng và bồi dưỡng học sinh giỏi
một cách khoa học.
Đề xuất phương pháp dạy học cơ bản nhất để giải bài tập di truyền .
Áp dụng vào thực tế nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi.
4


IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


Đối tượng: học sinh giỏi môn sinh học lớp 9.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đọc tài liệu.
Sưu tầm các bài tập lai nhiều cặp tính trạng theo quy luật phân li độc lập
và phân loại.
Tham khảo ý kiến và học tập kinh nghiệm của các đồng nghiệp.
Đúc rút kinh nghiệm qua thực tế giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi.
Sử dụng phương pháp tổng hợp.
VI. PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU

Phạm vi: Chuyên đề áp dụng cho bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
Số tiết thực hiện:
Tổng số tiết: 12 tiết
- Lí thuyết: 2 tiết
- Cách xác định các loại giao tử, bài toán thuận: 5 tiết
- Bài toán nghịch: 5 tiết
Kế hoạch nghiên cứu: Bắt đầu từ tháng 8 năm 2013 và kết thúc vào tháng
10 năm 2013.

5


PHẦN II: NỘI DUNG
A. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHUYÊN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Năm học 2013 - 2014 là năm học đầu tiên triển khai thực hiện
Kết luận của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XI) về “ Đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa và hội nhập quốc tế”, tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần
thứ XV, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIX, Nghị
quyết số 14-NQTU ngày 25/5/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng
cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng với nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo thành phố đến năm 2015, Đề án số 143/ĐA - UBND ngày 16/3/2011 của
UBND thành phố Vĩnh Yên về nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thành
phố Vĩnh Yên giai đoạn 2011 - 2015. Để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và
giáo dục mũi nhọn, ngành giáo dục nói chung và mỗi giáo viên nói riêng cần cố
gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm. Là một giáo viên đứng lớp tôi nhận
thấy bên cạnh việc giáo dục học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà thì
cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi cũng là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng góp
phần bồi dưỡng nhân tài. Tơi ln nghĩ làm thế nào để chất lượng học sinh giỏi
bộ môn tăng lên. Vì vậy tơi mạnh dạn xây dựng chun đề này với mong muốn
góp một phần nhỏ giúp nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học.
II.THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong nhiều năm bồi dưỡng học sinh giỏi tôi nhận thấy việc lựa chọn đội tuyển
học sinh giỏi môn sinh học cịn gặp nhiều khó khăn. Học sinh thường lựa chọn các
mơn Tốn, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh và vẫn coi môn Sinh học là môn phụ. Các em
vào đội tuyển thường không nhọn cho nên chất lượng đội tuyển chưa cao. Vì vậy để
đạt được chỉ tiêu là nâng cao chất lượng học sinh giỏi cần phải có một phương pháp
dạy học phù hợp để thu hút học sinh học tập bộ môn.
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Quy luật phân li độc lập
Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử.
Bản chất của quy luật phân li độc lập: Sự phân li khơng phụ thuộc vào

nhau của các cặp NST ở kì sau I của giảm phân tạo ra nhiều kiểu giao tử khác
nhau từ một kiểu gen.
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập:
- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định.
- Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
6


Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
-Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp góp phần tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
- Là cơ sở để thực hiện các phép lai tạo giống theo ý muốn trong sản xuất.
2. Một số công thức tổ hợp
Số cặp
Tỉ lệ mỗi
Số loại
Số tổ hợp Số loại Tỉ lệ phân li Số loại Tỉ lệ phân
gen dị
loại giao
giao tử
đời con kiểu gen kiểu gen kiểu hình li kiểu hình
hợp
tử
1

1

1
 ÷
2


1

2

41

31

(1: 2 : 1)1

21

(3: 1)1

42

32

(1: 2: 1)2

22

(3: 1)2

43

33

(1: 2: 1)3


23

(3:1)3

4n

3n

(1: 2: 1)n

2n

(3: 1)n

2

2

1
 ÷
2

2

2

3

3


1
 ÷
2

3

2

n

n

1
 ÷
2

n

2

Ví dụ cách suy luận cơng thức:
- Giao tử chỉ mang 1 alen đối với mỗi cặp alen
- Cá thể đồng hợp cả 2 cặp gen sẽ tạo ra 1 = 20 loại giao tử
- Cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen sẽ tạo ra 2 = 21 loại giao tử
- Cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen sẽ tạo ra 4 = 22 loại giao tử
- Cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen sẽ tạo ra 8 =23 loại giao tử
- Cá thể dị hợp tử về n cặp gen sẽ tạo ra 2n loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại
1


n

giao tử là  ÷ .
2
II. BÀI TẬP

Dạng 1: Xác định tỉ lệ giao tử
1. Cách xác định giao tử
Bước 1: Tách riêng từng cặp gen và tìm giao tử của mỗi cặp gen.
Bước 2: Dùng phương pháp lấy tích hoặc viết sơ đồ phân nhánh.
Ví dụ: Xác định tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBb
1
1
A: a
2
2
1
1
Bb → B : b
2
2

Bước 1: Aa →

Bước 2:
Cách 1: Lấy tích (

1
1
1

1
1
1
1
1
A : a) ( B : b) = AB : Ab : aB : ab
2
2
2
2
4
4
4
4

7


Cách 2: viết sơ đồ phân nhánh
B AB
A
b Ab
Aa
B aB
a
b ab
2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Biết 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy
xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau đây.

1. aabb
2. aaBB
3. Aabb
4. AABb
5. AaBB
6. AaBb
Bài giải:
1. Cá thể có kiểu gen aabb tạo 1 kiểu giao tử ab
2. Cá thể có kiểu gen aaBB tạo 1 kiểu giao tử aB
3. Cá thể có kiểu gen Aabb tạo 2 kiểu giao tử: Ab = ab =

1
2

1
2
1
5. Cá thể có kiểu gen AaBB tạo 2 kiểu giao tử : AB = aB =
2

4. Cá thể có kiểu gen AABb tạo 2 kiểu giao tử: AB = ab =

6. Cá thể có kiểu gen AaBb tạo 4 kiểu giao tử : AB = Ab = aB = ab =

1
4

Bài 2:
Biết 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
Hãy xác đinh tỉ lệ giao tử của cá thể có các kiểu gen sau:

1. AaBbDd
2. AaBBDd
3. AaBBdd
Bài giải:
1. Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo 8 kiểu giao tử:
8


ABD = ABd = AbD = Abd = aBD = aBd = abD = abd =

1
8

2. Cá thể có kiểu gen AaBBDd tạo 4 kiểu giao tử:
ABD = ABd = aBD = aBd =

1
4

3. Cá thể có kiểu gen AaBBdd tạo 2 kiểu giao tử:
ABd = aBd =

1
2

Dạng 2: Bài toán thuận
1. Dấu hiệu nhận biết
Giả thiết cho biết tương quan trội lặn, biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai.
2. Phương pháp giải
Loại 1: Viết sơ đồ lai, xác định TLKG, TLKH

Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P
Bước 3: Viết sơ đồ lai. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Ví dụ:
Ở chuột, màu sắc và chiều dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính
trạng do một gen quy định.Tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với lơng trắng,
lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. Cho hai dịng chuột thuần chủng lơng
đen, dài và chuột lơng trắng, ngắn giao phối với nhau được F 1. Chuột F1 tiếp tục
giao phối với nhau được F2 .Viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
Bài giải:
Theo giả thiết suy ra tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với lơng trắng,
lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài.
Bước 1: Quy ước gen:
Gen A: Lông đen
Gen B: Lông ngắn
Gen a: Lông trắng
Gen b: Lông dài
Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Chuột lơng đen, dài thuần chủng có kiểu gen là: AAbb
- Chuột lông trắng , ngắn thuần chủng có kiểu gen là: aaBB
Bước 3: Viết sơ đồ lai
P. AAbb (đen, dài) x aaBB (trắng, ngắn)
G. Ab
aB
F1. TLKG: 100% AaBb
TLKH: 100% đen, ngắn
F1: AaBb (đen, ngắn) x
AaBb (đen, ngắn)
G: AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab

9


F2: TLKG
TLKH
1AABB
2AaBB
9A-B- đen, ngắn
4AaBb
2AABb
1aaBB
3aaB- trắng, ngắn
2aaBb
1AAbb
3A-bb đen, dài
2Aabb
1aabb
1aabb trắng, dài
Bài tập vận dụng
Ở 1 loài thực vật gen A quy định tính trạng cây cao trội hồn tồn so với
gen a quy định tính trạng cây thấp; gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so
với gen b quy định hạt xanh. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau bởi hai cặp tính trạng thuần chủng, thu được
F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng.
a. Xác định kiểu hình, kiểu gen của P.
b. Cho cây F1 lai với cây cao, hạt xanh không thuần chủng. Viết sơ đồ lai
xác định kết quả.
Bài giải:
a) Kiểu hình và kiểu gen của P
P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng ta có kiểu gen của P là:

- Cây cao, hạt vàng T.C là: AABB
- Cây thấp, hạt xanh T.C là: aabb
- Cây cao hạt xanh T.C là AAbb
- Cây thấp, hạt vàng T.C là aaBB
P. aaBB (thấp, vàng) x AAbb (cao, xanh)
P. AABB (cao,vàng) x aabb (thấp, xanh)
b) Kiểu gen F1
Cả 2 trường hợp đều tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb (cao, vàng)
Cây cao, hạt xanh không thuần chủng có kiểu gen: Aabb.
Sơ đồ lai: F1: AaBb (cao, vàng)
x
Aabb (cao, xanh)
G: AB, Ab, aB, ab
Ab, ab
F2:



AB

Ab

aB
10

ab



Ab


AABb

AAbb

AaBb

Aabb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

TLKG: 1AABb : 2AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : aabb.
TLKH: 3/8 cây cao, hạt vàng: 3/8 cây cao, hạt xanh: 1/8 cây thấp, hạt
vàng: 1/8 cây thấp, hạt xanh.
Loại 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình khơng cần viết sơ đồ lai.
Bước 1: Tách riêng từng cặp gen và thực hiện phép lai giữa các cặp gen
Bước 2: Dùng phương pháp lấy tích (Vì theo quy luật phân li độc lập thì
tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành)
Ví dụ: Tìm tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai sau, biết các cặp
gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
P. AaBbDD x AaBBDd
Bài giải:

Bước 1: Aa x Aa →KG: 1AA: 2Aa: 1aa → KH: 3A- :1aa
Bb x BB→KG: 1BB: 1Bb→ KH: 1BDD x Dd →KG: 1DD: 1Dd→ KH: 1DBước 2:
TLKG: (1: 2 : 1)(1: 1)(1: 1) = 1: 1: 1: 1 : 2 : 2 : 2 : 2: 1: 1: 1: 1
TLKH: (3A- : 1aa) (1B-) .(1D-) = 3A-B-D-: 1aaB-D- = 3 : 1
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Các cặp gen sau đây: Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau và mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây P có kiểu gen
AaBbDdEe tự thụ phấn, khơng cần lập sơ đồ lai hãy tính tốn theo lí thuyết kết
quả ở đời sau:
a.Tỉ lệ số cây có kiểu gen aabbddee?
b.Tỉ lệ số cây có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp?
c.Tỉ lệ số cây có kiểu hình giống P?
d.Tỉ lệ số cây có kiểu hình khác P?
e.Tỉ lệ số cây có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn?
g.Tỉ lệ số cây có 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn?
Bài giải:
1
1
1
3
1
AA : Aa : aa →TLKH: A- : aa
4
2
4
4
4
1
1
1

3
1
Bb x Bb→TLKG: BB : Bb : bb→ TLKH: B- :
4
2
4
4
4

Aa x Aa →TLKG:

11


1
1
1
4
2
4
1
1
1
Ee x Ee →TLKG: EE : Ee : ee→TLKH:
4
2
4
1
a.Tỉ lệ số cây có kiểu gen aabbddee: aa
4


Dd x Dd →TLKG: DD: Dd : dd→TLKH:

3
1
D- : dd
4
4
3
1
E- : ee
4
4
1
1
1
1
. bb . dd . ee =
4
4
4
256

aabbddee.
2

2

3
1 1

b.Tỉ lệ số cây có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp:  ÷  ÷ .6 =
8
2 2

HD:
- Trong mỗi phép lai cả 2 bên P đều dị hợp 1 cặp gen thì F1 có:
+ TLKG đồng hợp kể cả trội và lặn chiếm:
+ TLKG dị hợp chiếm

1 1
1
+ =
4 4
2

1
2

- Số trường hợp: Có 6 TH 2 cặp gen dị hợp, 2 cặp còn lại là đồng hợp
trong tổng số 4 cặp gen
2

1 1

2

3

- Tỉ lệ số cây có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp:  ÷  ÷ .6 =
8

2 2
c.Tỉ lệ số cây có kiểu hình giống P:
4

3
3
3
3
81
3
A-. B-. D-. E-. =  ÷ =
4
4
4
4
256
4

d.Tỉ lệ số cây có kiểu hình khác P:
HD:
- Tổng số các kiểu hình là: 100% = 1
- Kiểu hình khác P = Tổng các kiểu hình - số kiểu hình giống P
1-

81
175
=
256 256
3


27
3 1
e.Tỉ lệ số cây có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn:  ÷ . .4 =
64
4 4
3
- Mỗi tính trạng trội chiếm
4
1
- Mỗi tính trạng lặn chiếm
4

- Tổng số có 4 trường hợp có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn trong 4 cặp gen.
2

2

27
3 1
g.Tỉ lệ số cây có 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn:  ÷  ÷ 6 =
128
4 4

Bài 2:

12


Trong phép lai sau đây: ♀ AaBbCcDdee x ♂ AaBbCcDdEe. Cho biết
mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các các cặp gen phân li độc lập

nhau. Các gen trội A, B, C, D, E đều trội hoàn tồn và khơng có đột biến xảy ra.
Hãy tính theo lí thuyết:
a. Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu gen giống bố?
b. Tỉ lệ số cá thể đời con có kiểu hình giống mẹ?
c. Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ?
d. Tỉ lệ số cá thể có 3 cặp gen đồng hợp trội và hai cặp gen đồng hợp lặn
ở đời con?
Bài giải:
5

1
1
a.Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu gen giống bố:  ÷ =
32
2
4

 3  1 81
b.Tỉ lệ số cá thể đời con có kiểu hình giống mẹ:  ÷ . =
 4  2 512
81
81
c.Tỉ lệ số cá thể ở đời con có kiểu hình khác bố mẹ: 1- (
+
)=
512
512
175
256


d.Tỉ lệ số cá thể có 3 cặp gen đồng hợp trội và hai cặp gen đồng hợp lặn ở
đời con:
4

1
1 1
 ÷ . 2 .4 = 128
4

Dạng 3: Bài toán nghịch
1. Dấu hiệu nhận biết
Giả thiết cho biết kết quả đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P.
2. Phương pháp giải
Bước 1: Xác định tương quan trội lặn
Bước 2: Quy ước gen
Bước 3: Xét tỉ lệ phân ly kiểu hình đời con trên từng cặp tính trạng để suy
ra kiểu gen của bố mẹ.
Bước 4: Viết sơ đồ lai và xác định kết quả
Chú ý: Nếu đề cho sẵn tương quan trội lặn thì ta làm từ bước 2.
- Nếu đề bài yêu cầu xác định quy luật di truyền chi phối pháp lai ta làm
như sau:
+ Trường hợp 1: Nếu đề bài cho mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau thì phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập.
+ Trường hợp 2: Nếu dề chưa cho biết quy luật và yêu cầu phải xác định
quy luật thì ta căn cứ vào các biểu hiện sau:
13


. Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi
xét sự di truyền về 2 cặp tính trạng nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta

kết luận sự di truyền 2 cặp tính trạng đó tn theo quy luật phân li độc lập của
Menđen.
. Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen, nếu kết
quả xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ (3:1) 2 = 9: 3: 3:1 .Ta suy ra 2 cặp tính trạng đó
di truyền phân li độc lập .
. Khi lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, nếu F a xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
2
(1:1) = 1:1:1:1. Ta suy ra 2 cặp tính trạng đó di truyền phân li độc lập.
. Nếu tỉ lệ kiểu hình chung về cả 2 tính trạng, bằng tích các nhóm tỉ lệ khi
xét riêng. Ta suy ra 2 cặp tính trạng di truyền độc lập nhau.
VD: 3:3:1:1 = (3:1) (1:1)
9:3:3:1 =(3:1) (3:1)
. Lai 2 cặp tính trạng mà khơng biết tỉ lệ phân li kiểu hình chỉ biết tỉ lệ 1
kiểu hình bằng hoặc là bội số của 6,25% (hay 1/16). Ta suy ra phép lai tuân
theo quy luật di truyền phân li độc lập.
Ở chuột tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với tính trạng lơng trắng.
Tính trạng lơng xù trội hồn tồn so với tính trạng lơng trơn. Hai tính trạng trên
di truyền phân li độc lập với nhau. Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F 1 thu
được kết quả như sau: 28 chuột đen, xù; 9 chuột đen, trơn; 10 chuột trắng, xù; 3
chuột trắng, trơn. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai
minh hoạ.
Bài giải:
* Quy ước gen: Gen A: Lông đen
Gen B: Lông xù
Gen a: Lông trắng
Gen b: Lông trơn
* Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở F1
Cặp tính trạng màu lơng: đen: trắng = (28 +9) : ( 10 + 3) ≈ 3: 1
Suy ra P có kiểu gen: Aa x Aa
- Cặp tính trạng về hình dạng lơng:

Lơng xù: lơng trơn = (28 + 18) : ( 9 + 3) ≈ 3: 1
Suy ra P có kiểu gen: Bb x Bb
- Vì 2 tính trạng màu lơng và hình dạng lơng di truyền phân li độc lập nên
ta có kiểu gen của P là: P. AaBb x AaBb
Kiểu hình của P đều là chuột lông đen, xù
Sơ đồ lai:
P. AaBb (đen, xù) x AaBb (đen, xù)
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: TLKG
TLKH
1AABB
14


2AaBB
9A-B- đen, xù
4AaBb
2AABb
1aaBB 3aaB- trắng, xù
2aaBb
1AAbb 3A-bb đen, trơn
2Aabb
1aabb
1aabb trắng, trơn
2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả
bí gồm quả trịn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi
cặp tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.
Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F 1 có tỉ lệ phân tính về kiểu

hình như sau:
56,25% bí quả trịn, hoa vàng : 18,75% bí quả trịn, hoa trắng :
18,75% bí quả dài, hoa vàng : 6,25% bí quả dài, hoa trắng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?
c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Bài giải:
a. Xác định tương quan trội lặn:
Xét sự phân tính từng cặp tính trạng ở F1:
- Cặp tính trạng về hình dạng quả:
Quả trịn : quả dài = (56,25% + 18,75% ) : ( 18,75% + 6,25%) = 3: 1. Suy
ra tính trạng quả trịn trội hồn tồn so với quả dài.
- Cặp tính trạng về màu hoa:
Hoa vàng: hoa trắng = (56,25% + 18,75% ) : ( 18,75% + 6,25%) = 3: 1.
Suy ra tính trạng hoa vàng trội hồn tồn so với hoa trắng.
b. Phép lai tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập vì mỗi cặp
tính trạng phân li theo tỉ lệ 3:1 mà TLKH ở F 2 là 56,25% : 18,75% : 18,75%:
6,25% = 9 : 3: 3:1.
c. Ở F1 có tỉ lệ:
Quả trịn : quả dài = 3 : 1. Suy ra P. Aa x Aa
Hoa vàng: hoa trắng = 3 : 1. Suy ra P. Bb x Bb
Vì 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập nên kiểu gen của P là:
AaBb x AaBb kiểu hình đều là quả trịn hoa vàng.
15


Sơ đồ lai: Tự viết.
Bài 2:
Ở lúa cây cao (A) là trội so với cây thấp (a), chín sớm (S) là trội so với
chín muộn (s). Hai cặp gen này tồn tại trên hai cặp NST thường.

a.Viết kiểu gen có thể có của cơ thể: Cây cao, chín muộn; cây thấp, chín
sớm; cây cao, chín sớm.
b. Đem lai lúa cây cao, chín sớm với cây thấp, chín muộn thu được F1
204 cây cao, chín sớm; 201 cây cao, chín muộn; 203 cây thấp, chín
sớm; 200 cây thấp, chín muộn.
Biện luận để tìm kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai.
Bài giải:
a. Viết kiểu gen có thể có của các cây:
- Cây cao, chín muộn: AAss, Aass
- Cây cao, chín sớm: AASS, AASs, AaSs, AaSS
- Cây thấp, chín sớm: aaSS, aaSs.
b. Biện luận tìm kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai
- Xét tỉ lệ phân tính từng cặp tính trạng ở F1
+ Cặp tính trạng về chiều cao cây:
Cao/thấp = (204 + 201) / (203 + 200) ≈ 1 : 1.Tỉ lệ 1: 1 là kết quả của
phép lai phân tích suy ra kiểu gen của P cho cặp tính trạng này là: P. Aa x aa
+ Cặp tính trạng về thời gian chín của lúa
Chín sớm/chín muộn = (204 + 203) / (201+ 200) ≈ 1: 1. Là kết quả của
phép lai phân tích suy ra kiểu gen của P là: P. Ss x ss
Theo giả thiết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp
NST thường khác nhau nên 2 cặp này PLĐL.
Vậy kiểu gen của P là:
AaSs (cao, sớm) x aass (thấp, muộn)
SĐL: Tự viết
Cách 2: Tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 1: 1. Suy ra đây là phép lai
phân tích 2 cặp tính trạng, vậy kiểu gen của P là:
- Cây cao, chín sớm: AaSs
- Cây thấp chín muộn: aass
SĐL: tự viết.
Bài 3:

Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy
định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con
sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
Bài giải:
16


Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen là: aabb luôn cho giao tử ab.
Mẹ chưa biết kiểu gen, con sinh ra đồng loạt tóc xoăn, mắt đen thì mẹ phải
ln cho giao tử AB suy ra mẹ có kiểu gen đồng hợp AABB (tóc xoăn, mắt đen)
SĐL: P. AABB (xoăn, đen ) x
aabb ( thẳng, xanh )
G. AB
ab
F1.TLKG: 100% AaBb
TLKH: 100% tóc xoăn, mắt đen
Bài 4 :
Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a), quả đỏ (B) là trội so với
quả vàng (b). Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên tồn tại trên hai nhiễm
sắc thể khác nhau.
Đem lai hai thứ cà chua thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thấp, quả
đỏ thu được ở F1.
a. Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F 2 như
thế nào?
b. Cho F1 lai phân tích với cây thấp, quả vàng thì kết quả ở đời lai F B như
thế nào?
c. Xác định kiểu gen, kiểu hình của cơ thể đem lai để F 1 có sự phân tính 2
tính trạng theo tỉ lệ: 3 cây cao, quả đỏ : 3 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả đỏ:
1 cây thấp, quả vàng.

Bài giải:
Cây cao quả vàng T.C có kiểu gen là: AAbb
Cây thấp quả đỏ T.C có kiểu gen là: aaBB
SĐL: P. AAbb (cao, vàng) x aaBB (thấp, đỏ )
G: Ab
aB
F1: AaBb (cao, đỏ)
a. Kết quả phân li kiểu hình ở F2 khi cho F1 tự thụ phấn :
F1. AaBb (cao, đỏ) x
AaBb (cao, đỏ)
G. AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2: Kiểu gen
Kiểu hình
1AABB
2AaBB
9 cao, đỏ
2AABb
4AaBb
1AAbb 3 cao, vàng
2Aabb

17


1aaBB
2aaBb

3 thấp, đỏ


1aabb
1 thấp, vàng
b. Cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ FB như sau:
F1 AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng)
G: AB, Ab, aB, ab
ab
FB:TLKG: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb
TLKH: 1 cao, đỏ : 1 cao, vàng : 1thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
c. Xác định kiểu gen, kiểu hình của cơ thể đem lai:
Xét tỉ lệ phân tính ở F1:
Cặp tính trạng về chiều cao cây:
cao/ thấp = ( 3+ 3 ) / (1 + 1) = 3: 1. Suy ra P có kiểu gen: Aa x Aa
Cặp tính trạng về màu quả:
đỏ/ vàng = (1+3)/ (1+3) = 1:1. Suy ra P có kiểu gen: Bb x bb
Xét chung cả 2 cặp tính trạng ta có kiểu gen của P là:
AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, vàng)
SĐL:
P. AaBb (cao, đỏ)
x
Aabb (cao, vàng)
G. AB, Ab, aB, ab
Ab, ab
F1.


AB

Ab

aB


ab

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb



TLKG: 1AABb : 2AaBb : 1AAbb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
TLKH: 3 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng.
Nhận xét: Kết quả lai tương tự giả thiết
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO
Bài 1:

Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hồn
tồn.
a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử
nào? Tỉ lệ mỗi loại?

18


b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số
kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F1.
Giải:
a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 23 =8 kiểu giao tử.
Tỉ lệ các kiểu giao tử:
1
ABDE = ABDe = AbDE = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDe =
8
b. Số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- Tỉ lệ kiểu gen: (1: 1)(1:1) .1.(1:1) = 1 : 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
- Số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- Tỉ lệ kiểu hình: (1: 1)(1:1).1.(1:1) = 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
Bài 2:
Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui
định hạt trơn, gen b qui định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây
bố mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
a. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt
vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn.
b. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng,
nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh
nhăn.
c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt

xanh, trơn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt vàng, nhăn và hạt
xanh trơn.
Biết rằng hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST
tương đồng khác nhau.
Đáp án:
a. P. AaBb x Aabb
b. P. AaBB x Aabb
c. P. Aabb x aaBb
Bài 3:
Ở lợn, gen T qui định lông trắng, gen t qui định lông đen, gen D qui định
thân dài, gen d qui định thân ngắn. Biết rằng 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng
trên nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai giống lợn
thuần chủng màu lơng trắng, thân dài với lợn lông đen, thân ngắn.
b. Nêu phương pháp xác định lông trắng, thân dài thuần chủng ở F2.
Đáp án: F2:
TLKG:
1TTDD : 2TtDD : 2TTDd : 4 TtDd : 1TTdd : 2Ttdd : 1 ttDD : 2ttDd :
1ttdd
19


TLKH: 9/16 lơn lông trắng, thân dài: 3/16 lợn lông trắng, thân ngắn: 3/16
lợn lông đen, thân dài: 1/16 lợn lông đen, thân ngắn.
Bài 4:
Ở lúa, gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp, gen B qui định hạt
tròn, gen b qui định hạt dài. Cho lai 2 giống lúa với nhau, đời con F 1 thu được 4
loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
37,5% cây cao, hạt tròn : 37,5% cây cao, hạt dài :
12,5% cây thấp, hạt tròn : 12,5% cây thấp, hạt dài.

Hãy xác định:
a. Qui luật di truyền chi phối phép lai?
b. Kiểu gen và kiểu hình của P.
c. Viết sơ đồ lai từ P à F1.
Đáp án:
a. Quy luật di truyền chi phối phép lai: Quy luật phân li độc lập.
b. P.AaBb (cao - tròn) x Aabb (cao - dài)
c. Sơ đồ lai: Tự viết.
Bài 5:
Ở người, ta có:
Gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng.
Gen B qui định tầm vóc thấp, gen b qui định tầm vóc cao.
Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập.
a. Nếu bố tóc xoăn, tầm vóc cao; mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp, các con của
họ sinh ra sẽ như thế nào?
b. Nếu bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, tầm vóc thấp, mà sinh ra con tóc
thẳng, tầm vóc cao thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
Đáp án:
a. Các sơ đồ lai:
TH1: P. ♂ AAbb x ♀ aaBB
TH2: P. ♂ AAbb x ♀ aaBb
TH3: P. ♂ Aabb x ♀ aaBB
TH4: P. ♂ Aabb x ♀ aaBb
b.
P. AaBb x AaBb
Bài 6:
Ở một loài thực vật, màu xanh của hoa được qui định bởi gen trội A, màu
vàng của hoa được qui định bởi gen lặn a. Gen B qui định hoa to, gen b qui định
hoa nhỏ.


20


Khi cho lai cây hoa màu vàng, hoa to với cây hoa màu xanh, hoa nhỏ,
người ta thu được kết quả như sau:
50 cây hoa vàng, to; 54 cây hoa vàng, nhỏ; 48 cây hoa xanh, to; 56 cây
hoa xanh, nhỏ.
Xác định kiểu gen của cây bố mẹ và các cây con?
Đáp án:
P. aaBb x Aabb
F1: TLKG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH: 1 hoa xanh, to : 1 hoa xanh, nhỏ : 1 hoa vàng, to : 1 hoa vàng,
nhỏ
Bài 7:
Ở cà chua F1 đồng loạt giống nhau:
- TH1: F1 lai với cây cà chua thứ nhất được thế hệ lai gồm: 59 cây thân cao,
quả đỏ; 60 cây thân cao, quả vàng; 20 cây thân thấp, quả đỏ; 18 cây thân thấp, quả
vàng.
- TH2: F1 lai với cây cà chua thứ hai được thế hệ lai gồm: 62 cây thân cao,
quả đỏ; 58 cây thân thấp, quả đỏ; 19 cây thân cao, quả vàng; 20 cây thân thấp, quả
vàng.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho
từng trường hợp.
Đáp án:
TH1: P. AaBb (cao- đỏ) x Aabb (cao, vàng)
TH2: P. AaBb (cao- đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)
Bai 8:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt
nhăn. Hai cặp gen trên phân li độc lập nhau. Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn với

đậu Hà Lan hạt xanh, trơn ở F1 thu được 100 hạt vàng, trơn ; 33 hạt vàng, nhăn;
99 hạt xanh, trơn; 34 hạt xanh, nhăn.
a. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả.
b. Tỉ lệ hạt xanh trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh trơn có
ở F1?
Đáp án:
a. SĐL: P.AaBb ( vàng, trơn) x aaBb (xanh, trơn)
F1: TLKG: 1/8 AaBB : 2/8AaBb : 1/8 Aabb : 1/8 aaBB: 2/8aaBb: 1/8 aabb
TLKH: 3/8 vàng, trơn : 1/8 vàng, nhăn : 3/8 xanh, trơn : 1/8 xanh, nhăn
b. Tổng số hạt xanh trơn là 3/8. Số hạt xanh trơn có kiểu gen đồng hợp là 1/3
Bài 9:

21


Một thỏ đực có 2 tính trạng lơng đen và lông xù đã cho 4 loại tinh trùng
chứa các tổ hợp khác nhau.
a. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ nhất có lơng trắng, lơng trơn
được thỏ con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ hai có lơng đen, lơng trơn khơng
thuần chủng được thỏ con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ ba có lơng trắng, lơng xù được
thỏ con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Biết rằng tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Đáp án:
a. P. ♂AaBb (đen, xù) x ♀ aabb (trắng, trơn)
b. P. ♂AaBb (đen, xù) x ♀ Aabb (đen, trơn)
c. P. ♂AaBb (đen, xù) x ♀ aaBB (trắng, xù)
P. ♂AaBb (đen, xù) x ♀ aaBb (trắng, xù)
Bài 10:

Ở người, tính trạng mắt nâu (A), mắt đen (a), tóc quăn(B), tóc thẳng (b).
Hai cặp gen tồn tại trên hai nhiễm sắc thể thường.
a. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt đen, tóc thẳng; con cái của họ có kiểu
gen, kiểu hình như thế nào?
b. Nếu bố mẹ đều có mắt nâu, tóc quăn sinh được 4 con:
Đứa đầu mắt nâu, tóc thẳng;
Đứa thứ hai mắt đen, tóc quăn;
Đứa thứ ba mắt nâu, tóc quăn;
Đứa thứ tư mắt đen, tóc thẳng.
Tìm kiểu gen của bố mẹ và các con .
Bài giải:
a. Bố mắt nâu, tóc quăn có kiểu gen là: AABB, AaBB, AaBb, AABb
Mẹ mắt đen tóc thẳng có kiểu gen là: aabb
SĐL:
TH1: P. ♂ AABB x ♀ aabb →F1 AaBb (mắt nâu, tóc quăn)
TH2: P. ♂ AaBB x ♀ aabb
F1:1 AaBb (mắt nâu, tóc quăn): 1aaBb (mắt đen, tóc thẳng)
TH3: P. ♂ AaBb
x
♀ aabb
G. AB, Ab, aB, ab
ab
F1. TLKG: 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH: 1 nâu, quăn : 1 nâu, thẳng: 1 đen, quăn : 1 đen, thẳng
TH4: P. ♂ AABb x
♀ aabb
22


G. AB, Ab

ab
F1: TLKG: 1AaBb : 1Aabb
TLKH: 1nâu, quăn : 1 nâu, thẳng
b. Bố mẹ đều mắt nâu, tóc quăn có kiểu gen A−B−
Để sinh được con mắt đen tóc thẳng thì cả bố và mẹ đều phải cho giao tử
ab .Suy ra kiểu gen của bố mẹ là: AaBb.
SĐL: P AaBb (mắt nâu, tóc quăn) x AaBb (mắt nâu, tóc quăn)
Tự viết
Kiểu gen của các con :
- Mắt nâu, tóc thẳng: AAbb hoặc Aabb
- Mắt đen, tóc quăn: aaBB hoặc aaBb
- Mắt nâu, tóc quăn: AABB, AABb, AaBb, AaBB
- Mắt đen, tóc thẳng: aabb
Bài 11:
Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lơng đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được
3 kết quả như sau:
- TH1: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
- TH2: F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- TH3: F1 đồng loạt có kiểu hình lơng đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẽ. Tính
trạng lơng đen là trội so với tính trạng lơng nâu; tính trạng chân cao là trội so với
tính trạng chân thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
Đáp án: A: Lông đen; a: Lông nâu;
B: Chân cao; b: Chân thấp.
TH1:
Sơ đồ lai 1: P.♂AaBb (đen - cao) x ♀ Aabb (đen - thấp)
Sơ đồ lai 2: P. ♂AaBb (đen - cao) x ♀ aaBb (nâu - cao)
TH2: P.♂AaBb (đen - cao) x ♀ aabb (nâu - thấp)
TH3: P.♂AaBb (đen - cao) x ♀ AABB (đen - cao)

Bài 12:
Khi lai 2 giống thuần chủng của một loài thực vật F 1. Cho F1 tiếp tục thu
phấn với nhau, F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết
rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng di truyền theo quy luật phân
li độc lập.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Đáp án:
23


1. P. AABB (cây cao, quả đỏ) x aabb (cây thấp, quả vàng)
P. AAbb (cây cao, quả vàng) x aaBB (cây thấp, quả đỏ)
2. Số cây cao, quả vàng = số cây thấp, quả đỏ = 600
Số cây thấp, quả vàng = 200
Bài 13:
Cho 2 dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ
phân với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phán với nhau, F2 thu được 20000
cây trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 2. Xác định số lượng cây (trung
bình) của các kiểu hình cịn lại ở F2.
2. Cho các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai sẽ
như thế nào?
Đáp án:
A: Cây cao; a: Cây thấp; B: Hạt dài; b: Hạt bầu.
P: AAbb x aaBB → F1: AaBb (100 % cây cao, hạt dài)
F2: 11250 cây cao, hạt dài; 3750 cây cao, hạt bầu; 3750 cây thấp, hạt dài;
1250 cây thấp hạt bầu.
2.Fa: 1 cây cao, hạt dài : 1 cây cao, hạt bầu:
1 cây thấp, hạt dài : 1 cây thấp, hạt bầu.

Bài 14:
Ở người gen A quy định tóc quăn, trội hồn tồn so với gen a quy định
tóc thẳng; Gen B quy định mắt đen, trội hồn toàn so với gen b quy định mắt
nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Xác định kiểu gen
và kiểu hình của bố mẹ để :
a. Có thể có con sinh ra có kiểu hình tóc quăn, mắt nâu với xác suất 25%?
b. Chắc chắn con sinh ra có tóc thẳng, mắt đen?
Đáp án:
a. TH1: P. AaBb (quăn, đen) x aabb (thẳng, nâu)
TH2: P. Aabb (quăn, nâu) x aaBb (thẳng, đen)
TH3: P. AABb (quăn, đen) x AaBb (quăn, đen)
TH4: P. AABb (quăn, đen) x AABb (quăn, đen)
TH5: P. AABb (quăn, đen) x aaBb (thẳng, đen)
b.
TH1: P. aaBB (thẳng, đen) x aaBB (thẳng, đen)
TH2: P. aaBB (thẳng, đen) x aaBb (thẳng, đen)
TH3: P. aaBB (thẳng, đen ) x aabb (thẳng, nâu)
Bài 15: Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng AAbb và aaBB với nhau đã thu
được F1 dị hợp cả 2 cặp gen (AaBb). Cho F 1 tự thụ phấn, đến F2 thu được 4 kiểu
24


hình. Nếu chỉ chọn những cây có 2 tính trạng trội ở F 2 và cho tự thụ phấn bắt
buộc thì đến F3, tính theo lí thuyết sẽ thu được những cây thuần chủng có 2 tính
trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Đáp số: 9/36 = 25%
Bài 16: Cho cây ưu thế lai có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn, tính theo
lí thuyết, đến vụ sau thu được tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu %? Sau quá
trình tự thụ phấn nói trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen mới được tạo ra mà từ đó
có thể nhân lên thành các dòng thuần chủng khác nhau?

Đáp số:
TLKG AaBbDd: 6,25%
Số kiểu gen mới được tạo ra mà từ đó có thể nhân lên thành các dịng
thuần chủng khác nhau: 24 = 16
Bài 17:
1. Cho đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng, vỏ hạt nhăn thụ phấn của cây thân
thấp hạt xanh, vỏ trơn thu được F 1 đồng loạt cây có thân cao, hạt vàng, vỏ hạt
trơn. Cho F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen được F 2 gồm 8 kiểu hình khác
nhau với tỉ lệ là 18,75%: 18,75%: 18,75%: 18,75%: 6,25%: 6,25%: 6,25%:
6,25%. Hãy biện luận và xác định kiểu gen của P, F 1 và cây giao phấn với cây
F1.
2. Để ngay F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 42,1875%: 14,0625%:
14,0625% : 14,0625% : 4,6875% : 4,6875% : 4,6875%:1,5625% thì phải
chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên các NST
thường khác nhau.
Đáp án:
1. P: AABBdd x aabbDD → F1: AaBbDd
3 Trường hợp:
F1: AaBbDd x Aabbdd
F1: AaBbDd x aaBbdd
F1: AaBbDd x aabbDd
2. P: AaBbDd x AaBbDd
Bài 18: Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hồn tồn
so với các tính trạng tương ứng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen di
truyền phân li độc lập.Không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng,
trơn, thân cao và cây hạt vàng, nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai 2 cây đậu
không thuần chủng cả 3 cặp tính trạng trên với nhau.
Đáp án: Quy ước gen: Gen A: Hạt vàng
Gen a: hạt xanh

Gen B: Hạt trơn
Gen b: Hạt nhăn
Gen D: Thân cao
Gen d: Thân thấp
P.Hạt vàng, trơn, thân cao x Hạt vàng, trơn, thân cao
25


×