Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên Huyện Kiến Thụy Thành phố Hải Phòng đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM







PHẠM VĂN THÚY





BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GDTX HUYỆN
KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ĐẾN NĂM 2015









LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC















THÁI NGUYÊN – 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM






PHẠM VĂN THÚY




BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GDTX HUYỆN
KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ĐẾN NĂM 2015


Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO
DỤC

Mã số: 60.14.01.14





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC







Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƢƠNG VĂN CHÂU








THÁI NGUYÊN – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi; các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


Phạm Văn Thúy















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN

Tơi xin có lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:

Ban lãnh đạo và các Thầy, Cơ giáo Đại học sƣ phạm - Đại học Thái
Ngun đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu tại lớp Thạc sỹ, khóa 2011 - 2013, chun ngành
quản lý giáo dục.
Phó giáo sƣ - Tiến sĩ Trƣơng Văn Châu, ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng
dẫn chỉ bảo, giúp đỡ động viên tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Sở GD&ĐT Hải Phòng, các chun viên phòng GDTX-CN Sở GD&ĐT
Hải Phòng.
Ban giám đốc, giáo viên trung tâm GDTX Kiến Thụy và các bạn đồng
nghiệp các Trung tâm GDTX cấp huyện trong thành phố Hải Phòng đã giúp đỡ
động viên tơi trong q trình nghiên cứu đề tài này.
Dù cố gắng rất nhiều nhƣng bản luận văn vẫn khơng trách khỏi những thiếu sót.
Kính mong sự chỉ dẫn góp ý của Q Thầy, Cơ giáo và các bạn đồng nghiệp
để luận văn hồn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 10 năm2013
Tác giả



Phạm Văn Thúy


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GDTX 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 8
1.2.1. Quản lý 8
1.2.2. Quản lý nguồn nhân lực 10
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun 10
1.2.4. Tiêu chuẩn giáo viên 13
1.2.5. Trung tâm giáo dục thƣờng xun 16
1.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX 19
1.3.1. Trung tâm giáo dục thƣờng xun cấp huyện trong hệ thống giáo dục
thƣờng xun 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
1.3.2. Đặc trƣng của đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm giáo dục thƣờng
xun cấp huyện 22
1.3.3. Những luận điểm cơ bản phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
giáo dục thƣờng xun cấp huyện 28

1.3.4. Vận dụng quan điểm phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thƣờng xun cấp huyện để
phát
triển đội ngũ giáo viên tại Trung tâm
giáo dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. 31
Tiểu kết chƣơng 1 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GDTX HUYỆN KIẾN THỤY TP HẢI PHỊNG 36
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng 36
2.1.1. Về phát triển kinh tế 36
2.1.2. , giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học và cơng nghệ 38
- an ninh 39
2.2. Khái qt về Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy
thành phố Hải Phòng 39
2.2.1. Q trình hình thànhTrung tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến
Thụy thành phố Hải Phòng 39
2.2.2. Các thành tựu đã đạt đƣợc của Trung tâm giáo dục thƣờng xun
huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 39
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giảng dạy tại Trung tâm giáo
dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 43
2.3. Thực trạng cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm giáo dục
thƣờng xun huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 46
2.3.1. Cơng tác quy hoạch đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thƣờng xun huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 46
2.3.2. Cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thƣờng xun huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
2.3.3. Phƣơng pháp tổ chức phát triển đội ngũ giáo viên của cán bộ quản lý

Trung tâm GDTX huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 52
2.4. Đánh giá thực trạng cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
GDTX huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 60
2.4.1. Những thành tựu 60
2.4.2. Những hạn chế 61
Tiểu kết chƣơng 2 62
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GDTX HUYỆN KIẾN THỤY TP HẢI PHỊNG 64
3.1. Các ngun tắc đề xuất biện pháp 64
3.1.1. Đảm bảo tính pháp chế 64
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ 64
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn 64
3.1.4 Đảm bảo tính khả thi 65
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên 65
3.2.1. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng
xun huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 65
3.2.2. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm Giáo dục
Thƣờng xun Huyện Kiến Thụy Thành phố Hải Phòng 67
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn
giáo viên 69
3.2.4. Sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên 75
3.2.5. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, đánh giá về chun mơn của giáo viên 78
3.2.6. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giáo viên 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 84
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp 85
Tiểu kết chƣơng 3
87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 89
1. Kết luận 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


vi
2. Khuyến nghị 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCH
Ban chấp hành
CBQL
Cán bộ quản lý
GDTX
Giáo dục thƣờng xun
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
CNCS
Chủ nghĩa Cộng sản
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thơng

BTTHPT
Bổ túc trung học phổ thơng
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
NV
Nhân viên
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
UBND
Ủy ban nhân dân
TNCS
Thanh niên cộng sản
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)
UNESCO
Tổ chức LHQ về giáo dục, khoa học và văn hóa
(UNE ducational, Scientific and Cultural Organization)
GDP
Là tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp quy mơ học sinh học nghiệp dạy nghề 41
Bảng 2.2. Tổng hợp quy mơ học sinh BTVH THPT 41
Bảng 2.3. Tổng hợp quy mơ liên kết đào tạo 42
Bảng 2.4. Tổng hợp quy mơ cơng tác xóa mù, chun đề, đào tạo Tin học
- Ngoại ngữ ứng dụng 42
Bảng 2.5. Tổng biên chế đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giảng dạy tại
Trung tâm GDTX huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng 43
Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên Trung tâm về hiệu quả của các hình thức
đào tạo,
chun mơn, nghiệp vụ cho giáo viên
47
Bảng 2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ của GV 49
Bảng 2.8. Nhu cầu bồi dƣỡng của đội ngũ giáo viên 50
Bảng 2.9. Các hình thức bồi dƣỡng giáo viên cần sử dụng 51
Bảng 2.10. Tác dụng của các chế độ chính sách hiện nay đối với việc phát
triển ĐNGV 55
Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
85







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Tiêu chí đánh giá trình độ phát triển của đội ngũ giáo viên tại
Trung tâm giáo dục thƣờng xun cấp huyện 28
Hình 1.2 Quy trình phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thƣờng xun cấp huyện 30
Hình 2.1. Biểu đồ Cơ cấu đội ngũ giáo viên trong Trung tâm
GDTX

huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng
45
Hình 2.2. Biểu đồ hoạt động của tổ chun mơn trong bồi dƣỡng giáo viên
tại Trung tâm GDTX huyện Kiến thụy, thành phố Hải Phòng
48













Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1
MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay khoa học và cơng nghệ hiện đại phát triển nhƣ vũ bão, tạo ra sự
biến đổi mạnh mẽ, sâu sắc chƣa từng có trong lịch sử nhân loại. Với những
thành tựu của các ngành cơng nghệ cao nhƣ: cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ
sinh học, cơng nghệ vật liệu mới, cơng nghệ năng lƣợng đã đƣa sự phát triển
kinh tế sang một giai đoạn mới, giai đoạn kinh tế tri thức. Nhƣ vậy, bên cạnh
nền kinh tế nơng nghiệp, kinh tế cơng nghiệp đã có thêm nền kinh tế mới -
kinh tế hậu cơng nghiệp hay còn gọi là kinh tế tri thức. Trƣớc xu thế tồn cầu
hố, Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã
khẳng định: “Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đặc biệt là đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, cơng nghệ, văn hố đầu
đàn; đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề. Đẩy mạnh đào tạo nghề theo
nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết
chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo. Xây dựng và thực hiện các
chƣơng trình, đề án đào tạo nhân lực cho các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng
thời chú trọng đào tạo nghề cho nơng dân; nâng cao tỉ lệ lao động qua đào tạo”.
Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc hiện nay, mục
tiêu Giáo dục & Đào tạo là nhằm “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài”. Đó là mục tiêu khái qt ở cấp độ xã hội. Mục tiêu xã hội
đƣợc xác định bao gồm hai cấp độ vĩ mơ và vi mơ. Mục tiêu này một mặt
hƣớng tới sự phát triển nền văn hóa xã hội, mặt khác giáo dục phải định hƣớng
tới sự phát triển tối đa tiềm năng của từng cá nhân.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên thì Giáo dục & Đào tạo phải cần một
đội ngũ giáo viên "có tâm, có tầm", “biết làm, làm có trách nhiệm”, chúng ta
thƣờng gọi đó là nguồn nhân lực.
Đội ngũ giáo viên ln đƣợc xem là lực lƣợng cốt cán của sự nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2
phát triển giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng nhất quyết định việc nâng

cao chất lƣợng giáo dục, biến mục tiêu phát triển giáo dục của Đảng thành hiện
thực. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ƣơng lần thứ 4 khố VIII đã xác định:
“Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục”. Chỉ thị 40- CT/TW của
Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà
giáo và CBQL giáo dục cũng chỉ rõ: “Nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lƣợng
nòng cốt, có vai trò quan trọng”. Do vậy, muốn phát triển giáo dục - đào tạo,
điều quan trọng trƣớc tiên là phải chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên. Chỉ thị 40- CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã chỉ rõ: “… Phải
tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách tồn diện”.
Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng u cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu
dài nhằm thực hiện thành cơng Chiến lƣợc giáo dục 2011 - 2020 và chấn hƣng
đất nƣớc. Nghị quyết TW6 (khóa XI) chỉ rõ: “Phát triển và nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, hồn thiện hệ thống giáo
dục quốc dân thành hệ thống giáo dục mở và xây dựng xã hội học tập. Nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và cơng tác truyền thơng phục
vụ đổi mới giáo dục. Mở rộng và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hội nhập quốc
tế về giáo dục. Khoa học và cơng nghệ cùng với giáo dục và đào tạo phải thực
sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển đất nƣớc”.
Thực tế, đội ngũ giáo viên của các Trung tâm giáo dục thƣờng xun cấp
huyện nói chung, Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy, thành
phố Hải Phòng nói riêng khơng thiếu những ngƣời đủ đức đủ tài. Song vấn đề
đặt ra là quản lý, sử dụng nhƣ thế nào để họ có cơ hội phát huy hết tài năng?
làm thế nào để tình trạng thừa thầy, thiếu thợ, ngƣời làm cụ thể thì ít, ngƣời
"chỉ tay năm ngón” thì nhiều khơng xẩy ra?
Những vấn đề nêu trên để đi đến mục đích mà tơi muốn đề cập: Làm thế
nào để năng lực của mỗi giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng đƣợc phát huy, đƣợc trải nghiệm, đƣợc thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

hiện tâm huyết với nghề, với trò. Muốn làm đƣợc điều đó cần phải có những
biện pháp quản lý phát trỉển đội ngũ giáo viên phù hợp phát huy năng lực của
mỗi cá nhân, nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo, xây dựng tập thể sƣ phạm
đồng thuận, thực sự tâm huyết với nghề.
Xuất phát từ những suy nghĩ đó, tơi chọn đề tài: Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục thường xun huyện Kiến Thụy
thành phố Hải Phòng đến năm 2015.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển đội ngũ giáo viên,
luận văn đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục
thƣờng xun huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng trong những năm tới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
+ Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên ở trung tâm GDTX huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
+ Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung
tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, đội ngũ giáo viên giảng dạy ở Trung tâm giáo dục thƣờng
xun huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng do nhiều ngun nhân, đang
thiếu về số lƣợng, khơng đồng bộ về cơ cấu, hiệu quả đào tạo thấp, cơng tác
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến
Thụy, thành phố Hải Phòng chƣa đáp ứng u cầu trong thời kỳ CNH, HĐH
nơng nghiệp nơng thơn hiện nay.
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Trung tâm GDTX huyện Kiến Thụy phù hợp sẽ tác động trực tiếp đến các
thành tố cấu trúc của đội ngũ giáo viên; góp phần nâng cao uy tín, chất lƣợng
nhà giáo và uy tín, chất lƣợng đào tạo ở Trung tâm giáo dục thƣờng xun
huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa lý luận về cơng tác phát triển giáo viên nói chung và phát
triển đội ngũ giáo viên ở các Trung tâm giáo dục thường xun cấp huyện
5.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và cơng tác phát triển đội ngũ
giáo viên ở Trung tâm giáo dục thường xun huyện Kiến Thụy, thành phố
Hải Phòng
5.3. Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thường xun huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng đến năm 2015
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ của chủ
thể quản lý ở Trung tâm giáo dục thường xun huyện Kiến Thụy, thành
phố Hải Phòng
6.2. Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn và nghiên cứu thử nghiệm
được triển khai ở Trung tâm GDTX huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qt hố những văn
bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ giáo dục - đào tạo, thành phố, Sở giáo
dục, huyện và thực tiễn có liên quan tới phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
giáo dục thƣờng xun huyện kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp xin ý kiến chun gia, Phƣơng pháp điều tra xã hội học,
phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm… nhằm đánh giá thực trạng phát triển đội
ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện kiến Thụy, thành phố
Hải Phòng.
7.3 Nhóm các phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích xử lý kết quả điều
tra, sàng lọc thơng tin, xem xét độ tin cậy của thơng tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


5



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GDTX
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Lịch sử nghiên cứu các vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên gắn liền với
lịch sử phát triển của nền giáo dục Việt Nam. Gần 70 năm xây dựng và phát
triển, nền giáo dục nƣớc ta đã xây dựng đựơc một hệ thống giáo dục hồn
chỉnh từ giáo dục Mầm non đến giáo dục Đại học đáp ứng nhu cầu nâng cao
dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài của xã hội.
Vấn đề bồi dƣỡng ĐNGV đã đƣợc Bác Hồ, Đảng và Nhà nƣớc ta rất
quan tâm, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “… nếu khơng có thầy giáo
thì khơng có giáo dục…”, Ngƣời còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề dạy
học … có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần
xây dựng CNXH và CNCS “… Các thầy, cơ giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ
vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc”, “… các cơ, các chú đã thấy trách nhiệm
to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả năng của mình cần đƣợc nâng cao
thêm mãi mới làm tròn nhiệm vụ” .
Thực hiện tƣ tƣởng của Hồ Chủ Tịch, Đảng và Nhà nƣớc ta đã khơng
ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo viên; trong đó có việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên. Trên cơ sở
đó, nhiều cơng trình nghiên cứu về ĐNGV đã đƣợc triển khai dƣới sự chỉ
đạo của Bộ GD&ĐT. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những cơng trình
nghiên cứu về mơ hình nhân cách của đội ngũ giáo viên các cấp học, bậc học
và mơ hình nhân cách của ngƣời cán bộ quản lý nhà trƣờng trong hệ thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


6
giáo dục quốc dân.
Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn đƣợc thực hiện dƣới góc độ quản
lý giáo dục ở cấp độ vĩ mơ và vi mơ. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội
ngũ giáo viên dƣới góc độ quản lý theo ngành học, bậc học đã đƣợc thực
hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu của các tác giả: Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hồn, Trần Bá Hồnh… Việc xây dựng
đội ngũ giáo viên cũng đƣợc một số cơng trình nghiên cứu, đề cập. Tại hội
thảo khoa học “Chất lƣợng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên” do Khoa sƣ
phạm - Đại học quốc gia Hà Nội tổ chức, nhiều báo cáo tham luận cũng đã
đề cập đến việc đào tạo đội ngũ giáo viên trƣớc nhiệm vụ mới của GD&ĐT
[24;25].
Những nhà nghiên cứu giáo dục và quản lý giáo dục rất quan tâm đến
vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Trong bài viết “Chất lƣợng
giáo viên” đăng trên Tạp chí Giáo dục tháng 11 năm 2001 của tác giả Trần
Bá Hồnh đã đề xuất cách tiếp cận chất lƣợng giáo viên từ các góc độ nhƣ:
Đặc điểm lao động của ngƣời giáo viên, sự thay đổi chức năng của ngƣời
giáo viên trƣớc u cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng giáo viên, chất
lƣợng giáo viên và chất lƣợng ĐNGV, các thành tố tạo nên chất lƣợng giáo
viên là phẩm chất và năng lực. Theo tác giả Trần Bá Hồnh, phẩm chất của
giáo viên đựơc thể hiện ở thế giới quan, lòng u nghề, mến trẻ; năng lực của
giáo viên bao gồm: Năng lực chuẩn đốn nhu cầu và đặc điểm đối tƣợng dạy
học, năng lực thiết kế kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy
học, năng lực quan sát, đánh giá kết quả các hoạt động dạy học, năng lực giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế dạy học. Ba nhân tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng giáo viên là: Q trình đào tạo, sử dụng và bồi dƣỡng giáo viên;
hồn cảnh, điều kiện lao động sƣ phạm của giáo viên; ý chí, thói quen và
năng lực tự học của giáo viên. Tác giả cũng đề ra ba giải pháp cho vấn đề
giáo viên: phải đổi mới cơng tác đào tạo, cơng tác bồi dƣỡng và đổi mới việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7
sử dụng giáo viên [26].
Trong bài “ Nghề và nghiệp của ngƣời giáo viên” tại hội thảo nâng cao
chất lƣợng đào tạo tồn quốc lần thứ 2, đã đề cập đến tính chất nghề nghiệp
của ngƣời giáo viên. Tác giả đã nhấn mạnh đến vấn đề “lý tƣởng sƣ phạm”,
cái tạo nên động cơ cho việc thực hành nghề dạy học của ngƣời giáo viên,
thơi thúc giáo viên sáng tạo, thúc đẩy giáo viên khơng ngừng học hỏi, nâng
cao trình độ. Từ đó tác giả đề nghị cần phải xây dựng tập thể sƣ phạm theo
mơ hình “đồng thuận” mà ở đó giáo viên trong quan hệ với nhau có sự sẻ
chia “bí quyết nhà nghề”; đồng thời, những u cầu về năng lực chun mơn
của ngƣời giáo viên là nền tảng của mơ hình đào tạo giáo viên thế kỷ XXI:
Sáng tạo và hiệu quả.
Trong bài “Chất lƣợng giáo viên và những chính sách cải thiện chất
lƣợng giáo viên” đăng trên Tạp chí Phát triển giáo dục số 2 năm 2003, tác giả
Nguyễn Thanh Hồn đã trình bày khái niệm chất lƣợng giáo viên bằng cách
phân tích kết quả nghiên cứu về chất lƣợng giáo viên của các nƣớc thành viên
OECD. Tác giả đã đƣa ra những đặc điểm và năng lực đặc trƣng của một giáo
viên có năng lực qua sự phân tích qua 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận
năng lực giảng dạy và giáo dục. Tác giả cũng đề cập những chính sách cải
thiện và duy trì chất lƣợng giáo viên ở cấp độ vĩ mơ và vi mơ; từ đó, tác giả
nhấn mạnh đến ba vấn đề quyết định đến chất lƣợng giáo viên là: Bản thân
ngƣời giáo viên, nhà trƣờng, mơi trƣờng chính sách bên ngồi [24].
Trong thời kỳ đổi mới, vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển
giáo dục - đào tạo; để giáo dục trở thành “quốc sách hàng đầu” trong sự
nghiệp đổi mới đất nƣớc; vừa đáp ứng u cầu đổi mới đất nƣớc vừa nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai
đoạn 2001 - 2010 đã xác định một trong những giải pháp quan trọng để phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8
triển giáo dục Quốc gia là: “phát triển đội ngũ nhà giáo đủ về số lƣợng, hợp
lý về cơ cấu và chuẩn chất lƣợng”.
Trong chƣơng trình đào tạo sau đại học, chun ngành quản lý giáo
dục, vấn đề đội ngũ giáo viên cũng đƣợc triển khai nghiên cứu một cách
tƣơng đối có hệ thống. Nhiều luận văn tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu
thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự trong giáo dục, trong đó có vấn đề phát triển
đội ngũ giáo viên. Các tác giả nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên
theo bậc học và ngành học trong đó chủ yếu đề cập đến đội ngũ giáo viên của
các trƣờng Đại học, Cao đẳng và khối Trung học chun nghiệp. Nghiên cứu
về đội ngũ giáo viên còn đựơc thực hiện dƣới góc độ là nội dung của cơng
tác quy hoạch phát triển của vùng, miền và lãnh thổ.
Tổng quan nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đƣợc triển khai ở nhiều bình diện
khác nhau và đặc biệt quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục.
- Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên đƣợc tập trung vào
hai mảng chính: Nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên theo cấp bậc, ngành
học; nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên cho từng cơ sở giáo dục thuộc
bậc học, cấp học và ngành học.
Cơng tác giảng dạy của đội ngũ giáo viên trong các Trung tâm GDTX
quận, huyện là vấn đề còn khá mới mẻ, do đó việc cứu phát triển đội ngũ
giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun huyện Kiến Thụy cần đựơc
nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý đƣợc định nghĩa là một cơng việc mà một ngƣời lãnh đạo học
suốt đời khơng thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên
cứu. Quản lý đƣợc giải thích nhƣ là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9
nhƣng khơng phải là sự khởi đầu để họ triển khai cơng việc.
.
Theo Taylor - ngƣời
.
mãn ít
với kiến
.
a K.Marx : “Quản năng tất

K.Marx
cầm riêng , nhƣng một
.” [36]
Theo Đặng
-
” [27].
;
[30].
:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10
-
.
-
.
-
.

-
.
-
.
1.2.2. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh
vực hoạt động nhằm làm cho con ngƣời đóng góp giá trị hữu hiệu nhất cho tổ
chức, bao gồm các lĩnh vực nhƣ hoạch định nguồn nhân lực, phân tích và
thiết kế cơng việc, chiêu mộ và lựa chọn, đánh giá thành tích, đào tạo và phát
triển, thù lao, sức khoẻ, an tồn nhân viên và tƣơng quan lao động,
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thường xun
a. Giáo viên của Trung tâm giáo dục thường xun
Theo Luật Giáo dục Nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDTX ban hành theo Quyết
định 01/2007/ QĐ-BGD&ĐT: Giáo viên của Trung tâm giáo dục thƣờng
xun (sau đây gọi là giáo viên) là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
tại Trung tâm giáo dục thƣờng xun, tham gia giảng dạy các chƣơng trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11
quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung
tâm GDTX.
b. Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thường xun
Thuật ngữ phát triển theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến
đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp. Lý luận phép biện chứng duy vật đã khẳng đinh: Mọi sự vật, hiện tƣợng
khơng chỉ tăng lên hay giảm đi về số lƣợng mà cơ bản chúng ln biến đổi,
chuyển hố từ sự vật hiện tƣợng này đến sự vật hiện tƣợng khác, cái mới kế
tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn trƣớc tạo thành q trình phát
triển tiến lên mãi mãi. Ngun nhân của sự phát triển là sự liên hệ tác động

qua lại của các mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật hiện tƣợng. Hình thái
cách thức của sự phát triển đi từ những biến đổi về lƣợng đến những biến đổi
chuyển hố về chất và ngƣợc lại. Con đƣờng, xu hƣớng của sự phát triển
khơng theo đƣờng thẳng, cũng khơng theo đƣờng tròn khép kín mà theo
đƣờng xoay ốc tạo thành xu thế phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn giản đến
phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hồn thiện đến ngày càng hồn thiện hơn.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, thuật ngữ phát triển đƣợc sử dụng
khá rộng rãi với cách hiểu đơn giản là phát triển kinh tế. sau đó, khái niệm
này đƣợc bổ sung thêm về nội hàm và đƣợc hiểu một cách tồn diện hơn.
Ngày nay, khái niệm phát triển đƣợc sử dụng để chỉ ba mục tiêu cơ bản của
nhân loại là: Phát triển con ngƣời tồn diện, bảo vệ mơi trƣờng, hồ bình và
ổn định chính trị ở mỗi quốc gia.
Phát triển là một q trình nội tại, là bƣớc chuyển hố từ thấp đến cao,
trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm năng những khuynh hƣớng dẫn
đến cái cao, trong cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là q trình tạo
ra sự hồn thiện của cả tự nhiên và xã hội. Phát triển có thể là một q trình
hiện thực nhƣng cũng có thể là một tiềm năng của sự vật hiện tƣợng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12
Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun có quan
hệ mật thiết với phát triển đội ngũ giáo viên nói chung. Làm tốt việc phát
triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun là góp phần thúc
đẩy sự phát triển của ngành học GDTX, góp phần nâng cao dân trí và tạo tiền
đề cho sự phát triển nguồn nhân lực cho xã hội. Nhƣ vậy, phát triển nguồn
nhân lực trong các Trung tâm giáo dục thƣờng xun quận, huyện chính là
phát triển đội ngũ giáo viên giảng dạy ở các Trung tâm này.
Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xun cấp
huyện là q trình tiến hành các giải pháp quản lý nhằn xây dựng đội ngũ
giáo viên giảng dạy tại các Trung tâm GDTX đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ

cấu, loại hình đào tạo; vững mạnh về trình độ, có thái độ nghề nghiệp tốt, tận
tụy với nghề…đáp ứng chuẩn nghề nghiệp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu
xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời và mục tiêu quản lý của Trung tâm.
Đây cũng là q trình làm cho đội ngũ giáo viên các Trung tâm GDTX cấp
huyện biết đồn kết và đủ điều kiện sáng tạo trong việc thực hiện tốt nhất
mục tiêu, kế hoạch mà đơn vị đề ra, tìm thấy lợi ích cá nhân trong mục tiêu
của Trung tâm; giúp họ thấy đƣợc sự phát triển của cá nhân gắn bó mật thiết
với sự phát triển chung của đơn vị. Nói cách khác, phát triển ĐNGV ở các
Trung tâm GDTX cấp huyện phải tạo ra sự gắn bó giữa xây dựng chuẩn nghề
nghiệp, quy hoạch, đào tạo và bồi dƣỡng với việc sử dụng hợp lý; tạo mơi
trƣờng thuận lợi cho đội ngũ phát triển và đánh giá ĐNGV một cách chính
xác, khách quan.
Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX cấp huyện thực chất là
phát triển nguồn nhân lực sƣ phạm trong giáo dục. Đó chính là sự vận động
phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng trên cơ sở ổn định, bao gồm sự phát
triển tồn diện ngƣời giáo viên với tƣ cách con ngƣời, là thành viên trong
cộng đồng trung tâm, là nhà chun mơn trong hoạt động sƣ phạm và giáo
dục. Kết quả cơng tác phát triển ĐNGV phải bao gồm trình độ chun mơn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13
nghiệp vụ đồng thời phải là sự thoả mãn cá nhân ngƣời giáo viên trong sự
phát triển của Trung tâm GDTX.
Phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX cấp huyện có thể xem
nhƣ một q trình liên tục nhằm hồn thiện hay thay đổi thực trạng hiện tại
của đội ngũ, làm cho ĐNGV ở Trung tâm GDTX cấp huyện khơng ngừng
phát triển về mọi mặt, đáp ứng u cầu giảng dạy trong xu hƣớng hội nhập,
tiếp cận chuẩn nghề nghiệp giáo viên của các nƣớc tiên tiến. Phát triển
ĐNGV đƣợc xem nhƣ một q trình tích cực mang tính hợp tác cao, trong đó
ngƣời giáo viên tự phát triển sẽ đóng một vài trò quan trọng trong sự trƣởng

thành về nghề nghiệp cũng nhƣ nhân cách của bản thân ngƣời giáo viên
trong sự hồ hợp cùng phát triển.
1.2.4. Tiêu chuẩn giáo viên
- Về phẩm chất
lĩnh vững vàng trƣớc những biến động của xã hội. Trên cơ sở đó thực hiện
hoạt động giáo dục tồn diện, định hƣớng xây dựng nhân cách cho học sinh
có hiệu quả. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “chính trị là linh hồn, chun
mơn là cái xác, có chun mơn mà khơng có chính trị thì chỉ là cái xác khơng
hồn. Phải có chính trị rồi mới có chun mơn Nói tóm lại, chính trị là đức,
chun mơn là tài, có tài mà khơng có đức là hỏng” .
trong những ngƣời trực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14
tiếp xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển, thực hiện mục tiêu và nhiệm
vụ chính trị của ngành. Khơng thể cụ thể hố chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh, đƣờng lối giáo dục của Đảng và đƣa nghị quyết vào
cuộc sống nếu
khơng cập nhật với tình hình chính trị ln phát triển sơi động và diễn biến
phức tạp.
Giáo dục có tính chất tồn diện, bên cạnh việc dạy “chữ” và dạy
“nghề” thì điều rất cần thiết là dạy cho
nhiều luồng tri thức, nhiều luồng văn hố khác nhau. Sự nhạy cảm cũn
, đảm bảo
tính định hƣớng xã hội chủ nghĩa của giáo dục Việt nam.
. Cùng với năng lực
chun mơn, phẩm chất đạo đức đƣợc coi là yếu tố tất yếu nền tảng của nhà
giá
nói riêng phải có phẩm chất
đạo đức trong sáng, phải “chí cơng, vơ tƣ, cần, kiệm, liêm, chính” để trở

thành tấm gƣơng cho thế hệ trẻ noi theo, để giáo dục đạo đức và xây dựng
nhân cách cho thế hệ trẻ.
- Về trình độ

×