Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Các tổ chức xếp hạng tín dụng chuyên nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 18 trang )

LOGO
Các tổ chức xếp hạng tín dụng
chuyên nghiệp
Nhóm Big 4
Nhóm Big 4
Dàn ý
Fitch Ratings
Standard & Poor’s
Moody’s
I. Standard & Poor’s
Khả năng thanh toán – khả năng và mức độ sẵn sàng mà bên đi vay thỏa mãn các cam kết tài chính
theo thỏa thuận vay mượn
Bản chất của khoản vay mượn
Khả năng hoàn trả các khoản nợ trong trường hợp phá sản, tái cơ cấu hoặc các thỏa thuận khác theo luật
phá sản hoặc các quy định khác có ảnh hưởng đến bên đi vay
I. Standard & Poor’s
Mức đầu tư (Investment grade): Từ AAA đến BBB
Mức đầu tư (Investment grade): Từ AAA đến BBB
Xếp hạng nợ dài hạn của S&P chia thành 2 cấp độ
Mức không đầu tư (Non-Investment grade/Junk bond): Từ
BB, đến C.
Mức không đầu tư (Non-Investment grade/Junk bond): Từ
BB, đến C.
AAA
AAA

Mức cao nhất trong thang xếp hạng của S&P, thể hiện khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính cực kỳ vững chắc
AA
AA

Thấp hơn tí chút so với mức AAA, nhưng vẫn thể hiện khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất vững chắc.


A
A

: Mức đánh giá A cho thấy dễ bị ảnh hưởng trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh hơn các mức cao hơn.
BBB
BBB
I. Standard & Poor’s
Các hạng mức đầu tư
Các hạng mức đầu tư

Khoản nợ được đánh giá với mức BBB thể hiện mức độ chủ nợ được bảo vệ đủ mạnh
BB
BB

Khoản nợ đánh giá với mức BB ít có khả năng vỡ nợ hơn các khoản nợ mang tính đầu cơ khác
B
B

Khoản nợ được đánh giá với mức B có nhiều khả năng bị vỡ nợ hơn BB, nhưng hiện tại người đi vay vẫn đang có
đủ khả năng để đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính
CCC
CCC

Khoản nợ được đánh giá với mức CCC hiện rất dễ bị vỡ nợ, và phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh doanh, kinh
tế, tài chính để có thể hoàn thành các cam kết nghĩa vụ tài chính
CC
CC

Khả năng vỡ nợ đã lên mức rất cao
C

C

Khoản nợ với mức xếp hạng C hiện đang có khả năng rất cao sẽ vỡ nợ, các khoản nợ bị quá hạn trả nợ theo thỏa thuận, các
khoản nợ của chủ thể nộp đơn phá sản hay hành động tương tự mà chưa bị phá sản
D
D

Vỡ nợ. Xếp hạng D dành cho các nghĩa vụ nợ không được hoàn trả đúng hạn, trừ khi S&P tin rằng việc thanh toán sẽ được thực
hiện trước thời gian ân hạn nhưng không quá 5 ngày làm việc.
I. Standard & Poor’s
Các hạng mức không đầu tư
Các hạng mức không đầu tư
I. Standard & Poor’s

Thêm Cộng (+) hoặc Trừ (-): Xếp hạng từ AA đến CCC có thể bổ sung thêm mức cộng (+) hay trừ (-) để thể hiện mức xếp hạng
tương đối giữa các mức chính.

NR: Không xếp hạng, có thể vì không đủ thông tin hoặc chỉ vì chính sách của S&P.
II. Moody’s
Tập trung vào các yếu tố cơ bản và các yếu tố kinh doanh trọng yếu ảnh hưởng đến độ rủi ro của người đi vay.
Rủi ro gì khiến cho bên cho vay không nhận lại được khoản tiền gốc và lãi
đúng hạn cho một khoản vay cụ thể?
Mức độ rủi ro này so với rủi ro của tất cả các khoản nợ vay khác là như thế
nào?
1
1

Thu thập thông tin cho đến khi đầy đủ để đánh giá rủi ro của bên nắm giữ nợ hay mua chứng khoán, bao gồm cả việc
thảo luận với bên đi vay.


Thu thập thông tin cho đến khi đầy đủ để đánh giá rủi ro của bên nắm giữ nợ hay mua chứng khoán, bao gồm cả việc
thảo luận với bên đi vay.
2
2

Đưa ra kết luận trước hội đồng xếp hạng.

Đưa ra kết luận trước hội đồng xếp hạng.
3
3

Theo dõi liên tục để quyết định xem có cần thay đổi mức xếp hạng hay không

Theo dõi liên tục để quyết định xem có cần thay đổi mức xếp hạng hay không
4
4

Thông báo quan điểm xếp hạng ra thị trường.

Thông báo quan điểm xếp hạng ra thị trường.
II. Moody’s
Quy trình đánh giá của Moody’s
Quy trình đánh giá của Moody’s
Aaa
Aaa

Nợ có chất lượng cao nhất, với rủi ro tín dụng thấp nhất
Aa
Aa


Nghĩa vụ nợ xếp hạng mức này được đánh giá là có chất lượng cao và có rủi ro tín dụng rất thấp.
A
A

Nghĩa vụ nợ xếp hạng mức A được xem là có chất lượng trên trung bình và có rủi ro tín dụng thấp
Baa
Baa

Nghĩa vụ nợ này có rủi ro tín dụng vừa phải, chất lượng trung bình và có thể có một số đặc điểm mang tính đầu
cơ.
Ba
Ba

Nghĩa vụ nợ xếp hạng Ba được đánh giá có các đặc tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng đáng kể.
B
B

Với mức xếp hạng B, nghĩa vụ nợ được xem mang tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng cao.
Caa
Caa

Nghĩa vụ nợ xếp hạng Caa được đánh giá có chất lượng xấu và chịu rủi ro tín dụng rất cao
Ca
Ca

Đây là những nghĩa vụ nợ có tính đầu cơ rất cao và có thể đã, hoặc gần, không thể thanh toán/vỡ nợ , nhưng vẫn
còn khả năng thu hồi vốn gốc và lãi
C
C


Đây là mức xếp hạng thấp nhất và thường là các nghĩa vụ nợ đã mất khả năng thanh toán và chỉ còn rất ít khả
năng thu hồi vốn gốc và lãi.
II. Moody’s
Các mức xếp hạng tín dụng của Moody’s
Các mức xếp hạng tín dụng của Moody’s
III. Fitch
Fitch sẽ sử dụng dữ liệu lịch sử ít nhất 5 năm để đánh giá, cùng với các dự báo hoạt động tương lai
Fitch đánh giá khả năng bên đi vay có thể trả khoản nợ đúng hạn hay không, và xem xét cả trong tương quan so
sánh với các công ty trong ngành, trong nền kinh tế.
tiến hành phân tích độ nhạy để đánh giá khả năng thích ứng đối với các thay đổi trong môi trường kinh
doanh
III. Fitch
CCC
BBB
CC
C
AAA
BBB
AA
A
Chất lượng tín dụng cao nhất
-Rủi ro chủ nợ mất khả năng thanh toán thấp
nhất
-Khả năng hoàn trả các cam kết tài chính ở mức
cực kỳ vững chắc
-Khả năng thanh toán này không thể bị tác
động tiêu cực bởi các sự kiện có thể dự báo
được
Chất lượng tín dụng cao
-Khả năng nghĩa vụ nợ mất khả năng thanh toán

thấp
-Khả năng hoàn trả các cam kết tài chính được
xem là vững mạnh
-Khả năng hoàn trả này dễ bị tác động bởi các điều
kiện kinh tế, kinh doanh bất lợi hơn các mức xếp
hạng cao hơn
Chất lượng tín dụng rất cao
-Rủi ro chủ nợ mất khả năng thanh toán rất thấp,
khả năng đáp ứng các cam kết tài chính rất cao.
-Khả năng thanh toán này không bị ảnh hưởng
đáng kể trước các sự kiện dự báo được
III. Fitch
CCC
BBB
CC
C
AAA
BBB
AA
A
Chất lượng tín dụng tốt
-Rủi ro mất khả năng thanh toán hiện tại thấp
-Khả năng hoàn trả các cam kết tài chính được xem là đủ; nhưng các điều kiện kinh tế, kinh
doanh bất lợi có thể làm suy giảm khả năng này.
Đầu cơ cao
-Đang hiện diện rủi ro mất khả năng thanh toán rất cao
-Vẫn đáp ứng được các cam kết tài chính; nhưng khả năng tiếp tục hoàn trả rất dễ bị suy giảm trước thay đổi tiêu cực
của môi trương kinh tế và kinh doanh
Đầu cơ
-Rủi ro cao sẽ mất khả năng thanh toán, đặc biệt trong trường hợp có thay đổi bất lợi trong môi trường kinh

doanh, kinh tế. Tuy vậy, doanh nghiệp vẫn có thể hoàn trả các cam kết tài chính nhờ sự linh hoạt trong tài chính
và hoạt động kinh doanh
III. Fitch
CCC
BBB
CC
C
AAA
BBB
AA
A
Rủi ro tín dụng đáng kể
Xếp hạng CCC cho thấy vỡ nợ là một khả năng có thể xảy ra trên thực tế.
Rủi ro tín dụng rất cao
Vỡ nợ sắp xảy ra hoặc không thể tránh khỏi, hoặc hoạt động kinh doanh của người đi vay đã dừng lại
Rủi ro tín dụng rất cao
Vỡ nợ hay hiện tượng tương tự rất có thể xảy ra
Hoán đổi nợ
đối với một
hoặc nhiều
nghĩavụ nợ
quan trọng
Hoán đổi nợ
đối với một
hoặc nhiều
nghĩavụ nợ
quan trọng
III. Fitch
Fitch Ratings tin rằng việc đưa vào xếp hạng RD hoặc D là sắp diễn ra hoặc không thể tránh
khỏi

RD cho thấy người đi vay đã rơi vào tình trạng
vỡ nợ không thể thay đổi được đối với một
trái phiếu, khoản vay hay các nghĩa vụ tài
chính quan trọng khác, nhưng chưa nộp hồ sơ
phá sản hoặc chưa chấm dứt hoạt động
RD
Vỡ nợ có giới hạn
Fitch Ratings xếp hạng vỡ nợ
khi cho rằng người đi vay đã
nộp hồ sơ xin phá sản hoặc
chấm dứt hoạt động
D
Vỡ nợ
Vỡ nợ
một phần
Vỡ nợ
một phần
Khất nợ nhiều
lần đối với
một hoặc nhiều
nghĩa vụ nợ
quan trọng
Khất nợ nhiều
lần đối với
một hoặc nhiều
nghĩa vụ nợ
quan trọng
Hết thời gian
ân hạn nợ
Hết thời gian

ân hạn nợ
III. Fitch
Fitch Ratings cũng sử dụng + và – sau các mức xếp hạng để chỉ mức tăng giảm
tương đối so với các ngưỡng đánh giá chủ chốt. Mức + và – này không được áp
dụng với AAA hoặc dưới B
+
-
LOGO
Thank You!

×