Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của Eximbank trong 2011 và 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 11 trang )

L/O/G/O
Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng của Eximbank trong 2011 và 2012
Danh sách nhóm
1. Nguyễn Văn Long ( nhóm trưởng)
2. Lương Thị Hồng Ngọc
3. Đoàn Hùng Quân
4. Nguyễn Thị Thanh Nhã
5. Nguyễn Thị Lan Phương
6. Phạm Hữu Nam
Dư nợ tín dụng

2010: 62.346 tỉ

2011: 74.633 tỉ

2012: 74.922,289
1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng
1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng
Tốc độ tăng trưởng tín
dụng 2011
Dư nợ 2011 – dư nợ 2010
Dư nợ 2010
74.633 – 62.346
62.346
x 100%
19,7%
x 100%
Tốc độ tăng trưởng tín
dụng 2012
74.922,289 – 74.633


74.633
x 100%
0,387%
Trong năm 2012, tốc độ tăng trưởng tín dụng của eximbank chỉ đạt 0.387%, tuy nhiên không có nghĩa là NH sẽ không thu
được lợi nhuận. Nếu ngân hàng quản lý tốt khoản vay và quản trị được chất lượng tín dụng để hạn chế tối đa nợ xấu thì vẫn
thu được lợi nhuận tốt, chứ không phải cứ đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng, ngân hàng mới có lợi nhuận. Tăng trưởng tín
dụng thấp không có nghĩa là các ngân hàng không triển khai hoạt động cho vay mà chỉ là dư nợ cho vay năm nay không tăng
so với năm trước. Vì thế, nguồn thu từ hoạt động tín dụng vẫn đóng góp đáng kể cho lợi nhuận.
Trong năm 2012, tốc độ tăng trưởng tín dụng của eximbank chỉ đạt 0.387%, tuy nhiên không có nghĩa là NH sẽ không thu
được lợi nhuận. Nếu ngân hàng quản lý tốt khoản vay và quản trị được chất lượng tín dụng để hạn chế tối đa nợ xấu thì vẫn
thu được lợi nhuận tốt, chứ không phải cứ đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng, ngân hàng mới có lợi nhuận. Tăng trưởng tín
dụng thấp không có nghĩa là các ngân hàng không triển khai hoạt động cho vay mà chỉ là dư nợ cho vay năm nay không tăng
so với năm trước. Vì thế, nguồn thu từ hoạt động tín dụng vẫn đóng góp đáng kể cho lợi nhuận.
2. Quy mô tín dụng
2. Quy mô tín dụng
Quy mô tín dụng
Dư nợ
Tổng tài sản
Quy mô tín dụng
2011
74.633
183.567,032
x 100%
40.65%
x 100%
Quy mô tín dụng
2012
74.922,289
170.156,010
x 100%

44,03%
3. Tỷ lệ nợ quá hạn
3. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá
hạn
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
x 100%
Tỷ lệ nợ quá
hạn 2011
2.241,089
74.633
x 100%
3%
Tỷ lệ nợ quá
hạn 2012
3.010,814
74.922,289
x 100%
4,02%
Tỷ lệ nợ quá hạn ở Ngân hàng Eximbank năm 2012 tăng từ 3% (năm 2011) lên 4,02%. Tỷ lệ này tăng lên cho thấy
ngân hàng đang ngày càng gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản nợ. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn <
5% nên vẫn được coi là khá tốt và khá an toàn.
Tỷ lệ nợ quá hạn ở Ngân hàng Eximbank năm 2012 tăng từ 3% (năm 2011) lên 4,02%. Tỷ lệ này tăng lên cho thấy
ngân hàng đang ngày càng gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản nợ. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn <
5% nên vẫn được coi là khá tốt và khá an toàn.
4. Khả năng bù đắp rủi ro
4. Khả năng bù đắp rủi ro
Khả năng bù
đắp rủi ro

VCSH - DPRR
Tổng NQH
Khả năng bù đắp rủi ro
2011
16.303-618,812
2.241,089
7 lần
Khả năng bù đắp rủi ro
2012
15.812-606,337
3.010,814
5,05 lần
Khả năng bù đắp rủi ro năm 2012 giảm 27,7% so với năm 2011 ( từ 7,57 năm 2011 xuống còn 5,47 năm 2012). Tỷ lệ
này giảm cho thấy Ngân hàng đang ngày càng giảm khả năng bù đắp rủi ro với các khoản nợ quá hạn. Khả năng
bù đắp rủi ro của Ngân hàng nhỏ hơn thông lệ (10 lần) cho thấy Ngân hàng đang yếu kém hơn so với trung bình
chung của ngành trong việc bù đắp rủi ro do các khoản nợ quá hạn gây ra.
Khả năng bù đắp rủi ro năm 2012 giảm 27,7% so với năm 2011 ( từ 7,57 năm 2011 xuống còn 5,47 năm 2012). Tỷ lệ
này giảm cho thấy Ngân hàng đang ngày càng giảm khả năng bù đắp rủi ro với các khoản nợ quá hạn. Khả năng
bù đắp rủi ro của Ngân hàng nhỏ hơn thông lệ (10 lần) cho thấy Ngân hàng đang yếu kém hơn so với trung bình
chung của ngành trong việc bù đắp rủi ro do các khoản nợ quá hạn gây ra.
L/O/G/O
Thank You!

×