Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)

slide bài giảng bai 4. đo lường và thang đo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.7 KB, 69 trang )

Đo lường và thang đo
Môn học: Phương pháp
Nghiên cứu Kinh tế
2
Mục tiêu của bài

Sau khi học bài này, sinh viên có thể hiểu:

Khái niệm về đo lường trong NCKH

Phân loại các biến

Phân biệt sự tương tự và khác biệt giữa 4 kiểu
thang đo

Hiểu được các dạng thang đo

Biết cách thiết lập thang đo lường và thu thập các
thang đo trong điều tra thống kê.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
1. Đo lường

Việc đo lường gắn có nghĩa là gán các con số cho
các sự kiện thực nghiệm, các đối tượng nghiên
cứu hoặc các tính chất, hoặc các hành động theo
các nguyên tắc nhất định.

Mục tiêu của đo lường là cung cấp các dữ liệu,
thông tin có chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất
để kiểm định giả thuyết, để phỏng định, tiên
lượng hoặc mô tả.


TS.Trần Tiến Khai, UEH
3
1. Đo lường

Chúng ta có thể đo lường cái gì?

Đối tượng nghiên cứu (objects) và cố gắng hiểu
các tính chất (properties) của chúng bằng cách
quan sát các biến số (variables) đại diện cho các
tính chất này.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
4
1. Đo lường

Đối tượng (objects) nghiên cứu là một khái niệm
rộng, ám chỉ tới chủ thể mà chúng ta đang tiến hành
nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu có thể là cá nhân, hộ gia đình,
nhóm người, các chủ thể kinh tế, khu vực kinh tế,
v.v.

Ta không trực tiếp đo lường được đối tượng nghiên
cứu mà ta diễn giải đối tượng nghiên cứu thông qua
các tính chất, đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
5
1. Đo lường

Không đo lường được các đối tượng nghiên cứu

cũng như các tính chất (hoặc khái niệm)

Chỉ đo lường được các chỉ số/chỉ tiêu đại diện
(indicants; indicators) cho đối tượng hoặc tính chất

Các chỉ số/chỉ tiêu có thể đo lường được này chính
là các biến (variables)
TS.Trần Tiến Khai, UEH
6
1. Đo lường

Tính chất (properties) là các đặc tính của đối tượng, ví
dụ:

Các tính chất thực thể (physical properties): chiều cao,
cân nặng, tuổi tác, v.v.

Các tính chất tâm lý (psychological properties): thái độ,
sự thông minh, tình cảm, v.v.

Các tính chất kinh tế (economic properties): thu nhập,
chi tiêu, chi phí đầu tư, mua sắm, tiết kiệm, v.v.

Các tính chất xã hội (social properties): khả năng lãnh
đạo, quan hệ cộng đồng, v.v.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
7
1. Đo lường
TS.Trần Tiến Khai, UEH
8

Đối tượng
nghiên
cứu, Đơn
vị nghiên
cứu
Tính chất,
Khái niệm
Chỉ tiêu, Biến số
Tình trạng
nghèo
Hộ gia
đình
Nhân khẩu
học
Số nhân khẩu của hộ; Số người phụ thuộc; Tỷ lệ
người phụ thuộc so với lao động chính; Tình trạng
dân tộc của hộ; Tình trạng tôn giáo của hộ…
Kinh tế Thu nhập của hộ trong năm; Chi tiêu của hộ trong
năm; Thu nhập bình quân đầu người; Giá trị tài sản
sinh hoạt; Giá trị phương tiện sản xuất; Diện tích đất
sản xuất; Giá trị vốn vay trong năm

Vấn đề 1

Thiết lập bộ câu hỏi

Họ và tên sinh viên

Giới tính


Quê quán

Chuyên ngành

Học lực

Mức độ ưa thích môn PPNCKT

Điểm trung bình học kỳ trước
9
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Ví dụ
10
Họ và tên Giới
tính
Quê quán Chuyên ngành Học lực Mức độ ưa
thích
PPNCKT
Điểm
TB
Nguyễn A nam Long An Kinh tế học Khá Rất ghét 7,2
Lê Thành B nam Tiền Giang
Tài chính doanh
nghiệp Giỏi Ghét 9,1
Trần Văn C nam Bến Tre
Tài chính Nhà
nước Trung bình
Bình
thường 5,5
Trần Thanh D nam Đồng Nai

Kế toán – Kiểm
toán Khá
Bình
thường 7,8
Nguyễn Hữu E nam Bình Phước
Kinh tế Bất động
sản Trung bình Thích 5,9
Lê Mai F nữ Quảng Ngãi Thương mại
Dưới trung
bình Rất thích 4,3
Trần Thị V nữ Bình Định Ngại thương Khá
Bình
thường 6,8
Mai Thanh V nữ
TP.Hồ Chí
Minh Kế hoạch đầu tư Khá Ghét 6,9
Lý Liên K nữ Bình Dương Kinh tế học Xuất sắc Thích 9,5
Trung bình ? ? ? ? ? ?
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Mã hóa (Coding)
11
Giới tính: nam = 1; nữ = 0
Quê quán: ĐBSCL = 1; ĐNBộ = 2; Tây Nguyên = 3;
Nam Trung Bộ = 4
Chuyên ngành: Kinh tế học = 1; Tài chính doanh nghiệp = 2;
Tài chính Nhà nước = 3; Kế toán – Kiểm toán = 4;
Kinh tế Bất động sản = 5; Thương mại = 6; Ngoại thương
= 7; Kế hoạch đầu tư = 8
Học lực: Dưới trung bình = 1; Trung bình = 2; Khá = 3;
Giỏi = 4; Xuất sắc = 5

Mức độ ưa thích: Rất ghét = 1; Ghét = 2; Bình thường = 3;
Thích = 4; Rất thích = 5
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Bảng số liệu mã hóa
12
Họ và tên Giới tính Quê quán Chuyên
ngành
Học lực Mức độ
ưa thích
PPNCKT
Điểm
TB
Nguyễn A 1 1 1 3 1 7,2
Lê Thành B 1 1 2 4 2 9,1
Trần Văn C 1 1 3 2 3 5,5
Trần Thanh D 1 2 4 3 3 7,8
Nguyễn Hữu E 1 2 5 2 4 5,9
Lê Mai F 0 4 6 1 5 4,3
Trần Thị V 0 4 7 3 3 6,8
Mai Thanh V 0 2 8 3 2 6,9
Lý Liên K 0 2 1 5 4 9,5
Trung bình ? ? ? ? ? 7,0
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Vấn đề 2

Thiết lập bộ câu hỏi

Họ và tên người lao động

Giới tính


Ngành

Bộ phận công tác: Phòng, Ban, Phân xưởng

Trình độ chuyên môn, tay nghề

Số giờ làm việc bình quân/tuần

Thu nhập thực (triệu đồng/tháng)
13
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Ví dụ
14
Họ và tên Giới
tính
Ngành Bộ phận công
tác
Trình độ
chuyên môn
tay nghề
Số giờ làm
việc bình
quân/tuần
Thu
nhập
thực
Nguyễn A nam Phòng Tổ chức 7,2
Lê Thành B nam Phòng Vật tư 9,1
Trần Văn C nam 5,5

Trần Thanh D nam 7,8
Nguyễn Hữu E nam 5,9
Lê Mai F nữ 4,3
Trần Thị V nữ 6,8
Mai Thanh V nữ 6,9
Lý Liên K nữ 9,5
Trung bình ? ? ?
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Mã hóa (Coding)
15
Giới tính: nam = 1; nữ = 0
Ngành:
Bộ phận công tác:
Trình độ chuyên
môn, tay nghề:
Số giờ làm việc
bình quân trong
tuần:
Thu nhập thực:
TS.Trần Tiến Khai, UEH
Bảng số liệu mã hóa
16
Họ và tên Giới tính
Ngành Bộ phận
công tác
Trình độ
chuyên môn
tay nghề
Số giờ
làm việc

bình
quân/tuần
Thu
nhập
thực
Nguyễn A 1
Lê Thành B 1
Trần Văn C 1
Trần Thanh D 1
Nguyễn Hữu E 1
Lê Mai F 0
Trần Thị V 0
Mai Thanh V 0
Lý Liên K 0
Trung bình ? ? ? ? ? 7,0
TS.Trần Tiến Khai, UEH
2. Biến định tính – định lượng

Biến định tính (qualitative variables):

Là 1 biến thể hiện thuộc tính tính trạng hoặc chất
lượng

Giá trị không có ý nghĩa số học

Không thể xếp thứ tự theo kiểu số học

Còn gọi là biến phân loại (categorical variable)

Yêu cầu mã hóa cho nhập và xử lý dữ liệu

TS.Trần Tiến Khai, UEH
17
2. Biến định tính – định lượng

Biến định tính (qualitative variables)

Biến danh nghĩa (Nominal variables)

Biến thứ bậc (Ordinal variables)

Biến giả từ biến định lượng (Dummy variables from
quantitative variables)

Biến thể hiện sở thích (Preference variables)

Biến nhiều lựa chọn (Multiple response variables)
TS.Trần Tiến Khai, UEH
18
2. Biến định tính – định lượng

Biến định lượng (quantitative
variables):

Là 1 biến thể hiện thuộc tính số lượng

Giá trị có ý nghĩa số học

Có thể xếp thứ tự theo kiểu số học
TS.Trần Tiến Khai, UEH
19

20
3. Thang đo

4 đặc tính của các quy tắc định vị :

Phân loại
. Các con số được dùng để chia nhóm hoặc sắp xếp
các trả lời. Không có trật tự thứ bậc.

Trật tự thứ bậc.
Các con số được xếp theo trật tự. Một số này
lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng một con số khác.

Khoảng cách
. Sự chênh lệch giữa các con số được xếp theo
trật tự. Sự khác biệt giữa bất kỳ cặp số liệu nào đều có thể
lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc băng sự chênh lệch giữa một cặp số
liệu khác.

Nguồn gốc
. Những dãy số có một nguồn gốc duy nhất là số
không.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
21
3. Thang đo

Kết hợp các đặc tính về phân loại, trật tự thứ
bậc, khoảng cách và nguồn gốc ta có 4 kiểu
phân loại về hệ thống đo lường:
(1) nominal (danh nghĩa);

(2) ordinal (thứ bậc);
(3) interval (khoảng) và
(4) ratio (tỷ số).
TS.Trần Tiến Khai, UEH
22
3.1 Thang đo danh nghĩa
(nominal scales)

Trong nghiên cứu kinh tế, thang đo danh nghĩa
được sử dụng phổ biến.

Được dùng để thu thập thông tin các các biến số
có thể chia thành 2 nhóm hay nhiều hơn.

Khả năng tính toán duy nhất: đếm số xuất hiện ở
từng nhóm.

Nếu đánh dấu các nhóm bằng ký tự số, các số
này chỉ có ý nghĩa là “nhãn”, và không phải là giá
trị định lượng.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
23
3.1 Thang đo danh nghĩa
(nominal scales)

Vì chỉ có thể đếm số trường hợp xuất hiện ở từng
nhóm (phân bố tần suất), ta dùng mode để đo
lường xu hướng trung tâm; và không áp các chỉ số
thống kê phân tán.


Được dùng phân nhóm 1 bộ các đặc điểm của đối
tượng NC thành 1 bộ các nhóm tương đương.

Có giá trị cho việc tìm hiểu quan hệ của đối tượng
nghiên cứu.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
24
3.1 Thang đo danh nghĩa
(nominal scales)

Được ứng dụng rộng rãi trong điều tra và các
nghiên cứu khi thang đo của dân số (population)
được chia thành các nhóm phụ (subgroups).

Được phân nhóm phổ biến như giới tính; tình trạng
hôn nhân; dân tộc, v.v.
TS.Trần Tiến Khai, UEH
25
3.2 Thang đo thứ bậc
(ordinal scales)

Thang đo thứ bậc có đặc điểm như thang đo danh
nghĩa cộng thêm đặc tính “có trật tự thứ bậc”.

Hàm ý phát biểu có sự “hơn”, “kém” nhưng không
nói cụ thể hơn kém bao nhiêu.

Sự “hơn, kém” cũng có thể được hiểu như “tốt
hơn”, “vui hơn”, “quan trọng hơn”, “kém quan
trọng hơn”.

TS.Trần Tiến Khai, UEH

×