Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

rèn kỹ năng giao tiếp môn tiếng anh trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 29 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
A- Đặt vấn đề
I- Lý do chọn đề tài.
Trong thế giới hiện đại, xu hớng hội nhập và toàn cầu hoá về mọi lĩnh vực
đang diễn ra nhanh chóng. Chính vì vậy mỗi đất nớc, mỗi con ngời ngày càng
phải cập nhật những thông tin về mọi mặt. Để biết đợc những thông tin đó, ngoại
ngữ đóng vai trò quan trọng, nó chính là cầu nối các thông tin quốc tế, giúp
chúng ta tiếp cận, làm chủ những khoa học công nghệ mới. Hơn thế nữa ngoại
ngữ góp phần trong việc tăng cờng hiểu biết, hợp tác giữa các dân tộc về kinh tế,
văn hoá và trao đổi kinh nghiệm xã hội . Vậy ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh
nói riêng không thể thiếu đợc trong hành trang kiến thức của mỗi tri thức hôm
nay và mai sau. Chắc hẳn mỗi chúng ta đều hiểu đợc rằng, mục đích cuối cùng
của việc dạy và học ngoại ngữ là giao tiếp, nghĩa là ngời học phải biết giao tiếp
bằng ngôn ngữ mình học. Để dạy đợc nh vậy, chúng ra phải rèn cho học sinh
bốn kỹ năng nghe - nói - đọc - viết. Trong đó kỹ năng nói là kỹ năng gần nhất,
trực tiếp nhất trong quá trình giao tiếp. Thông qua kỹ năng nói con ngời gần
nhau hơn, hiểu nhau hơn. Hơn thế nữa trong quá trình dạy và học kỹ năng nói
vừa là mục đích, vừa là phơng tiện hữu hiệu và thiết yếu nhất giúp ngời học
nhanh nắm vững, củng cố kiến thức, phát ngôn chuẩn, mở rộng vốn từ để hiểu
sâu hơn về văn phong ngôn ngữ mình đang học. Trên thực tế tôi thấy ngời Việt
chúng ta học ngoại ngữ nói chung, tiếng Anh nói riêng thiên nhiều về đọc và
viết còn kỹ năng nghe, nói vẫn còn cha chú trọng, hiệu quả giao tiếp thực tế cha
cao. Đặc biệt là đối với học sinh THCS, qua thực tế năm năm giảng dạy tại trờng
THCS tôi đã chứng kiến, rất nhiều em học sinh đợc coi là học giỏi tiếng Anh của
lớp, của trờng (thông qua các bài kiểm tra viết) nhng khi cô giáo hỏi một số câu
hỏi vấn đáp, hoặc đa ra những chủ đề, chủ điểm liên quan đến cuộc sống quanh
ta thì các em hoàn toàn lúng túng không thể nói đợc bằng tiếng Anh mặc dù đó
là những câu giao tiếp đơn giản. Hoặc có những em đã hoàn thành xong chơng
trình THCS nhng khi hỏi "what do you do?" (bạn làm nghề gì?), "where do you
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
live?" (Bạn sống ở đâu? ) các em cũng không thể trả lời ngời hỏi ngay lập tức,


thậm chí có em không trả lời đợc. Nhng từ năm học 2002 - 2003, Bộ Giáo dục -
Đào tạo đã có sự thay đổi về SGK môn tiếng Anh bậc THCS, đặc biệt là SGK lớp
8,9. Điều này đã thổi một luồng gió mới giúp cho việc dạy và học môn tiếng
Anh thuận lợi hơn nhiều. Trong một bài học các em học sinh đợc rèn luyện cả
bốn kỹ năng nghe - đọc - nói - viết theo các tiết học, các em có nhiều cơ hội hơn
để giao tiếp với cô giáo, với bạn cùng lớp. Từ đó hình thành tính tự tin giao tiếp
trớc mọi ngời.
Với tất cả các lý do trên tôi đã chọn đề tài "Rèn kỹ năng giao tiếp môn
tiếng Anh trung học cơ sở" để trình bày trong bài viết này.
II- Cơ sở lý luận.
Ngoại ngữ là một hệ thống ngôn ngữ, một nền văn hoá mới thông qua việc
học các kỹ năng. Muốn hoàn thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, học sinh phải
thực hành nhiều. Và nh vậy, chính sự say mê trong học tập, sự cố gắng của bản
thân các em mới đem lại kết quả cao. Bên cạnh đó, khi giảng dạy giáo viên đặc
biệt chú ý đến các nguyên tắc về tính vừa sức (learnability), tính hứng thú
(interest), tính tin cậy (reliability), tính khả dụng (validity) đối với học sinh. Từ
đó giáo viên dẫn dắt làm cho học sinh luôn chủ động, sáng tạo, hào hứng, tích
cực tham gia vào quá trình học. Kết quả sau bài học các em hiểu bài nhanh: Nội
dung của bài, ngữ pháp, ngữ điệu và biết vận dụng vào thực tế. Trong các dạng
bài nghe (listen), nói (speak), đọc (read), viết (wirte) tôi thấy bài nói (speak) là
phần quan trọng vì nó tạo cho học sinh có một kỹ năng giao tiếp ứng xử thực tế
trong cuộc sống.
III- Cơ sở thực tiễn.
Nh chúng ta ai cũng biết, ở các trờng THCS đặc biệt ở các vùng nông thôn
việc dạy và học ngoại ngữ gặp rất nhiều khó khăn, ít có điều kiện, môi trờng giao
tiếp bằng ngoại ngữ, thời gian sử dụng tiếng Việt của học sinh chiếm hầu hết
thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày. Hơn nữa điều kiện phục vụ cho việc dạy
và học còn thiếu thôn nh hệ thống băng hình, băng tiếng, giáo vụ trực quan. Giáo
viên đợc đào tạo không đồng nhất, thiếu bồi dỡng tập huấn thờng xuyên. Bên
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS

cạnh đó, học sinh nông thôn ít điều kiện tiếp xúc với môi trờng ngoại ngữ, ít tài
liệu tham khảo, số học trên một đơn vị lớp rất đông, phòng học cha đáp ứng đợc
yêu cầu của học ngoại ngữ
Dựa trên những cơ sở trên, ngoài những bài tập thực hành đợc biên soạn
theo sách giáo khoa tôi còn lồng ghép các hình ảnh đẹp, những câu chuyện, tình
huống giao tiếp vui nhộn, gần gũi, phù hợp với lứa tuổi các em làm cho giờ học
thêm sống động, lôi cuốn, giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp bằng tiếng Anh
tránh khỏi tình trạng căng thẳng, nhàm chán.
IV- Phạm vi chọn đề tài.
Trọng phạm vi bài viết này tôi muốn đề cập đến một số tình huống giao tiếp
ứng xử thực tế trong cuộc sống mà mỗi chúng ta thờng bắt gặp hàng ngày và
những tình huống trong sách giáo khoa có liên hệ với thực tế.
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
B- Nội dung
I- Biện pháp thực hiện.
Trong quá trình giảng dạy tôi thấy mục đích của các tiết luyện nói là giúp
học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp. Không chỉ đơn thuần giúp các em biết
diễn đạt những điều mình định nói mà còn giúp các em có tính tự tin trong giao
tiếp, biết dùng những lời hay ý đẹp, biết thể hiện cảm xúc của mình trớc mọi ng-
ời từ đó các em có khả năng tự giao tiếp bằng tiếng Anh trong mọi tình huống
đời thờng. Giáo viên chỉ giữ vai trò hỗ trợ, gợi ý hớng dẫn, ra yêu cầu hoặc chỉ là
đối tợng giao tiếp là thành viên tham gia hoạt động học tập của học sinh. Giáo
viên cần nói ít và tạo điều kiện cho học sinh nói nhiều. Các hoạt động của học
sinh lúc này rất gần với mục đích và nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đặc điểm của các hoạt động giao tiếp.
Các hoạt động giao tiếp là những hình thức luyện tập tạo điều kiện cho học
sinh thực hành giao tiếp tự do gần giống nh giao tiếp thật, trong đó có rất ít sự
khống chế và kiểm soát về ngôn ngữ và lời nói của học sinh. Các hoạt động giao
tiếp có những đặc điểm sau:
- Ngôn ngữ đợc sử dụng một cách có mục đích.

- Tạo đợc nhu cầu giao tiếp (qua thủ thuật tạo các khoảng trống về thông
tin, quan điểm giữa học sinh với nhau khi thực hiện bài tập).
- Khuyến khích học sinh sử dụng ngôn ngữ sáng tạo, đóng góp ý kiến và thể
hiện quan điểm riêng của mình.
- Chú trọng vào nội dung ngôn ngữ hơn là sự chuẩn xác ngôn ngữ.
- Khuyến khích tính làm việc độc lập của học sinh.
- Học sinh tự lựa chọn và quyết định điều mình muốn nói chứ không bị chi
phối bởi "mẫu lời nói" nh ở các hoạt động luyện tập có kiểm soát.
Những hoạt động giao tiếp thờng đợc áp dụng rộng rãi dới dạng hoạt động
phỏng vấn, làm phiếu điều tra, các bài tập đóng vai, có hớng dẫn, các trò chơi
giao tiếp, các hoạt động có khoảng trống thông tin, thảo luận, làm việc theo cặp,
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
nhóm Những hoạt động này thờng đợc tiến hành tiếp theo các hoạt động có h-
ớng dẫn, hoặc đợc tiến hành ở bất cứ giai đoạn học tập nào với mục đích củng cố
và luyện tập tự do, hoặc để mở bài, làm tiền để cho các hoạt động giới thiệu bài
mới tiếp theo.
III. Một số ví dụ về các hoạt động giao tiếp.
1- Phỏng vấn (interview):
Học sinh làm việc theo cặp, một học sinh đóng vai ngời phỏng vấn, một học
sinh đóng vai ngời đợc phỏng vấn, sẽ hỏi đáp theo nội dung cụ thể đợc ghi trong
yêu cầu và theo sự hớng dẫn của giáo viên.
Ex: Applying for a club Membership
A. (Interviewee): You want to apply for the membership of the school club
(The pioneers club - Tiếng Anh 8 - Unit 6): The official at the club is going to
interview you. Get ready to tell him/ her what he or she wants to know.
B. (Interviewer): You are an official at the young Pioneers club. Interview
your partner to fill in the form.
Để sử dụng cho loạt hoạt động phỏng vấn, thầy giáo có thể khai thác một số
tình huống thầy tự tạo, có liên quan đến nội dung bài học nh:
* Favorite food/ drink ( Tiếng anh 6, Unit 11, What do you eat? )

Applicant's Details:
Name:
Age:
School:
Hobbies/ Interests:
Abilities:
Wish:
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
* Personal information (Name / adress/ telephone number).
(Tiếng Anh 7 - Unit2 -).
Ngoài ra còn có thể khai thác các tình huống thật trong lớp, trong trờng nh:
* Phỏng vấn những nhân vật trong lớp về cuộc sống hay các sự kiện bạn
mình vừa trải qua:
- A good student in class.
- The best student in a sport competition.
* Phỏng vẫn những dự định, kế hoạch của bạn nh:
- Holiday plan.
- Study plan.
- Future plan.
* Phỏng vấn về sở trờng, khả năng, sở thích, thói quen, các hoạt động vui
chơi giải trí
2- Phiếu điều tra - Questionnaire.
Học sinh đợc chia thành cặp hoặc nhóm, dựa vào phiếu điều tra do thầy
giáo chuẩn bị trớc, hỏi nhau để tìm hiểu về một nội dung nào đấy. Cách tiến
hành phiếu điều tra đợc thực hiện theo các bớc nh sau:
Bớc 1: Thầy giáo chia học sinh thành các cặp hoặc nhóm.
Bớc 2: Thầy giáo nêu yêu cầu, giải thích bài tập, học sinh sẽ phải làm.
Bớc 3: Thầy giáo phát phiếu điều tra.
Bớc 4: Học sinh thực hiện phiếu điều tra.
Bớc 5: Thầy giáo kiểm tra lại kết quả, hỏi lại những thông tin có đợc qua

điều tra. Có thể phát triển bằng cách cho học sinh làm các bài trình bày nói hoặc
viết, hay các hoạt động tiếp theo có liên quan (follow up - activities).
Nội dung chủ điểm phiếu điều tra có thể xoay quanh các vấn đề gần gũi với
các chủ điểm đã học và đời sống của học sinh từ đơn giản đến phức tạp tuỳ theo
trình độ lớp học.
Ví dụ: Làm phiếu điều tra về những hoạt động thờng làm vào thời gian rỗi
(Tiếng Anh 6 - Unit 12 - B.). Làm phiếu điều tra về các hoạt động thờng làm
vào cuối tuần. (Tiếng Anh 6 - Unit 14 - B). Điều tra về sở thích, thói quen, các
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
hoạt động học tập cũng nh giải trí, về hiểu biết xã hội, các phơng tiện thông tin
đại chúng và các kiến thức chung khác.
Giáo viên sẽ chuẩn bị sẵn phiếu điều tra hoặc cùng với học sinh, hớng dẫn
các em làm phiếu điều tra sau đó thực hiện theo các bớc nh đã trình bày ở trên:
(Ví dụ: Tiếng Anh 8 - Unit 6 - Language focus).
Questionnaire
S1 S2
Love Like
Don't
like
Hate Love Like
Don't
like
Hate
Playing soccer
Washing up
Cooking meal
Performing
music
Gardening
Gethering

broken glasses
Watching TV
Camping
Playing
badminton
Doing home
work

Example exchange: S
1
. Do you like playing soccer?
S
2
. Yes, I do. What about you?
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS

3- Đóng vai (Role play)
ở hoạt động này, học sinh đóng vai của chính mình hoặc vai của một ngời
khác trong một tình huống cụ thể. Mục đích của các hoạt động đóng vai là tạo ra
những tình huống giống nh thật trong môi trờng lớp học, giúp học sinh làm quen
và tập sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống sẽ gặp trong cuộc sống thật.
Các hoạt động đóng vai luôn đợc thực hiện theo cặp hoặc nhóm. Sau đó đa
ra lớp có nhận xét góp ý của giáo viên.
Về thực chất, nhiều hoạt động giao tiếp nh interview, problem, solving,
information - gap cũng đã là những hoạt động đóng vai. Các tình huống và các
vai nhân vật đợc sử dụng trong luyện tập thờng dựa vào những bài học sinh vừa
học, có mở rộng hoặc biến đổi với những chi tiết mới, có thể đi từ dễ đến khó, từ
luyện tập máy móc có hớng dẫn đến phát triển tự do, đòi hỏi nhiều sáng tạo hơn.
Sau đây là một số ví dụ về các hoạt động đóng vai.
Ví dụ 1: Tiếng anh 9 - Unit 2 - Listen.

Teacher says "I magine your younger brother (sister) went shopping with
you in a department store. And you have lost him (her). Now you are at the
information desk. Work with a partner to make dialogue to describe him (her)".
S
1
. What's his/her name? S
2
. Her name is Mary.
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
- How old is Mary?
- What color hair does she have?
- What is she wearing?
- What may she be carrying?
- She is three year olds.
- She is wearing a short sleeved blouse,
she is wearing blue shorts and brown
shoes.
- She may be carrying a doll.
Ví dụ 2: Tiếng anh 8 - Unit 7- Speak.
Teacher has students practice in pairs, one acts as the clerk and the other a
customer.
S
1
. Can I help you? S
2
. Yes, I want to send this letter to Ho
Chi Minh city.
- Do you want to send it airmail or
surface mail?
- Surface mail please. How much is it?

- I'll have to weigh it first. It's 20
grams. That'll be 800 dong.
- Here you are.
- Thank you
Ngoài ra giáo viên còn có thể yêu cầu học sinh đóng vai theo tình huống
cho sẵn.
Ví dụ 1: Meeting a friend: You are walking down the street. You meet a
friend. You ask how the person is and suggest having a cup of coffce.
Ví dụ 2: Talking to a pen - friend: You are meeting an English pen - friend
whom you have been writing for several years. This is a first time you have ever
met him/ her and you are feeling rather nervous.
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
Ví dụ 3: Thầy giáo có thể chọn những tình huống tơng đối khó xử để học
sinh xử trí: What would you say? What would you have said? When.
- You have just spilt ink all over one of your classmates.
- You lost the book you borrowed from your friend.
Cách tiến hành:
Giáo viên có thể soạn sẵn các mẫu lời nói có thể sử dụng trong từng tình
huống - mẫu câu - từ vựng tuỳ theo trình độ cụ thể của từng đối tợng học sinh.
Hoặc đặt các câu hỏi gợi ý cho học sinh đóng góp ý kiến riêng của mình, viết lên
bảng các khả năng c xử cách phát ngôn và khả năng phản ứng. Sau đó học sinh
đóng vai hội thoại theo cặp.
Với loại bài đóng vay này giáo viên có thể phát triển bài luyện tập tiếp theo
bằng cách cho học sinh viết lại một bài hội thoại với tình huống trên làm bài tập
về nhà.
4- Các trò chơi giao tiếp - Communicative games.
Các trò chơi giao tiếp chủ yếu sử dụng nguyên tắc tạo khoảng trống thông
tin. Học sinh hoạt động trong các tình huống giống nh một trò chơi, trong đó các
em phải dùng ngôn ngữ đã học để hoàn thành cuộc chơi. Sau đây là một số trò
chơi giao tiếp phổ biến.

a- What we have in common.
Học sinh làm việc theo cặp, có thể tuỳ chọn, hỏi nhau để tìm thấy năm
điểm tơng đồng giữa hai bên (ví dụ: về sở thích (hobbies), thói quen (habbits),
âm nhạc (music), thể thao (sports), gia đình (family), học tập (studying) )
Giáo viên có thể gợi ý trớc các vấn đề có thể hỏi tuỳ theo đối tợng trình độ
học sinh. Ví dụ học sinh có thể hỏi nhau những câu hỏi nh:
- Do you like sports? What kind of sports do you like most?
- Can you swim/ dance/ sing English songs?
- Do you have any brothers/ sisters?
- Which subject do you like? Do you like English?
b- Find some one who
Học sinh đợc phát phiếu yêu cầu theo mẫu để thực hiện trò chơi.
Nội dung của phiếu có thể hoàn toàn tuỳ thuộc vào phạm vi ngôn ngữ, cấu
trúc - chủ đề mà giáo viên muốn đa vào luyện tập. Học sinh có thể thực hiện
trong nhóm hoặc đi tự do vòng quanh cả lớp nói chuyện với nhau để tìm ra câu
trả lời.
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
Ví dụ: (Tiếng anh 6 - Unit 12- B
4-5
) .
Example exchange.
Find someone who
Name
S
1
. How often do you play
foot ball?
plays football twice a week
S
2

. Once a week. goes to the park once a week
watches TV seven times a week
plays badminton twice a week
does home work six times a week
c- Describe and draw
Học sinh (A) có một tranh vẽ, học sinh khác (B) không trông thấy.
Em học sinh (B) phải vẽ một bức tranh giống nh vậy ( về nội dung) bằng
cách nghe bạn mình miêu tả tranh và yêu cầu giải thích thêm khi cần thiết. Sau
đó A và B có thể hoán vị cho nhau.
Ví dụ: Tiếng anh 6- Unit 6- Part C: Around the house.
In front of the house, there is a big yard.
Be hind the house, there are tall trees.
To the left of the house, there is a well.
To the right of the house, there are flowers.
Ngoài ra hành động miêu tả tranh và vẽ tranh có thể thay thế bằng các hành
động khác nh hỏi và xác định về vị trí sự vật (location) hoặc địa danh (places)
với các giới từ khác nhau.
Nội dung ngôn ngữ cho các hoạt động trên có thể đợc chủ đề hoá để ôn tập
các cấu trúc hoặc các nhóm từ vựng nh: furniture, kinds of fruits, vegetables,
food, drinks, sports and games
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
d- Guessing game:
Trò chơi này dựa trên nguyên tắc có khoảng trống thông tin, một bên biết
và một bên không biết, phải đoán, tìm ra những điều đối phơng biết cách hỏi câu
hỏi có hay không (yes - no questions)
Ví dụ 1: Tiếng anh 6- Unit 10 - A1-2.
Một học sinh nghĩ và viết một số từ bằng tiếng Việt. Các học sinh khác phải
đoán đợc ý nghĩ của bạn mình bằng cách đặt câu hỏi yes - no questions nh:
Ví dụ 2: Tiếng anh 9 - Unit 5 - Language focus - Exercise 3
Giáo viên chuẩn bị một số cards với những từ gợi ý (soccer, fishing,

movies etc). Học sinh sẽ hỏi một số câu hỏi yes/ no questons để tìm ra các hoạt
động mà bạn mình thích, hoặc thích làm vào thời gian rỗi: Example exchange
S
1
: Do you like playing soccer?
lạnh
mệt
nóng
đói
no
khát
Example exchange.
S
1
: Are you thirsty?
S
2
: No, I'm not.
S
3
: Are you cold? etc
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
S
2
: No, I don't
S
3
: Do you enjoy listening to music? etc
S
2

: Yes, I do.
Trên đây, là một số thủ thuật nhằm giúp học sinh hứng thú, chủ động, tự tin
trong giao tiếp. những thủ thuật này đợc đan xen trong các tiết học để giúp học
sinh vận dụng luôn những kiến thức vừa học đợc để nhớ lâu hơn và biết áp dụng
chúng vào thực tế đời thờng.
Bên cạnh các thủ thuật trên hoạt động giao tiếp còn đợc đa vào chơng trình
THCS (lớp 8, lớp 9) nh một kỹ năng giao tiếp. Đó là tiết dạy-học nói (speak)
theo từng chủ đề, chủ điểm và theo từng đơn vị bài học. Một tiết học nói đợc tiến
hành theo ba giai đoạn.
1- Pre - speaking : Trớc khi nói.
2- While - speaking : Trong khi nói.
3- Post - speaking : Sau khi nói.
IV - Các thủ thuật Dạy Nói :
1 -Nội dung .
- Nh các bạn đã biết thông thờng có 4 loại hoạt động nói và mỗi hoạt động
có một đặc tính riêng .
- Hoạt động kể chuyện: ( story telling ) : Đặc tính của kể chuyện là phải có
một kết thúc, kết thúc phải hợp lý thì mới gây đợc hứng thú .
- Họat động theo cặp ( pairwork) Đặc tính của làm việc theo cặp là phải có
trao đổi bổ sung về thông tin là nguyên cớ để ngời ta nói chuyện với ngời khác,
để đặt câu hỏi và tìm ra sự thật .
- Họat động trò chơi :(games) Đặc tính của trò chơi là có ngời thắng, ngời
thua . Học sinh có hứng thú tham gia trò chơi vì đợc thi đua trong học tập và
mong muốn thắng cuộc .
- Hoạt động nhóm ( groupwork ): Đặc tính của việc làm nhóm là phải ra sản
phẩm kết quả của hoạt động tập thể là có một kết quả cụ thể, chẳng hạn ngời ta
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
cũng lập lên một danh sách những ý tởng, xây dựng một câu chuyện hay làm
một áp phích .
- Việc xác các đặc tính của họat động nói nhằm đảm bảo chuẩn xác, trong

lựa chọn và thiết kế hoạt động phù hợp của ngời học là việc rất cần thiết, nó giúp
cho họat động luyện tập có ý nghĩa.
2- Các thủ thuật giới thiệu ngữ liệu cho luyện nói:
Có 4 thủ thuật có thể dùng để luyện nói :
- Hội thoại ( dialogue)
- Kể chuyện ( Storyteling )
- Thực tế ( realia)
- Tranh ảnh ( picture)
3- Các bớc tiến hành :
* Cách tiến hành một bài dạy nói :
- Tuyên bố mục đích của bài
- Dạy trớc một số từ mới .
- Giới thiệu nhân vật
- Giới thiệu ngữ liệu cần luyện trong ngữ cảnh
- Kiểm tra xem học sinh, có hiểu ngữ liệu mới không.
- Đa ra các mẫu
- Giáo viên nhắc lại câu mẫu ít nhất 3 lần .
- Học sinh nhắc lại đồng thanh, sau đó cá nhân nhắc lại .
- Giáo viên viết mẫu câu lên bảng
- Học sinh chép vào vở.
- Giáo viên kiểm tra việc hiểu cấu trúc ( form) ý nghĩa ( meaning) , cách sử
dụng ( use) và cách phát âm ( pronunciation) .
- Cho học sinh luyện tập cấu trúc mới theo hớng dẫn của giáo viên, cả lớp
trớc rồi đến cá nhân ( controlled practice)
* Kiểm tra sau khi giới thiệu ngữ liệu :
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
- Có nhiều cách để kiểm tra xem học sinh có chắc chắn hiểu và biết cách
dùng cấu trúc mà ta vừa mới giới thiệu ở trên tùy theo trình độ của đối tợng học
sinh.
Example:

- Teacher : presents this situation
+ Andy: I used to pay football a lot when I was a kid.
+ Mary : Why dont you anymore?
- Andy: I broke my leg and now I cant run
- Teacher gets students to repeat I used to play football chorally and
individually, then write it on the board.
- Teacher asks: Students reply
Does Andy play football now ? No
Did he play football in the past ? Yes
When did he play football ? When he was a kid
Did he play football once or many times? Many times
Was it a habit in the past ? Yes
But its finished now? Yes
So,when its a habit in the past, but its
finished now, what do we use ? Used to
( Teacher points at the board)
How do we make a sentence with used to? I ( or subject)
used to
verb (or main verb )
Do we say I / used to/ play /football
or I used to play football ? I used to play football
* Các loại hình luyện tập:
Luyện tập bao giờ cũng phải bắt đầu bằng mẫu .
Giáo viên làm mẫu và học sinh phải đợc làm theo mẫu với trình tự cả lớp rồi
đến cá nhân .
Thông thờng có những bài luyện tập sau :
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
- Repetition drill ( có thể dùng tranh hoặc các từ gợi mở )
Ví dụ : Luyện cấu trúc Would you like to ?
Giáo viên: Would you like to go to the movie?

Học sinh: Repeat chorally - rapeat Individually
Giáo viên : Thay tranh khác, hoặc từ khác rồi lại làm mẫu cho học sinh nhắc
lại .
Giáo viên : Thay tranh khác và yêu cầu học sinh nói cả câu .
- Substituation drill
Ví dụ: Luyện cấp trúc: He goes to school everyday
Giáo viên cho học sinh nhắc lại một câu có cấu trúc cần luyện
Giáo viên cho một từ khác để thay thế.
Học sinh thay từ mới vào cà nhắc lại câu mới .
Giáo viên có thể thay thế bất cứ thành phần nào của câu : Động từ, chủ ngữ,
tân ngữ, cụm từ chỉ thời gian
Ví dụ: Giáo viên : Lan learns English every day .
Học sinh: Repeat
Giáo viên : Speak
Học sinh: Lan speaks English everyday.
Giáo viên : Read
Học sinh : Lan reads English everyday
Giáo viên: Newspapers
Học sinh : Lan reads newspapers everyday
- Question - Answer drill:
Ví dụ: Luyện cấu trúc với Can ( ability )
Giáo viên: Can you swim?
Học sinh: Yes, I can/ No. I cant
Giáo viên: Can you play football?
Giáo viên : Can you drive a car?

- Backchaining drill:
Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh THCS
Cách luyện tập này phù hợp với loại câu dài:
Ví dụ: Luyện cấu trúc : You shouldnt have done that

Giáo viên :Gone
Học sinh: You shouldnt have gone
Giáo viên : To the party
Học sinh: You shouldnt have gone to the party
Giáo viên : Last week
Học sinh : You shouldnt have gone to the party last week.
V- Một số bài giảng minh hoạ cho một tiết dạy nói.
Lesson plan - english 8
unit 3: at homE
lesson 2. speak
A- Objectives: Help students to have a chance to talk about the position for
furniture in the kitchen and in the living room.
- By the end of the lesson, students will be able to use prepositions of place to
talk about the position of furniture in the house.
B- Language contents:
a) Vocabulary:
- rug (n) : Thảm, tấm thảm
- Sink (n): Bồn rửa bát
- counter (n): Tủ bếp
- cushion (n) : Cái đệm.
2) Grammar points:
- prepositions of place; in, on, at, under
- Making suggestions: Let's + V
we ought to/ should + V
C- Teaching methods: Individual work, pair work, group work
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
D- Techaing aids: Text book, pictures, posters, handouts………………
E- Procedures:
Teacher's activities Students' activities
I - Pre - speaking (15 minutes)

1- Warm up
Greet greet
Step 1: Devide class in to two groups
and give a poster for each and ask them
to complete the network.
Work in two groups - write down the
prepositions of place as much as
possible
Prepositions of place
Step 2: Get back two posters and stick
them on the board - comment and give
marks for each which group having
more and right prepositions is winner.
Look at the board - compare
Step 1: Have students play "kim's
game"
- Give hand outs for students
- Show the picture on P 28 and ask
students to study the things in the
picture for 30 seconds
- Look at the picture carefully
- Take away the picture and ask
students to write name of the things as
possible (in 2 minutes)
- Write down the name of the things
they can remember (Individual work)
- Show the picture again and ask some
students to read the things they have
written - comment and give marks for
students who write most and exactly

words.
others listen and compare.
Step 2: use the picture P28, 29 to
present some new words
- rug (n)
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
- sink (n) - Listen - repeat - copy
- counter (n) ( Whole class - individual -whole class)
Cushion (n)
* Checking: Rubout and remember practice (whole class)
II- While - speaking ( 20 minutes)
Step 1: Show the picture P28 and ask
some questions.
Answer (oral first then copy)
Where is the fruit? It is on the bowl
Where is the plate? It is on the table
- Ask student to work in pairs to talk
about the position of each items
- pair work (oral practise)
example exchange:
- Move around - give help for weak
students
S1; Where is the calendal?
S2: It is under the clock.
- Call some pairs to practise before
class
others listen
Check if necessary and give marks
Step 2: Set the scene: Mrs Vui bought
new furniture for her living room but

she can't decide where to put it .
listen
- Have students read the words in the
box P29 which Mrs Vui bought for her
living room then ask them to work in
group of four arrange the furniture in
the most suitable place they think.
Read then work in groups of four
- Notice students to use the way to
make suggestions they have learnt.
Listen and remember - read the model
sentences in the book.
Example : Let's + V Example exchange
I think we should S1: Let's put the armchair opposite the
couch
In my opinion, we ought to S2: Ok. and I think we ought to put the
rug between the armchair and the
couch.
- Encourage students to speak and
draw
S3: In my opinion, we should put the
clock on the wall, above the picture
- Move around - give help if necessary. S4:
Speak and may be draw Mrs Vui's
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
living room.
- Call on some groups to practise
before
Class - comment and give marks for
each - correct typical mistakes if

necessary.
Others listen and compare
III - post - speaking : (10 minutes)
Step 1: Have students write a
description of the room which they
have Just arranged the furniture (about
50 words).
Work in groups - choose a secretary to
write a description on poster.
Step 2; Get back posters from students
and stick them on the board - comment
and give marks for each group.
Listen - compare with other groups.
IV- Summary and home work.
Step 1: Summarize main points: Listen and remember
Prepositions of place, position of
furniture, making suggestions
Step 2: Home work
- Describe picture speak 1 - P28
- Describe one of the room in your
house (about 50 -> 70 words
Listen and copy
- Prepare for the next lesson
The end
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
Lesson plan - English 9
Unit 8 : Celebrations
Lesson 2: Speak
A- Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to give and respond to a

complement for common situations.
B- Language contents:
1- Vocabulary: Contest (n) Cuéc thi
- Take part in (v) Tham gia
- Charity program/ activities (n) Ho¹t ®éng t×nh nguyÖn
- Nominate (v) Ghi danh, chän
2) Grammar points: Giving and responding compliment
C- Teaching methods: Group work, pair work, individual work
D- Teaching aids: Text book, pictures, extra boards, chalks, posters
E- Procedures:
Teacher's activities Students' activities
I- Pre - speaking ( 15 minutes)
1) Warm up
Greet Greet
Q & A: Ask students some questions Answer (may be in English, may be in
Vietnamese - for weak students)
- When do people give a complement
to others?
( whole class - volunteer to answer)
- Do you usually give a complement?
on which occation? To whom?
- Do you know how to respond it?
2- Presentation:
Step 1: Present some vocatulary.
- Contest (n): Competition
- Take part in (v): participate Listen - repeat - copy
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
- Charity program/ activities (n) :
Voluntary actions to given to people in
need or distress.

( whole class - individually - whole
class)
- Nominate (v): appoint
+ Cheeking: slap the board work in to two groups
Divide class in to 2 groups
- write all the words on the board
- Ask students each group to stand in a
distance from the board
stand in a distance from the board
- Say the Vietnamese meaning Student have to go to the board and
slap on the word which has that
meaning the first student slaps on the
right word is the winner.
Step 3: Introduce the structures to give
and respond to a compliment
Listen and copy in note book
Give a compliment Respond to a complement
Well done Thanks
That's great/ an excellent It's nice of you to say so
Let me congratulate you on That's very kind of you.
How beautiful your dress is
Step 4: Demonstrate by the first
situation in the book.
Trang has just won the first prize in the
speaking contest.
Listen and copy example
Mai: Well done, Trang
Trang: Thanks
II- While - speaking (20 minutes)
Step 1: Ask students to work in pairs. Pair work (look at the pictures and read

the situations in the book P67)
Read the situations in the book and
then give and respond to appropriate
rompliments.
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
- Move around - give help for weak
students
- Call on some pairs to practice the
dialogue before class.
Others listen
- Feedback and give suggested answers Copy if necessary
b) Mother: Well done, Huyen
Huyen: Thanks, Mom
c) Friends: Congratulations on your
nomination, Tuan.
Tuan: It's nice of you to say so.
d) You: That's excellent drawing, Hoa.
Hoa: That's very nice of you to say so.
Step 2: Give some more situations and
pictures (write situations on strips of
paper) then ask students to give and
respond to a compliment for each
situation.
Pair work
Example exchange
S1: That's a lovely hat
S2: Thanks.
Stuation 1: Your partner has just
bought a lovely hat
Situation 2: Your partner's hand writing

is very beautiful.
Situation 3: Your partner has a
beautiful photograph
Situation 4: Your partner has made a
lot of progress in speaking Enghilsh etc
III- Post - speaking ( 5 minutes) Pair work
- Tell students to work with another
partner think of the situations in which
you can compliment your friends and
respond from him/ her or them, then
make up dialogue with your partner
- Call on some pairs to pracice in front others listen
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm RÌn kü n¨ng giao tiÕp TiÕng Anh THCS
of class - give marks for each
- Give help for weak students
IV - Summary and home work (5
minutes)
- Summarize main points to refresh
students' memories.
Listen and remember
- Give homework Copy
1- Learn by heart newwords and the
way to give and respond to a
compliment
2- Write down the dialogue you have
just make up
3- Prepare for the next lesson
The end

×