Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng vietcombank 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.07 KB, 12 trang )

Các ch s đánh giá rrtd ỉ ố
c a nh vietcombank 2011-ủ
2012
Tình hình n quá h nợ ạ
Tình hình r i ro m t ủ ấ
v nố
Kh năng bù đ p r i roả ắ ủ
Các ch s đánh giá RRTD c a ỉ ố ủ
NH
Tình hình n quá h nợ ạ
Ch tiêuỉ 2011 2012
T l n quá ỷ ệ ợ
h nạ
3.4 4.38

N quá h n tăng 0.98%, g p 1.29 l nợ ạ ấ ầ  m c đ r i ro tín ứ ộ ủ
d ng c a ngân hàng gia tăngụ ủ

Khă năng m t v n c a NH gia tăngấ ố ủ

Dòng ti n d tính c a NH thu v gi mề ự ủ ề ả  thanh kho n y u. ả ế
N u NH không d tính chính xác thì ph i đi vay v i lãi su t ế ự ả ớ ấ
cao đ bù đ p chi phí.ể ắ

Chi phí th c t cho vi c đôn đ c, giám sát thu h i n , chi ự ế ệ ố ồ ợ
phí c h i cao…ơ ộ
Tình hình rủi ro mất vốn

Tỷ lệ dự phòng RRTD
= (Dự phòng RRTD được trích lập)/(Dư nợ cho kì báo
cáo)


Trong đó:
- dự phòng RRTD = dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức
tín dụng khác + dự phòng rủi ro cho vay và ứng trước
khách hàng
- Dư nợ cho kì báo cáo = Cho vay các TCTD khác +
Cho vay và ứng trước khách hang
T l m t v n ỷ ệ ấ ố = M t v n đã xóa cho kì báo ấ ố
cáo/d n trung bình cho kì báo cáoư ợ
Trong đó:
-M t v n đã xóa cho kì báo cáo= d phòng đã ấ ố ự
trích l p cu i năm – D phòng đã trích l p đ u ậ ố ự ậ ầ
năm
- D n trung bình cho kì báo cáo= ( D n ư ợ ư ợ
cu i năm + d n đ u năm )/ 2ố ư ợ ầ
Theo đó :
* Năm 2011
- tỷ lệ dự phòng rrtd = 1,44%
- tỷ lệ mất vốn = 0.996%
* Năm 2012
- tỷ lệ dự phòng rrtd = 1,8103%
- tỷ lệ mất vốn = 0,688%
Nh n xét:ậ
-T l d phòng RRTD c a VCB năm 2012 tăng so ỷ ệ ự ủ
v i năm 2011 ớ  ngân hàng đang đánh giá các kho n n ả ợ
c a mình có ch t l ng th p, kh năng thu h i n th p ủ ấ ượ ấ ả ồ ợ ấ
 tăng trích l p d phòng cho các kho n nậ ự ả ợ
-T l v n m t : năm 2012 đã gi m so v i năm 2011 ỷ ệ ố ấ ả ớ
ch ng t công tác qu n lý và thu h i n c a VCB là t t. ứ ỏ ả ồ ợ ủ ố
s v n m t năm 2012 (1.846.377) th p h n nhi u so v i ố ố ấ ấ ơ ề ớ
năm 2011 (2.089.346)

=> nh n xét chung ậ : đ ng tr c tình hình tín d ng ứ ướ ụ
c a toàn h th ng ngân hàng đang g p khó khăn, t l ủ ệ ố ặ ỷ ệ
n x u cao, VCB đã r t th n tr ng trong công tác trích ợ ấ ấ ậ ọ
l p d phòng , qu n lý và thu h i n t i ngân hàng ậ ự ả ồ ợ ạ
mình


Hệ số Khả năng bù đắp
RRTD
1

Hệ số khả năng bù đắp
nợ mất vốn.
2
KHẢ NĂNG BÙ ĐẮP RỦI RO
H s Kh nă ng bù đ p RRTDệ ố ả ắ
Trong cả 2 năm 2011 và 2012 đều < 1=>khả năng ngân hàng
không bù đắp đầy đủ vốn cho mình khi rủi ro xảy ra.
Tuy nhiên Hệ số đã được cải thiện từ 0.816 năm 2011 lên 0.919
năm 2012 => tín hiệu tích cực từ ngân hàng
Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn
Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn cả 2 năm đều ở mức
an toàn là >1 và có xu hướng tốt lên từ 1.66 lên 2.88
=>ngân hàng rất chú trọng đến khoản mục trích dự
phòng rủi ro,đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của ngân
hàng
K t lu n:ế ậ
Nhìn chung, trong 3 nhóm ch s trên thì ỉ ố
t l NQH l i tăng lên trong khi 2 nhóm ỷ ệ ạ
ch s ph n ánh tình hình RR m t v n và ỉ ố ả ấ ố

kh năng bù đ p r i ro năm 2012 l i có c i ả ắ ủ ạ ả
thi n theo chi u h ng t t so v i năm ệ ề ướ ố ớ
2011. Đi u đó cho th y s d n quá h n ề ấ ố ư ợ ạ
c a NH tăng cao , tuy nhiên NH cũng đã có ủ
nh ng bi n pháp x lí đ h n ch cũng ữ ệ ử ể ạ ế
nh bù đ p đ c nh ng t n th t t NQH ư ắ ượ ữ ổ ấ ừ
gây ra thông qua xác đ nh chi phí trích l p ị ậ
d phòng h p lí.ự ợ

×