Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tổng quát danh từ trong tiếng anh phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.55 KB, 7 trang )

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP


Exercise 1: Choose the best answer
1. Peter never feels lonely. He has got ____ friends.
a. much
b. so much
c. many
2. Mr. Pike lived with his three ____ in the countryside.
a. child
b. childs
c. children
d. childrens
3. My mother needs ___ milk to make a cake.
a. a
b. some
c. any
d. many
4. How ___ apples are there in the basket?
a. many
b. much
c. some
d. any
5. I would like to buy ____.
a. a shoes
NOUN - DANH TỪ (Part III)

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
b. a pair of shoes
c. the number of shoes
d. a little shoes


6. Let’s have a break. Would you like to have ____ coffee?
a. any
b. many
c. little
d. some
7. Look! There are___ left over there.
a. a little
b. much seats
c. many seat
d. a few seats
8. ____ necessary.
a. a lot of information are
c. all the information is
b. some information are
d. many of the informations are
9. He was not offered the job because he knew ___ about Information Technology.
a. a little
b. little
c. many
d. a few
10. She keeps ___ in the cupboard.
a. all rice
b. a lot of rices
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
c. several rice
d. many rice
11. There are not ___ in that classroom.
a. any student
b. a lot of student
c. a great deal of student

d. many students
12. There is not ___ when they get older.
a. some moneys
b. a few money
c. much money
d. many money
13. People have ___ when they get older.
a. much cells
b. fewer cells
c. few cell
d. plenty of cell
Đáp án: B cell (tế bào) đếm được. Nên chúng ta phải dùng với few và cells để ở số nhiều các em nhé. Cô
quên ko chữa câu này trong video ^^
14. He still finds time for ____ by cooking candlelit dinners for his girlfriend.
a. several romances
b. romance
c. many romances
d. a few romance
15. I can not work because ____
a. there are too many noises
b. there is too much noise
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
c. of some noises
d. of a number of noise
16. In Britain, there are ___
a. fewer men than women b. fewer mens than womans
c. to much men d. too much women
17. I think she was merely looking for ____
a. happiness
b. some happiness

c. many happiness
d. a few happiness
18. ____ an imitation of life.
a. Art is often called b. Arts are often called
c. An amount of arts are often called d. As sum of art is often called
19. I am in trouble. Would you mind giving me ____?
a. a few advice
b. some advice
c. advices
d. several advices
20. They have made ___ before the Games starts next month.
a. a lot of preparation b. lots of preparation c. lot of preparations d. a lot of preparations
Danh từ kép (Compound nouns)
A. Những ví dụ về danh từ kép
1. Danh từ + danh từ
London Transport (vận tải Lodon), Fleet Street (Báo chí London), hall door ( cửa đại sảnh),
traffic warden (người giám sát giao thông), hitch-hiker (người quá giang xe), sky- jacker (vỏ che
máy mát), kitchen table (bà nhà bếp), winter clothes (quần áo mùa đông)
2. Danh từ + danh động từ (gerund)
Fruit picking (máy hái trái cây), lorry driving (lái xe tải)
Weight – lifting (cử tạ), bird – watching (đi xem/ coi phim)
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
Coal – mining (mỏ than), surf – riding (lướt ván).
3. Danh động từ + danh từ
Waiting –list (danh sách chờ đợi)
diving – board (tấm ván nhún)
landing – card ( thẻ lên bờ), dinning – room ( phòng ăn)
driving – licence (bằng lái xe), swimming – pool (hồ bơi)
B. Một số cách kết hợp có thể được dùng là
1. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là phần của danh từ thứ nhất:

shop window (cửa sổ quầy hàng), picture frame (khung hình)
garden gate ( cổng vườn), church bell (chuông nhà thờ)
college library (thư viện đại học), gear lever (cần sang số)
- Nhưng những từ chỉ số lượng như:
lump (khối cục), part (phần, bộ phận), piece (miếng, mảnh, mẩu)
slice (lát, miếng) lại không được dùng theo cách này
A piece of cake (1 miếng bánh)
a slice of bread (1 lát bánh mì)
2. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai.
City street (đường phố), cornershop (tiệm ở góc phố ), country lane (đường làng), streetmarket
(chợ trời)
3. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai được tạo nên:
Steel door (cửa thép), stone wall (tường đá), rope ladder (thang dây), silk shirt (áo sơ mi lụa),
gold medal (huy chương vàng)
- Wool (len) và wood (gỗ) không được dùng trong trường hợp này khi chúng có các hình thức
tính từ: woolen (bằng len), wooden (bằng gỗ), gold (vàng) có hình thức tính từ là golden (bằng
vàng) nhưng ở đây chỉ là dùng theo nghĩa bóng.
a golden handshake (một cái bắt tay bằng vàng)
a golden opportunity ( một cơ hội bằng vàng)
golden hair (tóc vàng)
- Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/ nhiên liệu để hoạt động từ thứ hai.
gas fire (lửa ga), petrol engine (động cơ xăng), oil stove (bếp dầu)
- Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ thứ hai :
coffee cup ( tách cà phê), escape hatch (hầm ngầm để thoát than)
reading lamp (đèn đọc sách), skating rink (sân trượt băng), golf club (câu lạc bộ chơi gôn), chess
board (bảng thông báo), football ground (sân bóng đá)
6. Các khu vực làm việc như factory (nhà máy), farm (nông trại), mine (mỏ) v.v… có thể được
đặt trước tên gọi của vật giới thiệu.
fish – farm (trại cá), gold – mine (mỏ vàng),
oil – rig (giàn khoan dầu)

Hay các loại công việc đã làm
inspection pit (hồ kiểm tra), assembly plant (xưởng lắp ráp), decompression chamber (buồng
giảm sức ép)
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
7. Những từ nối này thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển và
người luyện tập chúng.
sheep farming (trại cừu), sheep farmer (chủ trại cừu), pop singer (ca sĩ nhạc pop), wind surfing
(môn lướt ván buồm), water skier (môn trượt nước), disc jokey ( người giới thiệu đĩa hát)
và cho các cuộc thi đấu:
football match (trận bóng đá), tennis tournament (tranh giải vô địch tenit), beauty contest ( cuộc
thi hoa hậu), car rally (đua xe hơi tốc độ nhanh)
8. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những gì mà danh từ thứ hai có liên quan đến. Một tác phẩm
tiểu thuyết có thể là :
detective (trinh thám)/ murder (sát nhân)/ mystery (bí ẩn )/ ghost (ma)/horror (kinh dị)/ spy (tình
báo)/ story (truyện). Chúng ta mua vé bus (xe buýt)/ train (xe lửa)/ plane (máy bay). Chúng ta trả
tiền fuel (nhiên liệu)/ laundry (giặt ủi)/ milk (sữa)/ telephone bills (hóa đơn tiền điện thoại)/ entry
fees (vé vào cửa)/ income tax (thuế thu nhập), car insurance (tiền bảo hiểm xe), water rates (tiền
nước), parking fine (tiền phạt đậu xe).
Tương tự với các từ chỉ ủy ban, ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị v.v…
housing committee (ủy ban về nhà ở), education department (sở giáo dục), peace talks (cuộc đàm
phán hòa bình).

Các quy tắc trên chỉ áp dụng trong chừng mực nào đó, mục đích là cung cấp cho mọi người một
số ý tổng quát của việc dùng các từ nối này và hỗ trợ cho việc phát âm.




Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
leicester Square (Quảng trường Leicester)

Nhưng có một ngoại lệ quan trọng. Trong các từ nối mà cuối từ là Street (đường) thì từ Street
không nhấn.
Bond Street (đường Bond), Oxford Street (đường Oxford)

×