Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––
NGUYỄN VĂN SÁNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN THUẬN THÀNH TỈNH BẮC NINH
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TSKH. NGUYỄN KẾ HÀO
Thái Ngun, tháng 8 - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được
xuất phát từ cơng việc đang phụ trách ở đơn vị cơng tác hình thành hướng
nghiên cứu. Q trình nghiên cứu khoa học của tác giả có sự hướng dẫn, giúp
đỡ của Nhà giáo PGS.TSKH Nguyễn Kế Hào - Người thầy đã tận tâm, tận tình
chỉ dẫn tơi nghiên cứu, hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu, sơ đồ, phiếu tham khảo… phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần
tài liệu tham khảo, có nguồn gốc rõ ràng được tác giả thu thập từ thực tiễn
trong q trình nghiên cứu tại các trường THPT của huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh. Ngồi ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng được thể hiện trong phần tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2013
TÁC GIẢ
Nguyễn Văn Sáng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Q trình thực hiện, nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý sử dụng
thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” tơi
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Nhà giáo PGS.TSKH. Nguyễn Kế Hào -
Người thầy đã tận tâm, tận tình và rất nghiêm túc hướng dẫn tơi nghiên cứu,
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể thầy cơ giáo Khoa sau đại
học, Khoa tâm lý giáo dục Trường đại học sư phạm Thái Ngun đã giảng dạy,
tư vấn, giúp đỡ chúng tơi thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, lãnh đạo, chun viên các phòng
ban, văn phòng Sở GD&ĐT Bắc Ninh, đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ
chúng tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Chúng tơi chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Ban giám đốc và tập
thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh các Trường THPT Thuận Thành số
1, THPT Thuận Thành số 2, THPT Thuận Thành số 3, THPT Thiên Đức,
THPT Kinh Bắc và Trung tâm GDTX huyện đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện để chúng tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện về vất chất, tinh thần cho tơi trong cả
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, tuy nhiên trong q trình thực hiện đề tài sẽ
khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót do năng lực bản thân… Tơi rất mong
nhận được sự góp ý của q thầy cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Thái Ngun, tháng 8 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Văn Sáng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
Danh mục các biểu đồ, hình vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3
3.1. Khách thể nghiên cứu 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Phương pháp nghiên cứu 4
7. Phạm vi nghiên cứu 4
8. Cấu trúc của luận văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ SỬ
DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản 8
1.2.1. Quản lý giáo dục 8
1.2.2. Quản lý q trình dạy học 9
1.2.3. Thiết bị dạy học 9
1.2.4. Sử dụng thiết bị dạy học 10
1.2.5. Quản lý sử dụng thiết bị dạy học 10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
1.3. Cơ sở hoạt động học của học sinh và q trình sử dụng thiết bị dạy học
trong dạy và học 11
1.3.1. Cở sở khoa học giáo dục 11
1.3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng 13
1.3.3. Cơ sở tâm lí học của nhận thức 13
1.3.4. Cơ sở sinh lí của nhận thức trực quan 14
1.3.5. Cơ sở pháp lý 15
1.4. Quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thơng 17
1.4.1. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ của trường trung học phổ thơng 17
1.4.2. Vai trò của thiết bị dạy học trong q trình dạy học 18
1.4.3. Chức năng của thiết bị dạy học 21
1.4.4. Ngun tắc khi sử dụng thiết bị dạy học 21
1.4.5. u cầu về thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng dạy và học 21
1.4.6. Phân loại thiết bị dạy học 22
1.4.6.1. Phân loại theo hệ thống tín hiệu sử dụng gồm có: 22
1.4.6.2. Phân loại theo cách thức tiếp cận thơng tin gồm có: 22
1.4.6.3. Phân loại theo nội dung chương trình sách giáo khoa gồm có: 22
1.4.6.4. Phân loại theo đặc điểm, tính chất cơng nghệ của TBDH: 22
1.5. Nội dung quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở trường phổ thơng 23
1.5.1. Các loại thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thơng 23
1.5.2. Phân biệt Quản lý và Quản lý sử dụng thiết bị dạy học 24
1.5.4. Nội dung cơng tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học 25
1.5.4.1. Quản lý sử dụng thiết bị dạy học đúng mục đích 25
1.5.4.2. Quản lý hình thức, cách thức tổ chức và sử dụng thiết bị dạy học 25
1.5.4.3. Quản lý quy trình sử dụng thiết bị dạy học 26
1.5.4.4. Hiệu quả quản lý sử dụng thiết bị dạy học 29
1.5.4.5. Nội dung cơng tác kiểm tra sử dụng thiết bị dạy học 31
1.5.4.6. Hồ sơ quản lý sử dụng thiết bị dạy học 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
1.5.4.7. Cán bộ phụ trách thiết bị và cấu trúc phòng thiết bị dạy học. 32
Kết luận chương 1 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN THUẬN THÀNH TỈNH
BẮC NINH 35
2.1. Khái qt chung về huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. 35
2.1.1. Khái qt về GD&ĐT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 35
2.1.2. Khái qt về thực trạng trang bị thiết bị dạy học ở các THPT huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 36
2.1.2.1. Về cơ sở vật chất 36
2.1.2.2. Về thiết bị dạy học và cơng tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học 36
2.2. Khảo sát thực trạng cơng tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trường
THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 40
2.2.1. Q trình khảo sát thực trạng 40
2.2.1.1. Mục đích khảo sát 40
2.2.1.2. Đối tượng khảo sát 40
2.2.1.3. Nội dung khảo sát 41
2.3. Q trình thu thập và xử lý số liệu 42
2.4. Tình hình trang bị thiết bị dạy học ở các trường 42
2.5. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh 44
2.5.1. Thực trạng nhận thức về thiết bị dạy học 44
2.5.2. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học 47
2.5.2.1. Tình hình sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên 47
2.5.2.2. Tần suất sử dụng 49
2.5.2.3. Cơng tác lập kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên 52
2.5.2.4. Mức độ sử dụng các loại thiết bị dạy học 56
2.5.2.5. Hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
2.5.2.6. Những khó khăn của giáo viên khi sử dụng thiết bị dạy học 60
2.6. Thực trạng quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 62
2.6.1. Cơng tác tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ phụ trách thiết bị 62
2.6.2. Trình độ chun mơn, nghiệp vụ cán bộ phụ trách thiết bị 64
2.6.3. Tập huấn và hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học 67
2.6.4. Cơng tác lập kế hoạch 68
2.6.5. Cơng tác quản lý sử dụng 69
2.6.6. Cơng tác kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm 72
2.7. Đánh giá thực trạng, ngun nhân dẫn đến thực trạng 73
2.7.1. Đánh giá thực trạng 73
2.7.2. Ngun nhân dẫn đến thực trạng 74
Kết luận chương 2 75
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH 76
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp 76
3.1.1. Ngun tắc hệ thống 76
3.1.2. Ngun tắc mục tiêu 76
3.1.3. Ngun tắc thực tiễn 77
3.1.4. Ngun tắc khả thi và lợi ích 77
3.2. Một số biện pháp 77
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức, tự giác sử dụng thiết bị dạy học
của giáo viên vào dạy học 78
3.2.1.1. Mục đích 74
3.2.1.2. Nội dung 74
3.2.1.3. Tổ chức thực hiện 74
3.2.2. Nhóm biện pháp nhằm hồn thiện hồ sơ và lập kế hoạch sử dụng thiết bị
dạy học 80
3.2.2.1. Mục đích 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vii
3.2.2.2. Nội dung 76
3.2.2.3. Tổ chức thực hiện 77
3.2.3. Nhóm biện pháp nhằm khuyến khích, động viên sử dụng thiết bị dạy học
vào dạy và học 83
3.2.3.1. Mục đích 79
3.2.3.2. Nội dung 79
3.2.3.3. Tổ chức thực hiện 79
3.2.4. Nhóm biện pháp nhằm nâng cao kỹ năng và chất lượng sử dụng thiết bị
dạy học 84
3.2.4.1. Mục đích 80
3.2.4.2. Nội dung 80
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện 80
3.2.5. Nhóm biện pháp đảm bảo các điều kiện sử dụng thiết bị dạy học 86
3.2.5.1. Mục đích 81
3.2.5.2. Nội dung 81
3.2.5.3. Tổ chức thực hiện 82
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 89
3.3.1. Đối tượng và nội dung trưng cầu ý kiến chun gia 89
3.3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến chun gia 89
3.3.3. Phân tích kết quả trưng cầu 89
3.3.3.1. Tính cấp thiết 91
3.3.3.2. Tính khả thi 92
Kết luận chương 3 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 94
1. Kết luận 94
2. Khuyến nghị 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Nội dung đầy đủ
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
CBPT.TB
Cán bộ phụ trách thiết bị
3
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
4
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
5
CSVC
Cơ sở vật chất
6
DH
Dạy học
7
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
8
KH&CN
Khoa học và cơng nghệ
9
QLGD
Quản lý giáo dục
10
Nxb
Nhà xuất bản
11
TBDH
Thiết bị dạy học
12
THCS
Trung học cơ sở
13
THPT
Trung học phổ thơng
14
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thường xun
15
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân biệt quản lý và quản lý sử dụng 24
Bảng 2.1: Số liệu tỉ lệ sử dụng TBDH từ năm học 2010-2011 đến nay 37
Bảng 2.2: Số liệu tần suất sử dụng các TBDH cơ bản 38
Bảng 2.3: Thống kê phiếu điều tra ở các đơn vị trường học 40
Bảng 2.4: Số liệu đánh giá về tình hình trang bị TBDH các nhà trường 42
Bảng 2.5: Số liệu đánh giá về tầm quan trọng của TBDH 44
Bảng 2.6: Số liệu đánh giá thái độ của học sinh 46
Bảng 2.7: Số liệu đánh giá về tình hình sử dụng TBDH 47
Bảng 2.8: Số liệu đánh giá về mức độ tần suất sử dụng TBDH 50
Bảng 2.9: Số liệu đánh giá về mức độ sử dụng TBDH trong các giờ dạy 52
Bảng 2.10: Đánh giá về việc lập kế hoạch sử dụng TBDH của giáo viên 54
Bảng 2.11: Đánh giá về mức độ sử dụng các loại TBDH 56
Bảng 2.12: Số liệu đánh giá về hiệu quả sử dụng TBDH. 59
Bảng 2.13: Số liệu đánh giá trình độ của giáo viên khi sử dụng TBDH 60
Bảng 2.14: Số liệu đánh giá về quyền tự chủ trong cơng tác tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng CBPT.TB 63
Bảng 2.15: Đánh giá của CBQL về CBPT.TB 64
Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL về trình độ, nghiệp vụ CBPT.TB 64
Bảng 2.17: Số liệu đánh giá về kỹ năng làm việc của CBPT.TB 65
Bảng 2.18: Đánh giá về cơng tác hướng dẫn và tập huấn sử dụng TBDH 67
Bảng 2.19: Đánh giá về cơng tác tập huấn sử dụng TBDH 68
Bảng 2.20: Số liệu đánh giá về cơng tác lập kế hoạch sử dụng TBDH 69
Bảng 2.21: Số liệu đánh giá việc quản lý sử dụng TBDH 70
Bảng 2.22: Số liệu về cơng tác kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1: Mối quan hệ của 3 thành tố (MTDH, NDDH và PPDH) 11
Hình 1.2: Mối quan hệ 3 nhân tố (Giáo viên, học sinh và THDH) 11
Hình 1.3a: Mối quan hệ giữa 6 thành tố trong q trình dạy và học 12
Hình 1.3b: Mối quan hệ của q trình dạy và học trong mơi trường tự nhiên,
xã hội. 12
Hình 1.4: Quy trình sử dụng TBDH trong nhà trường 29
Biểu đồ 2.1: Biểu hiện tỉ lệ sử dụng TBDH từ năm học 2010-2011đến nay 38
Biểu đồ 2.2: Biểu thị tần suất các TBDH từ năm học 2010-2011đến nay 39
Bảng 2.3: Thống kê phiếu điều tra ở các đơn vị trường học 39
Biểu đồ 2.4: Biểu thị sự đánh giá về mức độ trang bị TBDH 43
Biểu đồ 2.5: Biểu thị sự đánh giá vai trò của TBDH đối với q trình dạy học 45
Biểu đồ 2.6: Biểu hiện thái độ của học sinh 46
Biểu đồ 2.7: Biểu hiện khả năng sử dụng TBDH của giáo viên. 48
Biểu đồ 2.8: Đánh giá về tần suất sử dụng TBDH 50
Biểu đồ 2.9: So sánh về mức độ sử dụng TBDH trong các giờ dạy 53
Biểu đồ 2.10: Tỉ lệ về việc lập kế hoạch sử dụng TBDH của giáo viên 55
Bảng 2.11: Đánh giá về mức độ sử dụng các loại TBDH 54
Biểu đồ 2.12: Biểu hiện sự đánh giá hiệu quả sử dụng TBDH 59
Biểu đồ 2.13: Trình độ sử dụng TBDH của giáo viên 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) trong mọi thời đại ln có vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Thực tế
cho thấy những bài học về sự phát triển thần kỳ của các quốc gia như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapo… và một số nước khác đều bắt đầu từ việc đầu tư để
phát triển GD&ĐT và con người. Đó là những bài học q báu cho Việt Nam
chúng ta trong việc phát triển để hội nhập với thế giới trong những năm đầu thế
kỷ XXI. Vì vậy, quan tâm đầu tư để phát triển GD&ĐT và con người là nhiệm
vụ chiến lược, trọng tâm, then chốt có tính chất quyết định của Đảng và Nhà
nước ta.
Những năm đầu thế kỷ XXI trong xu thế hội nhập quốc tế, yếu tố con
người có vai trò quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn nhân
lực có chất lượng cao về trí tuệ và kỹ năng trở thành lợi thế khơng nhỏ trong sự
phát triển đó. Vì thế, việc ưu tiên phát triển sự nghiệp giáo dục để đào tạo
nguồn nhân lực đã trở thành nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của nhiều quốc gia
trong đó có Việt Nam. Giáo dục trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội [36].
Trên cơ sở nhận thức đó, Đảng và Nhà nước ta ln coi trọng việc phát
triển GD&ĐT. Trong báo cáo của Ban chấp hành trung ương Đảng khố VIII
được trình bày tại Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IX có đoạn: “Tăng cường cơ
sở vật chất và từng bước hiện đại hố nhà trường lớp học, sân chơi, bài tập,
máy tính nối mạng Internet, thiết bị học tập và giảng dạy hiện đại, thư viện, ký
túc xá…” và "Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng
lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khố,
làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay”. Đảng ta khẳng định:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
2
“Con người và nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển đất nước trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH), cần tạo chuyển biến cơ
bản, tồn diện về GD&ĐT”. Đây là u cầu cấp bách đối với tồn xã hội, mà
ngành GD&ĐT giữ vai trò quan trọng nhất. Để làm được điều này vấn đề cấp
thiết đặt ra cho giáo dục là phải “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học”.
Thực hiện chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong những năm
qua Bộ GD&ĐT đã và đang triển khai thực hiện cơng cuộc đổi mới căn bản và
tồn diện nền giáo dục nước nhà. Cùng với việc đổi mới nội dung chương trình,
phương pháp giảng dạy, thì việc đầu tư cơ sở vật chất (CSVC) và thiết bị dạy
học (TBDH) phục vụ cho cơng cuộc đổi mới được quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Bởi vì, CSVC và TBDH là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục góp phần thực
hiện thành cơng cơng cuộc đổi mới giáo dục hiện nay. Để phục vụ tốt cho cơng
tác dạy và học, Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh đã ln chú trọng đến việc đầu tư
mua sắm trang thiết bị phục vụ cho cơng tác dạy và học, đặc biệt là sau khi Bộ
GD&ĐT triển khai thực hiện chương trình thí điểm và thay sách giáo khoa mới,
vấn đề này càng được quan tâm chú trọng hơn. Bên cạnh đó, để nâng cao chất
lượng dạy và học, hầu hết các trường trung học phổ thơng (THPT) trong tỉnh
Bắc Ninh đã tự đầu tư mua sắm bổ sung TBDH. Đến nay, cơ bản các trường
THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đã có một lượng TBDH đảm bảo đủ
phục vụ cho cơng tác dạy học của giáo viên và học sinh [34].
Tuy nhiên, trên thực tế vấn đề về thiết bị và đồ dùng dạy học ở các nhà
trường hiện nay đã và đang nảy sinh những bất cập trong quản lý, quản lý sử
dụng mà nhiều cán bộ quản lý (CBQL) ngành giáo dục của huyện Thuận Thành
và tỉnh Bắc Ninh đang hết sức quan tâm để tìm hướng khắc phục và giải quyết
cho có hiệu quả giáo dục một cách tối đa. Đó là thực tế ở các trường THPT tỉnh
Bắc Ninh nói chung và huyện Thuận Thành nói riêng tình trạng TBDH phục vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
3
cho cơng tác dạy và học ít được giáo viên quan tâm sử dụng hoặc sử dụng đúng
mục đích để phát huy hết hiệu quả và tác dụng của TBDH trong q trình dạy
học. Đó cũng là hạn chế khá phổ biến trong cán bộ giáo viên và học sinh việc
sử dụng TBDH. Vấn đề đặt ra là làm sao quản lý sử dụng TBDH của giáo viên
để phát huy hiệu quả giáo dục, góp phần tích cực vào việc đổi mới phương
pháp dạy học hiện nay… là vấn đề mà đang được các cấp quản lý giáo dục
(QLGD) ở huyện Thuận Thành và tỉnh Bắc Ninh quan tâm. Đây cũng là vấn đề
cơ bản và cốt lõi của tồn bộ cơng tác quản lý, quản lý sử dụng TBDH phục vụ
cho cơng tác dạy và học ở trường THPT hiện nay.
Từ những lý do trên, chúng tơi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý sử dụng
thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” để
nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý sử dụng TBDH ở các
trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý sử dụng TBDH ở các trường THPT huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục ở các trường
THPT trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác quản lý sử dụng TBDH theo u cầu đổi mới giáo dục ở các
trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý sử dụng TBDH ở trường THPT trong giai đoạn đổi
mới giáo dục hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh xây dựng được hệ
thống các biện pháp quản lý sử dụng TBDH, sẽ thúc đẩy việc sử dụng TBDH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
4
của giáo viên, học sinh trong dạy và học đạt hiệu quả giáo dục cao hơn, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phương pháp dạy học trong các
nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận của cơng tác quản lý và quản lý sử dụng TBDH ở
trường phổ thơng hiện nay.
5.2. Khảo sát thực trạng và chỉ ra ngun nhân hạn chế của cơng tác quản lý sử
dụng TBDH ở các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý sử dụng TBDH, góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học ở các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các văn bản, tài liệu và các
cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng hệ thống phiếu hỏi để khảo sát thực trạng quản lý sử dụng
TBDH tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
6.3. Phương pháp chun gia: Tham khảo ý kiến của chun gia, các nhà
QLGD, các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm.
6.4. Phương pháp quan sát: Tham khảo cơng tác quản lý của CBQL, dự giờ
dạy sử dụng TBDH của giáo viên và học sinh để thu thập thơng tin liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
6.5. Các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ: Xử lí kết quả điều tra bằng phương
pháp tốn thống kê, phân tích số liệu, lập biểu đồ minh họa…
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng và đề ra một số các biện pháp quản lý sử
dụng TBDH ở các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
5
7.2. Giới hạn khơng gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại các trường THPT huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh, gồm các trường: THPT Thuận Thành số 1; THPT Thuận Thành số 2;
THPT Thuận Thành số 3; THPT Thiên Đức; THPT Kinh Bắc; TTGDTX huyện
Thuận Thành (03 trường cơng lập, 02 trường tư thục, 01 trung tâm GDTX).
7.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các nội dung về quản lý sử dụng TBDH ở các trường
THPT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh từ năm học 2010-2011 đến học kỳ I,
năm học 2012-2013.
7.4. Giới hạn khách thể điều tra
Số người tham gia điều tra, khảo sát gồm:
- 06 hiệu trưởng và giám đốc; 10 phó hiệu trưởng và phó giám đốc;
- 10 Cán bộ phụ trách thiết bị;
- 06 tổ trưởng chun mơn; 09 nhóm trưởng bộ mơn với tổng cộng 232
giáo viên;
- 870 học sinh các khối lớp của 05 trường và 01 Trung tâm GDTX.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, nội dung của luận văn
gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của cơng tác quản lý sử dụng
TBDH ở trường phổ thơng; Chương 2: Thực trạng của cơng tác quản lý sử
dụng TBDH ở các trường THPT huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh; Chương 3:
Một số biện pháp tăng cường quản lý sử dụng TBDH ở các trường THPT
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Với tư cách là bộ phận cấu thành của hoạt động giáo dục trong nhà
trường phổ thơng, TBDH là một thành tố của q trình dạy học nói riêng và
q trình giáo dục nói chung. TBDH được được hình thành và phát triển thơng
qua nhu cầu vận động và phát triển của của hai q trình này trong nhà trường
phổ thơng. Lúc đầu khi xã hội còn ở trình độ phát triển thấp nhà trường ở trạng
thái giản đơn CSVC và TBDH mang nội hàm đơn giản. Khi kinh tế, văn hóa và
giáo dục cùng phát triển với xã hội thì TBDH ngày càng phát triển nhiều về số
lượng, đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Khi đó, vấn đề đặt ra là làm sao để tổ
chức quản lý sử dụng TBDH trong q trình dạy học có hiệu quả và đạt chất
lượng giáo dục cao nhất. Điều đó được coi là nhiệm vụ cơ bản và quan trọng
đối với các cấp QLGD, mà trực tiếp là những nhà quản lý ở các cơ sở giáo dục
hiện nay.
Vấn đề quản lý CSVC ở các nhà trường phổ thơng nói chung và quản lý
sử dụng TBDH nói riêng đã được nhiều tổ chức và cá nhân nghiên cứu. Tác giả
Trần Quốc Bảo với đề tài: “Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng CSVC và kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ở trường
THPT cơng lập Thành phố Hồ Chí Minh” qua đề tài tác giả khảo sát và phân
tích thực trạng quản lý CSVC và kỹ thuật ở một số trường THPT ở thành phố
Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng
cao chất lượng sử dụng CSVC và kỹ thuật, đặc biệt là việc sử dụng TBDH
phục vụ cho việc dạy và học ở trường THPT cơng lập. Tác giả Tơ Xn Giáp
với cơng trình nghiên cứu “Phương tiện dạy học hướng dẫn chế tạo và sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
7
dụng” [19] lại đề cập việc sử dụng TBDH theo hướng trang bị kỹ năng tác
nghiệp cho người học. Ở cơng trình nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra những cơ
sở phân loại và phân loại phương tiện dạy học, cách thức lựa chọn, thiết kế, chế
tạo, sử dụng phương tiện dạy học và các điều kiện để đảm bảo sử dụng có hiệu
quả phương tiện dạy học. Theo tác giả: “Phương tiện dạy học được sử dụng
đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sư phạm của nội dung và phương pháp dạy
học lên rất nhiều” [19, tr.43]. Với tác giả Nguyễn Văn Tùng qua đề tài: “Sử
dụng đa phương tiện trong dạy học mơn Giáo dục học cho sinh viên Cao đẳng
sư phạm khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long”. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý
luận của việc sử dụng đa phương tiện trong dạy học và xây dựng quy trình sử
dụng đa phương tiện trong dạy học mơn Giáo dục học cho sinh viên cao đẳng
sư phạm ở khu vực này. Trong cuốn: “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn của
việc xây dựng sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường phổ thơng
Việt Nam” [16], tác giả Trần Quốc Đắc chủ biên, đã đưa ra các quan điểm làm
cơ sở cho việc sử dụng TBDH, xác định vị trí, vai trò của CSVC và TBDH ở
nhà trường phổ thơng. Các tác giả trong cơng trình nghiên cứu trên đã nhận
định: “TBDH phải được sử dụng, hiệu quả sử dụng là mục tiêu cơ bản nhất và
là mục tiêu duy nhất của tồn bộ cơng tác thiết bị trường học. Sử dụng có hiệu
quả TBDH là một nhiệm vụ nặng nề, khó khăn của người giáo viên. Điều này
đòi hỏi người giáo viên phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao với u cầu
sử dụng TBDH. Người giáo viên khơng những cần hiểu biết về các TBDH, về
kỹ thuật sử dụng chúng mà còn hiểu sâu về phương pháp dạy học với u cầu
về kỹ năng sử dụng TBDH như: sử dụng TBDH với mục đích gì, lúc nào, liều
lượng bao nhiêu, đặc điểm tâm lí học sinh ra sao; học sinh cần tham gia hoạt
động như thế nào khi dạy học có sử dụng TBDH, sử dụng TBDH như thế nào
để khơi dậy lòng say mê học tập, phát huy tính tích cực, năng lực sáng tạo và
bồi dưỡng nhân cách cho học sinh” [16, tr.29]. Trong cuốn: “Quản lý giáo dục”
[23] do tác giả Bùi Minh Hiền chủ biên, ở chương 10 đã đề cập đến các vấn đề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
8
lí luận về vai trò của TBDH trong sự phát triển hệ thống giáo dục quốc dân,
phân loại các nhóm TBDH mà người quản lý cần bao qt và đưa ra một số
ngun tắc và giải pháp quản lý việc sử dụng TBDH ở nhà trường THPT trong
giai đoạn hiện nay. Trong bài viết: “Nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH trường
THCS” [43] của tác giả Trần Đức Vượng thuộc Viện Chiến lược và Chương
trình giáo dục, đề cập đến cơng tác quản lý sử dụng TBDH của CBQL đối với
giáo viên dạy. Qua khảo sát việc sử dụng TBDH ở nhiều địa phương tác giả đã
chỉ ra ngun nhân dẫn đến việc sử dụng khơng hiệu quả TBDH: “Trình độ sử
dụng TBDH của giáo viên còn thấp, đội ngũ CBQL ở một số địa phương chưa
thật sự chú trọng chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả TBDH” [43, tr.39]. Đồng
thời tác giả cũng đã đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý sử
dụng TBDH trong các trường phổ thơng…
Nhìn chung, những cơng trình nêu trên, các tác giả đã nghiên cứu khá
đầy đủ và chi tiết về các mặt lí luận và thực tiễn sử dụng TBDH trong các bậc
học của hệ thống giáo dục quốc dân. Đồng thời các tác giả cũng đã đề ra những
giải pháp về quản lý CSVC và nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH trong hoạt
động dạy học của giáo viên hoặc đi sâu vào nghiên cứu sử dụng một loại
phương tiện cụ thể để giảng dạy một mơn học cụ thể… Tuy vậy, vẫn chưa có
cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề quản lý sử dụng TBDH của giáo viên ở
trường THPT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
QLGD hiểu theo nghĩa rộng là hoạt động thực hiện việc quản lý trong
lĩnh vực giáo dục; theo nghĩa hẹp là QLGD thế hệ trẻ, giáo dục nhà trường,
giáo dục người học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nguyễn Ngọc Quang:
“QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và ngun lí
giáo dục của Đảng thực hiện được các tiêu chí của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
9
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là q trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.”[31].
Từ những cách hiểu trên ta có thể khái qt: QLGD là sự tác động, là
hoạt động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở
giáo dục và của tồn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.2. Quản lý q trình dạy học
Là sự tác động có mục đích của người quản lý lên q trình dạy học của
giáo viên và học sinh nhằm thực hiện tốt các khâu: Nhận thức, truyền thụ tri
thức và lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng - kỹ xảo, thúc đẩy và nâng cao chất
lượng hiệu quả của q trình dạy học.
1.2.3. Thiết bị dạy học
Trong hoạt động dạy và học ngồi các thành tố như giáo viên, học sinh,
nội dung, chương trình, phương pháp dạy học… TBDH là một bộ phận khơng
thể thiếu. TBDH là một bộ phận của CSVC trường học trực tiếp có mặt trong
các giờ học được thầy và trò cùng sử dụng vì mục đích chung là truyền thụ và
lĩnh hội tri thức.
Trên thực tế có nhiều quan niệm khác nhau về TBDH:
Theo Lotx Kinbơ thì “TBDH là tất cả những phương tiện vật chất cần
thiết giúp cho giáo viên và học sinh tổ chức và tiến hành hợp lí có hiệu quả q
trình giáo dưỡng và giáo dục ở các mơn học, cấp học”.
Còn theo tác giả Vũ Trọng Rỹ “TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc
một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên sử dụng với tư cách là
phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh. Còn đối với học sinh
thì đó là nguồn tri thức, là phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái niệm,
định luật… hình thành ở họ các kỹ năng, kỹ xảo đảm bảo việc giáo dục, phục
vụ mục đích dạy học và giáo dục”. [33].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
10
Khái niệm TBDH dùng trong luận văn này được hiểu theo nghĩa sau đây:
là tập hợp những đối tượng vật chất được người dạy sử dụng với tư cách là
những phương tiện (được thiết kế kỹ thuật và thiết kế sư phạm với mục đích
giáo dục và mục đích sử dụng đã định từ trước) để tổ chức, điều khiển hoạt
động nhận thức người học, là phương tiện nhận thức của người học, thơng qua
đó thực hiện mục tiêu dạy học.
Phân loại TBDH trong các phương tiện giáo dục: TBDH là một phần
phương tiện được thiết kế kỹ thuật và thiết kế sư phạm với mục đích giáo dục
và mục đích sử dụng đã định ra từ trước. Trong số các phương tiện dạy học còn
có nhiều thứ khơng phải là TBDH. TBDH trong nhà trường có hai loại chủ yếu
là học cụ và học liệu. Học cụ có chức năng là cơng cụ giúp người giảng dạy và
người học tiến hành các hoạt động của mình, trọng tâm là hoạt động xử lí đối
tượng của q trình dạy học; học liệu có chức năng là các nguồn học vấn
(thơng tin, tri thức, giá trị) làm đối tượng để người dạy và người học xử lý, hay
nói khác học liệu là chức năng đối tượng của q trình dạy và học.
Trong tất cả mọi hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thơng khi
TBDH được sử dụng đều phải có chủ thể sử dụng (người dạy, người học), vật
liệu (học liệu) cần phải thao tác chế biến, xử lí và sử dụng cơng cụ (học cụ) mà
chủ thể phải dùng để tác động vào vật liệu (đối tượng - TBDH) nhằm chế tạo
hoặc làm ra sản phẩm giáo dục mình muốn.
1.2.4. Sử dụng thiết bị dạy học
Là tác động có mục đích của người sử dụng thiết bị dạy học (là cơng cụ
của hoạt động dạy học của giáo viên) với mục đích giáo dục (và mục đích sử
dụng đã định từ trước) để tổ chức, điều khiển, hướng dẫn hoạt động nhận thức,
tiếp nhận kiến thức bài học của người học thơng qua việc trực quan các mơ
hình vật chất để qua đó thực hiện mục tiêu dạy học.
1.2.5. Quản lý sử dụng thiết bị dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
11
Quản lý sử dụng TBDH là tác động có mục đích của người quản lý lên
q trình sử dụng TBDH nhằm thực hiện tốt các khâu: Chuẩn bị TBDH, tổ
chức sử dụng TBDH nhằm thúc đẩy nâng cao chất lượng hiệu quả q trình sử
dụng TBDH của người sử dụng.
1.3. Cơ sở hoạt động học của học sinh và q trình sử dụng thiết bị dạy
học trong dạy và học
1.3.1. Cở sở khoa học giáo dục
Q trình dạy học bao gồm các thành tố: Mục tiêu dạy học, nội dung dạy
học, phương pháp dạy học, TBDH, phương pháp dạy học, hoạt động thầy trò và
kết quả dạy học. Các thành tố này hoạt động trong mơi trường tương tác với
nhau, đảm bảo cho q trình diễn ra hài hồ, cân đối và tồn vẹn. Mối quan hệ
này thể hiện qua sơ đồ sau:
Nội dung DH
Mục tiêu DH
Phương pháp DH
Hình 1.1: Mối quan hệ của 3 thành tố (MTDH, NDDH và PPDH)
Ba nhân tố gồm người dạy (Giáo viên); người học (Học sinh) và TBDH
là các lực lượng vật chất tham gia vào q trình dạy và học. TBDH có vai trò
thực hiện hố được mục tiêu dạy học, tái tạo, sáng tạo nội dung dạy học và
phương pháp dạy học từ sự truyền đạt, hướng dẫn của giáo viên đến với học
sinh. Q trình này được thể hiện qua sơ đồ:
Giáo viên
TBDH
Học sinh
Hình 1.2: Mối quan hệ 3 nhân tố (Giáo viên, học sinh và THDH)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
12
Tổng hợp hình 1.1 và hình 1.2 ta thấy trong q trình dạy và học, TBDH
đóng vai trò là cầu nối để giáo viên và học sinh cùng hoạt động tương quan với
nhau nhằm chiếm lĩnh nội dung dạy học (tri thức khoa học) để thực hiện hóa,
đạt được mục tiêu dạy học đã đề ra thơng qua việc áp dụng phương pháp dạy
học phù hợp (sử dụng TBDH). Tổng qt sơ đồ hố mối quan hệ tương tác 6
yếu tố trên:
Giáo viên Nội dung
Mục tiêu TBDH
Học sinh Phương pháp
Hình 1.3a: Mối quan hệ giữa 6 thành tố trong q trình dạy và học
Nếu đặt mối quan hệ của các thành tố trên của q trình dạy và học,
trong mơi trường tự nhiên, xã hội, ta sẽ có sơ đồ tổng thể sau:
Hình 1.3b: Mối quan hệ của q trình dạy và học trong mơi trường tự
nhiên, xã hội.
Mục tiêu
Nội dung
Giáo viên
CSVC
TBDH
Phƣơng pháp
Học sinh
Mơi
trường
xã hội,
tự
nhiên
Mơi
trường
xã hội,
tự
nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
13
Từ các sơ đồ trên ta thấy q trình dạy học sử dụng TBDH có vai trò là
cơng cụ lao động giáo viên; là cơng cụ nhận thức của học sinh; là sự cụ thể hố
nội dung dạy học; vật chất hố phương pháp dạy học; tham gia vào thúc đẩy sự
thực hiện hố mục tiêu dạy học
1.3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Triết học duy vật biện chứng cho rằng vật chất là nguồn gốc của ý thức,
vật chất có trước ý thức có sau, giữa vật chất và ý thức có tác động qua lại rất
mật thiết, ln ln vận động và tương hỗ lẫn nhau.
C.Mác đã chỉ ra rằng: “Ý niệm chẳng qua là vật chất đã được chuyển vào
bộ óc con người và được cải biến trong đó”. F.Ăngghen thì viết: “Bất kì một
điều suy nghĩ và hiểu biết nào cũng xuất phát từ kinh nghiệm cảm giác, còn
trong tinh thần thì trước đó khơng có gì cả về điều đó”. VI.Lê Nin đã khái qt
q trình nhận thức của con người: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lí, của sự nhận thức khách quan”. Trong q trình dạy và học
thì TBDH là các dạng vật chất, phương tiện dạy học, CSVC ở trường học được
sử dụng trong q trình dạy học của giáo viên sẽ tác động tích cực lên các cơ
quan cảm giác của học sinh, giúp cho các q trình nhận thức của học sinh hoạt
động tích cực hơn; học sinh lĩnh hội kiến thức và rèn luyện những kĩ năng
thuận lợi, dễ dàng và có hiệu quả giáo dục cao hơn.
Như vậy, xét trên quan điểm triết học duy vật biện chứng, TBDH là một
trong những cơ sở đầu tiên quan trọng và chủ yếu giúp cho học sinh cảm giác
và nhận thức được thế giới khách quan, lĩnh hội tri thức khoa học, phát triển tư
duy một cách đầy đủ, tồn diện, chính xác và phù hợp thực tiễn khách quan.
1.3.3. Cơ sở tâm lí học của nhận thức
VI.Lênin đã khái qt q trình nhận thức của con người trải qua hai giai
đoạn (hai q trình nhận thức). Điều đó có thể coi là những cơ sở tâm lý ban
đầu trong q trình nhận thức thế giới khách quan của con người.
- Nhận thức cảm tính: Bao gồm các q trình cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Đây là q trình phản ảnh những thuộc tính bề ngồi, cụ thể của các sự vật hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
14
tượng (hình ảnh) trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác của con người. Ở
giai đoạn nhận thức này có vai trò thiết lập mối quan hệ tâm lý của con người
với mơi trường, định hướng và điều chỉnh hoạt động, hành vi của con người.
Đây được coi là giai đoạn nhận thức dựa trên cơ chế trực quan sinh động thơng
qua những hình ảnh mang tính biểu tượng để hình thành nên nhận thực ban
đầu, bề ngồi, chưa thực sự đi sâu vào bản chất bên trong của sự vật hiện tượng
(TBDH khi được sử dụng)…
- Nhận thức lí tính: Là q trình nhận thức dựa trên kết quả của nhận thức cảm
tính. Đây là giai đoạn nhận thức dựa trên cơ chế tư duy trừu tượng về sự vật
hiện tượng để đối chiếu, kiểm nghiệm nó với thực tiễn khách quan. Giai đoạn
nhận thức này phản ánh trọn vẹn, đầy đủ và sâu sắc về bản chất, các mối liên hệ
có tính quy luật của sự vật hiện tượng. Sự phản ánh này được thực hiện chủ yếu
thơng qua con đường tư duy với các thao tác tư duy như: phân tích, so sánh, đối
chiếu, trừu tượng hố, khái qt hố… để đi tới kết luận cuối cùng về sự vật
hiện tượng.
Như vậy, các phương tiện trực quan (TBDH) tác động đến các cơ quan
cảm giác của học sinh giúp cho học sinh có biểu tượng về sự vật hiện tượng. Từ
biểu tượng đó thơng qua các thao tác tư duy học sinh hiểu được bản chất, quy
luật của sự vật hiện tượng, của thế giới khách quan xung quanh chúng ta. Vì
thế, q trình dạy học khơng thể bỏ qua việc sử dụng TBDH làm mơ hình trực
quan cần thiết để hình thành nhận thức tri giác của học sinh, q trình lĩnh hội
kiến thức thơng qua q trình truyền tải của người thầy mà TBDH là một cầu
nối, điều kiện cần thiết để kiến thức đạt tới được mức độ chân lý.
1.3.4. Cơ sở sinh lí của nhận thức trực quan
Nhận thức trực quan về thế giới khách quan của con người được thực
hiện thơng qua việc các sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác
để tạo nên những hình ảnh trung thực ban đầu về sự vật hiện tượng; thơng qua
q trình tri giác (tư duy), kinh nghiệm (kiểm nghiệm, đối chiếu) để hình thành
nhận thức mang tính chân lý của con người. Có thể khẳng định cơ sở của nhận
thức trực quan là hệ thống tín hiệu thứ hai. Q trình nhận ra các sự vật hiện