Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

quản lý hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ ở khoa ngoại ngữ đại học thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 82 trang )


Số hóa bởi trung tâm học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN



NGUYỄN MAI TRANG


QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ
TÍN CHỈ Ở KHOA NGOẠI NGỮ ĐẠI HỌC
THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục







LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC











Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TRƢỞNG KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC








Số hóa bởi trung tâm học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình luận văn này là sự nỗ lực hết mình của tôi
trong quá trình nghiên cứu. Những số liệu thống kê hoàn toàn do tôi tự nghiên
cứu. Tôi xin chịu trách nhiệm về luận văn của mình.
Tác giả
Nguyễn Mai Trang

Số hóa bởi trung tâm học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn:
Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng, Khoa sau Đại học, Khoa tâm
lý giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Ban chủ nhiệm Khoa, các phòng ban chức năng, các thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và Sinh viên Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiên tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập, và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
TS Phan Hữu Tham - ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ em hoàn thành luận văn này.
Các thầy cô giáo trong Khoa tâm lý giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm -
Đại học Thái Nguyên đã dạy bảo cho em trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn tốt nghệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2013
Học viên

Nguyễn Mai Trang




Số hóa bởi trung tâm học liệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3

4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 3
5. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 3
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 3
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN 4
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 4
CHƢƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1.1.Tình hình thế giới 5
1.1.2. Tình hình trong nƣớc 6
1.2. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO 7
1.2.1. Khái niệm đào tạo, hoạt động đào tạo nói chung 7
1.2.2. Hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng 9
1.3. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO 9
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động đào tạo 9
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo 10
1.3.3. Chất lƣợng đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo 10
1.3.3.1. Khái niệm chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo 10
1.3.3.2. Quản lý chất lƣợng, quản lý chất lƣợng đào tạo 10
1.4. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP QUY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG,
ĐẠI HỌC 11

Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
1.4.1. Văn bản pháp quy cho đào tạo đại học, cao đẳng nói chung 11
1.4.2. Văn bản pháp quy về đào tạo theo học chế tín chỉ 12
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TIẾN CHỈ Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC 12
1.5.1. Khái niệm tín chỉ 12
1.5.2. Khái niệm ĐT theo TC 12

1.5.3. Chƣơng trình ĐT theo TC 12
1.5.4. Quản lý mục tiêu đào tạo 13
1.5.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo theo học chế tín chỉ 13
1.5.4.2. Quản lý nội dung và chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ 14
1.5.4.3. Quản lý phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ 16
1.5.4.4. Quản lý hoạt động dạy, và hoạt động học theo học chế tín chỉ 17
1.5.4.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá theo học chế tín chỉ 18
1.6. VAI TRÒ CỦA HIỆU TRƢỞNG VÀ CÁC BỘ PHẬN LIÊN QUAN
TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG . 20
1.6.1. Vai trò của hiệu trƣởng (Trƣởng Khoa) trong mối quan hệ với các
phòng khoa(Tổ Bộ môn) trong quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng đại học 20
1.6.2. Mối quan hệ chỉ đạo của hiệu trƣởng (Trƣởng Khoa) đối với các
phòng chức năng 21
1.7. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 22
1.7.1. Biện pháp quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo theo học chế tín chỉ 22
1.7.2. Biện pháp quản lý thực hiện các khâu tổ chức đào tạo theo học chế
tín chỉ 23
1.7.3. Các yếu tố thuận lợi và khó khăn trong quản lý đào tạo theo học chế
tín chỉ 23
TỔNG KẾT CHƢƠNG 1 26
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở KHOA NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN 27

Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
2.1. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ KHOA NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 27

2.1.2. Về bộ máy và tổ chức Khoa 28
2.1.3. Quy mô và chất lƣợng đào tạo của Khoa. 29
2.1.3.1. Quy mô đào tạo theo học chế tín chỉ 29
2.1.3.2. Chất lƣợng đào tạo theo học chế tín chỉ 31
2.1.3.3. Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất của Khoa 34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC
CHẾ TÍN CHỈ Ở KHOA NGOẠI NGỮ 35
2.2.1. Thƣc trạng quản lý mục tiêu đào tạo theo HCTC ở Khoa ngoại ngữ . 35
2.2.2. Thực trạng quản lý nôi dung và chƣơng trình ĐT của Khoa Noại ngữ 36
2.2.3. Thực trạng quản lý kế hoạch ĐT ở Khoa 37
2.2.4. Thực trạng quản lý việc tổ chức dạy và học ở Khoa 37
2.2.4.1. Thực trạng quản lý việc tổ chức dạy 37
2.2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học của SV 38
2.2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động thực tế của SV 38
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HƢỚNG DẪN SINH VIÊN XÂY DỰNG
VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỌC TẬP CÁ NHÂN 38
2.4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ 39
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG TỚI VIỆC ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở KHOA NGOẠI
NGỮ 41
TỔNG KẾT CHƢƠNG 2 46
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở KHOA NGOẠI NGỮ ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN 47
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG CỦA KHOA NGOẠI NGỮ TRONG ĐÀO
TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ 47

Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
3.1.1. Xuất phát từ chủ chƣơng của Bộ GD& ĐT trong mục tiêu thực hiện

ĐT theo HCTC 47
3.1.2. Xuất phát từ thực trạng ĐT theo HCTC của Khoa Ngoại ngữ - Đại
học Thái Nguyên 47
3.1.3. Xuất phát từ điều kiện thực tiễn 47
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP 47
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa 47
3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ 48
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn 48
3.2.4. Đảm bảo tính hiệu quả và khả thi 48
3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN
CHỈ Ở KHOA NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 48
3.3.1. Nhóm biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức về yêu cầu quản lý
chất lƣợng đào tạo và năng lực quản lý đào tạo ở Khoa Ngoại ngữ 48
3.3.1.1. Biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức về yêu cầu quản lý chất
lƣợng đào tạo 48
3.3.1.2. Biện pháp tập huấn về quản lý đào tạo và quản lý chất lƣợng
đào tạo 49
3.3.2. Nhóm biện pháp quản lý mục tiêu và kế hoạch đào tạo 50
3.3.2.1. Biện pháp quản lý về xây dựng mục tiêu đào tạo 50
3.3.2.2. Biện pháp quản lý về kế hoạch đào tạo (xây dựng, thực hiên) 54
3.3.2.3. Biện pháp quản lý kiểm tra, thanh tra thực hiện mục tiêu, kế
hoạch đào tạo 55
3.3.3. Nhóm biện pháp quản lý kết quả dạy và học 56
3.3.3.1. Biện pháp quản lý kết quả hoạt động giảng dạy 56
3.3.3.2. Biện pháp quản lý hoạt động học và tự học của SV 58
3.3.3.3. Biện pháp quản lý khâu kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo 59
3.3.4. Nhóm biện pháp quản lý cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo 60
3.3.4.1. Biện pháp quản lý tài chính, ngân sách và các nguồn thu 60


Số hóa bởi trung tâm học liệu
vii
3.3.4.2. Quản lý trang thiết bị và CSVC đảm bảo hoạt động dạy và học 61
3.4. TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC BIỆN PHÁP 61
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm 61
3.4.2. Mô tả cách thức khảo nghiệm 62
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của CBQL và
GV về các biện pháp đã nêu 62
TỔNG KẾT CHƢƠNG 3 65
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 66
1. Kết luận 66
2. Khuyến nghị 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70



Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCN : Ban chủ nhiệm
CBQL : Cán bộ quản lý
CB : Cơ bản
CĐ : Cao đẳng
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐH : Đại học
ĐT : Đào tạo
GV : Giảng viên
HCTC : học chế tín chỉ
HS : Học sinh

HSSV : Học sinh sinh viên
NCKH : Nghiên cứu khoa học
NNQG : Ngoại ngữ quốc gia
NXB : Nhà xuất bản
PP : Phƣơng pháp
TB : Trung bình
TC : Tín chỉ
TH : Tiểu học
THCS : Trung học cơ sở
SV : Sinh viên



iv

Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kê mã ngành ĐT của Khoa 31
Bảng 2: Thống kê trình độ của CBVC trong Khoa tính đến năm 2012 31
Bảng 3: Kết quả học tập của SV hệ chính quy 33
Bảng 4: Kết quả tốt nghiệp của SV chính quy 33
Bảng 5: Thống kê số đề tài NCKH năm 2012: 34
Bảng 6: Thống kê số đề tài NCKH đã nghiệm thu trong năm 2012: 34
Bảng 7: Kết quả xếp loại lần 1 lần 2 năm học 2010-2011 K31 40
Bảng 8: Kết quả xếp loại lần 1 lần 2 năm học 2010-2011 K32 40
Bảng 9: Kết quả xếp loại lần 1 lần 2 năm học 2011-2012 K31 41
Bảng 10: Kết quả xếp loại lần 1 lần 2 năm học 2011-2012 K32 41
Bảng 11: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về tính cần thiết và tính khả thi
của các biên pháp (60 ý kiến) 62

Bảng 12: Đánh giá của SV về tính cần thiết và tính khả thi của các biên pháp (40 ý
kiến) 64








Số hóa bởi trung tâm học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhƣ các thầy cô đã biết cho đến nay hình thức đào tạo theo HCTC đã
đƣợc triển khai và áp dụng ở hầu hết các trƣờng Đại học, Cao đẳng trong cả
nƣớc.Vào thời điểm này việc dạy và học theo hình thức đào tạo tín chỉ là gần
nhƣ bắt buộc đối với các trƣờng đại học và cao đẳng trên cả nƣớc theo Nghị
quyết số 37/2004 QH11 khóa XI, kỳ họp thứ 6 của Quốc hội về giáo dục và
Quy chế 43/2007/QĐ- BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, vì khác với đào tạo theo
niên chế là rập khuôn, cứng nhắc thì đào tạo theo tín chỉ có nhiều sự mềm dẻo
hơn và có nhiều lợi ích hơn nhƣ:
Tín chỉ học tập là một đại lƣợng đo toàn bộ thời gian bắt buộc của một
ngƣời học để học một môn học cụ thể, bao gồm: thời gian lên lớp, thời gian
thực tập hoặc các phần việc khác đã đƣợc quy định ở thời khóa biểu và thời
gian giành cho đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn đề, viết hoăc chuẩn bị
bài. Ngày nay HCTC đã là thông lệ của thế giới, không thể hội nhập thế giới
về đào tạo nếu không triển khai tổ chức theo học chế này. Học theo HCTC là
để tăng cƣờng khả năng tƣơng thông giữa các trƣờng đại học trong cả nƣớc là

điều kiện để sử dụng cơ sở vật chất tối đa, khai thác chất xám của giảng viên,
tiết kiệm đƣợc thời gian và tiền bạc cho quốc gia.
Để hiện thực hóa triết lý giáo dục lấy ngƣời học làm trung tâm, phát
huy cao độ tính chủ động của sinh viên, tạo ra sự phù hợp cao nhất giữa năng
lực học tập, tài chính cùng các điều kiện khác của SV với tốc độ và cƣờng độ
học tập cao, là biện pháp quan trọng để hiện đại hóa các hoạt động ĐT. Đây là
cách quản lý ĐT mềm dẻo nhƣng thực chất và không kém phần chặt chẽ
chính xác.
Thực hiện ĐT theo HCTC có thể nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ và tính năng động cho đội ngũ giảng viên, có điều kiện để sàng lọc

Số hóa bởi trung tâm học liệu
2
đội ngũ giảng viên; giảng viên có thời gian để nghiên cứu, học tập và trao đổi
học thuật trong và ngoài nƣớc. Nhằm tới mục tiêu cuối cùng là đổi mới và
nâng cao chất lƣợng ĐT, nâng cao chất lƣợng trƣờng đại học. Việc triển khai
ĐT theo HCTC kết hợp với chế độ kiểm định đánh giá chất lƣợng trƣờng đại
học thƣờng xuyên sẽ từng bƣớc nâng cao chất lƣợng trƣờng đại học. Là một
cuộc cách mạng toàn diện và sâu sắc trong tổ chức quản lý ĐT.
Lợi ích của việc chuyển đổi này không thể thấy đƣợc trong một sớm
một chiều, chƣa thể đo ngay bằng tiền bạc. Có thể trƣớc mắt chỉ thấy nhiều
khó khăn và phức tạp thêm cho quản lý điều hành. Vì vậy chuyển sang ĐT
theo HCTC là một tất yếu.
Tính đến thời điểm hiện tại, Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
vận hành ĐT theo hệ thống HCTC đã đƣợc 5 năm, mọi công đoạn từ “Vạn sự
khởi đầu nan” đến nay đã dần dần rõ ràng và có khuynh hƣớng tốt đáng kể, từ
cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học, đến đội ngũ giảng viên ngày càng hoàn
thiện hơn, đội ngũ quản lý trở nên kinh nghiệm hơn, SV dần tiếp cận và hiểu
sâu hơn về ĐT theo HCTC, tạo nên một bộ mặt riêng cho một ngôi trƣờng
vừa mới thành lập. Trong sự thành công đã đạt đƣợc, Khoa Ngoại ngữ - Đại

học Thái Nguyên cũng gặp không ít khó khăn, vƣớng mắc về quản lý theo
HCTC trong năm năm qua nhƣ cơ sở vật chất còn hạn chế, đội ngũ giảng viên
còn thiếu hụt, trình độ quản lý của chuyên viên còn chƣa chuyên sâu, đặc biệt
là tầm nhận thức của ngƣời học đối với đào tạo theo hệ thống tín chỉ còn chƣa
rõ ràng. Đó là những lý do cơ bản và chính đáng nhất làm cho bản thân những
ngƣời quản lý trực tiếp của khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên phải luôn
luôn quan tâm suy nghỉ, trăn trở tìm mọi cách làm sao để cải thiện các vấn đề
đó đƣợc tốt hơn, phù hợp với xu thế đào tạo tín chỉ trong nƣớc và thế giới.
Xuất phát từ những lý do trên mà đề tài đƣợc chọn để nghiên cứu là: “Quản
lý hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái
Nguyên”

Số hóa bởi trung tâm học liệu
3
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận giáo dục Đại học và thực tiễn quản lý đề
xuất một số biện pháp quản lý ĐT theo HCTC nhằm nâng cao chất lƣợng ĐT
ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động ĐT ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động ĐT theo HCTC ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học
Thái Nguyên
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động đào tạo theo hệ
thống tín chỉ ở trƣờng Đại học
4.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo và quản lý hoạt
động này theo học chế tín chỉ ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ

ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
5. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
5.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ
ở Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
5.2. Giới hạn khách thể điều tra
Trƣởng Khoa, Phó Khoa, các Trƣởng phó phòng, Trƣởng bộ môn và
một số giảng viên, SV trong Khoa.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động quản lý ĐT theo HCTC ở khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái
Nguyên đã đem lại kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập. Nếu
Khoa có những biện pháp khả thi, phù hợp để quản lý hoạt động này một cách
có hiệu quả, thì hoạt động ĐT sẽ đem lại kết quả cao hơn, góp phần nâng cao
chất lƣợng ĐT của Khoa.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
4
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
Để thực hiện luận văn, cần sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên
cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, trên cơ sở thế giới quan khoa học của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử các phƣơng pháp
nghiên cứu cơ bản đƣợc áp dụng gồm:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết những tƣ liệu nhƣ: tƣ liệu
về giáo dục học- tâm lý học, lý luận quản lý, lý luận về quản lý giáo dục, các
văn bản về sinh viên, về tín chỉ.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp điều tra bảng hỏi, phƣơng pháp
tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp chuyên gia.
7.3. Nhóm các phƣơng pháp xử lý số liệu

Sử dụng các công thức toán học nhƣ trung bình cộng, thống kê và phân
tích số liệu.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của đề tài gồm ba chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động đào tạo theo học chế
tín chỉ ở trƣờng Đại học.
Chƣơng 2. Thực trạng đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo theo học chế
tín chỉ ở Khoa Ngoại Ngữ - Đại học Thái Nguyên.
Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo học chế tín
chỉ ở Khoa Ngoại Ngữ -Đại học Thái Nguyên.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC.




Số hóa bởi trung tâm học liệu
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1.Tình hình thế giới
Xuất phát từ đòi hỏi quy trình đào tạo phải tổ chức sao cho mỗi SV có
thể tìm đƣợc cách học thích hợp nhất cho mình, đồng thời trƣờng đại học phải
nhanh chóng thích nghi và đáp ứng đƣợc những nhu cầu của thực tiễn cuộc
sống, vào năm 1872 Viện Đại học Harvard đã quyết định thay thế hệ thống
chƣơng trình đào tạo theo niên chế cứng nhắc bằng hệ thống chƣơng trình

mềm dẻo cấu thành bởi các môđun mà mỗi SV có thể lựa chọn một cách rộng
rãi. Có thể xem sự kiện đó là điểm mốc khai sinh học chế tín chỉ.
Đến đầu thế kỷ 20 hệ thống TC đƣợc áp dụng rộng rãi hầu nhƣ trong
mọi trƣờng đại học Hoa Kỳ. Tiếp sau đó, nhiều nƣớc lần lƣợt áp dụng hệ
thống TC trong toàn bộ hoặc một bộ phận của trƣờng đại học của mình: các
nƣớc Bắc Mỹ, Nhật Bản, Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaisia,
Indonesia, ấn Độ, Senegal, Mozambic, Nigeria, Uganda, Camơrun Tại
Trung Quốc từ cuối thập niên 80 đến nay hệ thống TC cũng lần lƣợt đƣợc áp
dụng ở nhiều trƣờng đại học. Vào năm 1999, 29 bộ trƣởng đặc trách giáo dục
đại học ở các nƣớc trong Liên minh châu Âu đã ký Tuyên ngôn Boglona
nhằm hình thành Không gian Giáo dục đại học Châu Âu (European Higher
Education Area) thống nhất vào năm 2010, một trong các nội dung quan trọng
của Tuyên ngôn đó là triển khai áp dụng học chế TC (European Credit
Transfer System -ECTS) trong toàn hệ thống GDĐH để tạo thuận lợi cho việc
cơ động hóa, liên thông hoạt động học tập của SV trong khu vực châu Âu và
trên thế giới.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
6
1.1.2. Tình hình trong nƣớc
Trƣớc năm 1975 một số trƣờng đại học chịu ảnh hƣởng của Mỹ tại
Miền Nam Việt Nam đã áp dụng HCTC: Viện Đại học Cần Thơ, Viện Đại
học Thủ Đức
Trong quá trình "Đổi mới" ở nƣớc ta từ cuối năm 1986 chuyển nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, giáo dục đại học ở nƣớc ta cũng có nhiều thay đổi. Hội nghị
Hiệu trƣởng đại học tại Nha Trang hè 1987 đã đƣa ra nhiều chủ trƣơng đổi
mới giáo dục đại học, trong đó có chủ trƣơng triển khai trong các trƣờng đại
học qui trình đào tạo 2 giai đoạn và môdun-hoá kiến thức. Theo chủ trƣơng
đó, học chế "học phần" đã ra đời và đƣợc triển khai trong toàn bộ hệ thống

các trƣờng đại học và cao đẳng nƣớc ta từ năm 1988 đến nay. Học chế học
phần đƣợc xây dựng trên tinh thần tích lũy dần kiến thức theo các môđun
trong quá trình học tập, tức là cùng theo ý tƣởng của học chế TC xuất phát từ
Mỹ. Tuy nhiên, về một số phƣơng diện, học chế học phần chƣa thật sự mềm
dẻo nhƣ học chế TC của Mỹ, do đó nó đƣợc gọi là "sự kết hợp niên chế với
TC", tuy nhiên những khó khăn về đời sống trong xã hội nói chung và trong
các trƣờng đại học nói riêng lúc đó chƣa cho phép đặt vấn đề thực hiện học
chế môđun hóa triệt để. Vào năm 1993, khi những khó khăn chung của đất
nƣớc và của các trƣờng đại học dịu bớt, Bộ giáo dục đào tạo chủ trƣơng tiến
thêm một bƣớc, thực hiện học chế học phần triệt để hơn, theo mô hình học
chế TC của Mỹ. Trƣờng Đại học Bách khoa thành phố HCM là nơi đầu tiên
áp dụng học chế TC từ năm 1993, rồi các trƣờng Đại học Đà Lạt, Đại học Cần
Thơ, Đại học Thủy sản Nha Trang v v và một số trƣờng đại học khác áp
dụng từ năm 1994 và các năm sau đó. Hiện nay có gần 10 trƣờng trong cả
nƣớc áp dụng học chế TC với các sắc thái và mức độ khác nhau.

Chuyển đổi phƣơng thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ là
bƣớc chuyển tất yếu khách quan của hệ thống giáo dục đào tạo đại học của

Số hóa bởi trung tâm học liệu
7
Việt Nam theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế. Tuy nhiên, để phƣơng
thức đào tạo theo học chế tín chỉ phát huy tác dụng và hạn chế tối đa những
nhƣợc điểm vốn có của nó thì ngoài thời gian cần thiết để triển khai, rút kinh
nghiệm thực tiễn, cần có sự vào cuộc khoa học, quyết liệt, có hiệu quả của các
cấp quản lý vĩ mô, các cơ sở đào tạo, sự thay đổi nhận thức, tƣ duy hành động
của từng cá nhân trong hệ thống đào tạo đại học hiện nay. Qua một thời gian
thực hiện phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ, đứng ở góc độ của ngƣời
thực hiện tôi thấy cần nâng cao nhận thức của các chủ thế tham gia vào quá
trình đào tạo đại học , góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc cải cách và

nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học ở nƣớc ta

1.2. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
1.2.1. Khái niệm đào tạo, hoạt động đào tạo nói chung
a) Khái niệm đào tạo
Đào tạo, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến
con ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo…một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần vào
việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời.
ĐT, cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng, là
hoạt động đặc trƣng của trƣờng Đại học. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ
thống, có phƣơng pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng,
kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo
đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho ngƣời học đi vào cuộc sống lao động tự
lập và góp phần xây dựng, bảo vệ đất nƣớc.
ĐT là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học ( ngƣời
dạy và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành
trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy
trình của hoạt động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu,

Số hóa bởi trung tâm học liệu
8
chƣơng trình, nội dung, PP hình thức tổ chức, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học,
đánh giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ về thời gian và đối tƣợng đào tạo cụ thể.
Khi nói đến đào tạo là nói đến việc học làm một công việc cụ thể nào
đó, nghĩa là nó liên quan đến việc học hay dạy những kỹ năng cần thiết cho
một công việc nhất định nào đó.
Nhƣ vậy: Đào tạo đƣợc xem nhƣ là một quá trình làm cho ngƣời học
“trở thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định’’

b) Khái niệm hoạt động đào tạo.
Hoạt động đào tạo là quá trình tổ chức hoạt động dạy của giáo viên và
hoạt động học, rèn luyện của SV, học sinh nhằm hình thành và phát triển nhân
cách của ngƣời học theo mục tiêu ĐT.
c) Các yếu tố cấu thành hoạt động đào tạo:
Hoạt động ĐT của nhà trƣờng gồm các yếu tố sau:
- Mục tiêu đào tạo
- Nội dung đào tạo
- Phƣơng pháp đào tạo
- Lực lƣợng đào tạo
- Đối tƣợng đào tạo
- Hình thức đào tạo
- Điều kiện đào tạo
- Môi trƣờng đào tạo
- Quy chế đào tạo
- Bộ máy tổ chức đào tạo
Các yếu tố của quá trình đào tạo đƣợc chia thành 3 nhóm:
- Nhóm thứ nhất bao gồm:
+ Mục tiêu đào tạo : Mục tiêu đào tạo chịu sự quy định của mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội.
+ Nội dung đào tạo : Đƣợc xác định từ mục tiêu đào tạo và thành quả

Số hóa bởi trung tâm học liệu
9
của khoa học kỹ thuật, văn hóa.
+ Phƣơng pháp đào tạo : Đƣợc hình thành từ thành quả của khoa học
giáo dục và quy định bởi mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục.
- Nhóm thứ hai bao gồm:
+ Lực lƣợng đào tạo: Ngƣời dạy trong mối quan hệ với lao động xã hội
của đất nƣớc và cộng đồng.

+ Đối tƣợng đào tạo: Ngƣời học trong mối quan hệ với dân số học đƣờng.
- Nhóm thứ ba bao gồm:
+ Hình thức đào tạo.
+ Môi trƣờng đào tạo.
+ Điều kiện đào tạo.
+ Quy chế đào tạo.
+ Bộ máy tổ chức đào tạo.
1.2.2. Hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng
Hoạt động ĐT là một hệ thống công việc chuyên môn nhằm thực hiện
mục tiêu ĐT của một cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, bao gồm: thiết kế và thực
hiện chƣơng trình ĐT, tổ chức giảng dạy, học tập theo quy chế chuyên môn,
kiểm tra đánh giá kết quả ĐT, chứng nhận kết quả học tập cho ngƣời học…
toàn bộ những công việc đó có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện
hiệu quả quá trình ĐT của từng cơ sở.
Hoạt động ĐT trong các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực chất là sự
phối hợp hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập nhằm thực hiện một
chƣơng trình ĐT nghề nghiệp đã đƣợc thiết kế, nhằm đạt đƣợc mục tiêu ĐT
của nhà trƣờng.
1.3. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động đào tạo
Là hoạt động quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình, PP, lực lƣợng
ĐT, đối tƣợng, các hình thức, điều kiện phƣơng tiện ĐT phục vụ đào tạo diễn

Số hóa bởi trung tâm học liệu
10
ra trong bộ máy tổ chức ĐT trong môi trƣờng ĐT nhằm đạt mục tiêu ĐT.
Đối tƣợng của quản lý hoạt động ĐT chính là sự vận hành tổ hợp 10 yếu tố
ĐT, làm cho chúng vận động tạo ra sự phát triển toàn vẹn của quá trình ĐT.
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo
Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo diễn ra theo một chu

trình gồm các khâu:
- Xác định nhu cầu đào tạo.
- Xây dựng mục tiêu đào tạo
- Lập kế hoạch đào tạo.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo.
Quá trình đào tạo phải thực hiện đồng thời ba chức năng sau đây: chức
năng giáo dục, chức năng giáo dƣỡng và chức năng phát triển. Ba chức năng
trên có mối quan hê tác động, ảnh hƣởng lẫn nhau nhằm hình thành và phát
triển nhân cách ngƣời học, đáp ứng mục tiêu đào tạo.
1.3.3. Chất lƣợng đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo
1.3.3.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng đào tạo
a) Khái niệm chất lượng.
Theo định nghĩa của ISO “chất lƣợng là mức độ đáp ứng các yêu cầu
của một tập hợp các đặc tính vốn có, trong đó yêu cầu đƣợc hiểu là các nhu
cầu hay mong đợi đã đƣợc công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc”.
Theo từ điển tiếng Việt thì “chất lƣợng là cái làm nên phẩm chất, giá trị
của sự vật”.
b) Chất lượng đào tạo:
Là sản phẩm của hoạt động ĐT đáp ứng đƣợc yêu cầu, đòi hỏi của xã
hội cho sự phát triển kinh tế xã hội.
1.3.3.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo
a) Khái niệm quản lý chất lượng: Theo hệ thống quản lý chất lƣợng

Số hóa bởi trung tâm học liệu
11
(QLCL) - Cơ sở và từ vựng của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ISO
9000:2000: “Quản lý chất lƣợng là các hoạt động có phối hợp để định hƣớng
và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng”

b) Khái niệm quản lý chất lượng đào tạo: Quản lý chất lƣợng đào tạo
đƣợc hiểu là quá trình tổ chức thực hiện có biện pháp quản lý toàn bộ quá
trình đào tạo nhằm bảo đảm và không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp
ứng yêu cầu ngƣời sử dụng lao động.
c) Các nguyên tắc quản lý chất lượng đào tạo.
Nguyên tắc 1: Hƣớng vào mục tiêu, yêu cầu của việc sử dụng sản phẩm
đào tạo “khách hàng”
Nguyên tắc 2: Thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phƣơng hƣớng
của tổ chức tạo ra và duy trì môi trƣờng lôi cuốn mọi ngƣời tham gia để đạt
mục tiêu.
Nguyên tắc 3: Huy động sự tham gia của mọi ngƣời trong tổ chức, sử
dụng có hiệu quả sức lực của họ.
Nguyên tắc 4: Tiếp cận quản lý theo quá trình.
Nguyên tắc 5: Tiếp cận hệ thống trong quản lý.
Nguyên tắc 6: Cải thiện liên tục.
Nguyên tắc 7: Quyết định quản lý có hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ
liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: Xây dựng quan hệ hợp tác có lợi cho các bên.
d) Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo
* Quản lý kiểm soát chất lƣợng (Quality Control):
* Quản lý đảm bảo chất lƣợng (Quality Assurance):
* Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality):
1.4. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP QUY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
1.4.1. Văn bản pháp quy cho đào tạo đại học, cao đẳng nói chung
- Luật Giáo dục 2005 ( Điều 58, 59 trong luật giáo dục) .
- Nghị quyết số 37/2004 QH11 khóa XI.

Số hóa bởi trung tâm học liệu
12
- Điều lệ trƣờng Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT quy định nhiệm

vụ, quyền hạn, trách nhiệm, quy chế tổ chức và hoạt động… của trƣờng Đại
học, Cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.4.2. Văn bản pháp quy về đào tạo theo học chế tín chỉ
- Quy chế 43/2007/QĐ- BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tƣ 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quy chế 135/2010/QĐ- ĐHTN của Đại học Thái Nguyên.
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TIẾN CHỈ Ở TRƢỜNG
ĐẠI HỌC
1.5.1. Khái niệm tín chỉ
Tín chỉ (TC) là đơn vị quy chuẩn dùng để lƣợng hóa khối lƣợng kiến
thức và khối lƣợng học tập, giảng dạy trong quá trình đào tạo. Tín chỉ cũng là
đơn vị để đo lƣờng tiến độ học tập của sinh viên (SV) – đánh giá dựa trên số
lƣợng tín chỉ sinh viên đã tích lũy đƣợc bao gồm: (1). Thời gian lên lớp; (2).
Thời gian ở trong phòng thí nghiệm, thực tập hoặc các phần việc khác đã
đƣợc quy định ở thời khóa biểu; (3). Thời gian dành cho đọc sách, nghiên
cứu, giải quyết vấn đề, viết hoặc chuẩn bị bài,…; đối với các môn học lý
thuyết 1TC là một giờ học trên lớp (với 2 giờ chuẩn bị ở nhà) trong một tuần
và kéo dài trong một học kỳ 15 tuần; đối với các môn học ở studio hay phòng
thí nghiệm – ít nhất là 2 giờ trong 1 tuần (với 1 giờ chuẩn bị bài ở nhà); đối
với việc tự nghiên cứu- ít nhất là 3 giờ làm việc trong 1 tuần [12]
1.5.2. Khái niệm ĐT theo TC
ĐT theo TC là phƣơng thức ĐT cho phép SV đặt đƣợc văn bằng đại học
qua việc tích lũy các loại tri thức khác nhau và ĐT theo tín chỉ chuyển quyền
lựa chọn và quyết định mục đích ĐT cụ thể.
1.5.3. Chƣơng trình ĐT theo TC
Chƣơng trình ĐT theo tín chỉ có khối lƣợng 130 TC đối với chƣơng
trình chuẩn (chƣơng trình của các trƣờng ĐT 4 năm). Và 162TC đối với
chƣơng trình ĐT 5 năm ( Song ngành).

Số hóa bởi trung tâm học liệu

13
1.5.4. Quản lý mục tiêu đào tạo
- Xác định mục tiêu trong hoạt động quản lý đào tạo là một khâu rất
quan trọng; “bởi nó là điểm xuất phát định hƣớng, chi phối sự vận động của
toàn bộ quá trình quản lý’’. Bởi mục tiêu đào tạo là “sản phẩm đào tạo đƣợc
thiết kế dƣới dạng mô hình nhân cách, trong đó chứa đựng một hệ thống những
phẩm chất, kiến thức và các chức năng cơ bản mà quá trình đào tạo cần hƣớng
đến và cần đạt đƣợc”. Quản lý mục tiêu đào tạo là quản lý việc xây dựng và
thực hiện mục tiêu trong quá trình thực hiện hoạt động giáo dục đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo đƣợc xác định: “Đào tạo ngƣời học có phẩm chất
chính trị, đạo đức có ý thức phục vụ nhân dân, có khả năng tự học, kỹ năng
giao tiếp và khả năng làm việc theo nhóm, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Đào tạo ngƣời học có kiến thức chuyên môn vững
vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn,
chú trọng rèn luyện kỹ năng và thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng
tìm kiếm và tham gia sáng tạo việc làm”. Trên cơ sở đó mỗi trƣờng Đại học
cần cụ thể hóa thành mục tiêu đào tạo cụ thể, đặc thù cho cơ sở đào tạo của
riêng mình. Vì vậy mục tiêu đào tạo cần quan tâm đến mỗi chuyên ngành đào
tạo, cần xác định mục tiêu đào tạo cụ thể, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu phát
triển chung của xã hội.
1.5.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo theo học chế tín chỉ
- Quản lý mục tiêu đào tạo theo HCTC nhằm đảm bảo mục tiêu đào tạo
đƣợc xây dựng hợp lý và đƣợc thực hiện trọn vẹn. Quản lý mục tiêu đào tạo
theo HCTC bắt đầu từ việc xây dựng sứ mạng và tầm nhìn của nhà trƣờng,
của Khoa. Sứ mạng và tầm nhìn đƣợc xây dựng trên cơ sở và mục tiêu chung
của đào tạo đại học, nhƣng phải phản ánh một cách cô đọng, đầy đủ và có sức
thuyết phục mục tiêu cụ thể của nhà trƣờng. Mục tiêu cụ thể của nhà trƣờng
lại phải gắn chặt với chuẩn giáo viên các cấp, bậc học, đồng thời phải có tính
khả thi, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của nhà trƣờng. Vì vậy việc xây


Số hóa bởi trung tâm học liệu
14
dựng mục tiêu đào tạo cũng phải đảm bảo tính mềm dẻo, cho phép SV dễ
dàng thay đổi ngành chuyên môn trong tiến trình học tập khi thấy cần thiết.
- Trên cơ sở mục tiêu đào tạo cụ thể, nhà trƣờng triển khai xây dựng
các nhiệm vụ đào tạo. Ngoài những nhiệm vụ đào tạo chung nhƣ hình thành
thế giới quan khoa học, lý tƣởng, ƣớc mơ, hoài bão nghề nghiệp và những
phẩm chất đạo đức, tác phong của ngƣời cán bộ khoa học, Khoa còn phải xây
dựng các yêu cầu riêng và hệ thống tri thức, kỹ năng, năng lực nghề nghiệp
gắn với sự nghiệp tƣơng lai của SV.
- Mục tiêu và nhiệm vụ ĐT phải đƣợc thƣờng xuyên rà soát, bổ sung,
điều chỉnh và đƣợc triển khai thực hiện. Phải xây dựng kế hoạch định kỳ để
đánh giá một cách toàn diện hoạt động ĐT, tìm ra mặt mạnh, mặt yếu, có biện
pháp nâng cao chất lƣợng ĐT.
- Mục tiêu quản lý ĐT theo HCTC cần nắm đƣợc những đặc tính quan
trọng sau: 1) Tính liên thông : đảm bảo kết nối các môn học theo các PP đƣợc
thừa nhận trong phạm vi một hệ thống giáo dục; 2) tính chủ động: qua việc
chọn lựa từng loại môn học và bố trí môn học, SV chủ động xây dựng chƣơng
trình và kế hoạch học tập phù hợp với những điều kiện cá nhân của mình; 3)
tính khoa học: hệ thống TC gắn liền việc phân chia các loại môn học theo logic
môn học; 4) tính thực tiễn, linh hoạt: định kỳ nhà trƣờng có kế hoạch xem xét
lại chƣơng trình học theo hoàn cảnh thực tế - môn học nào cần thiết, hữu dụng
thì giữ lại, môn học nào không còn phù hợp thì sửa đổi hoặc loại bỏ.
- Với những đặc tính tích cực nhƣ đã nêu, phù hợp với xu hƣớng dạy
học với ngƣời học là trung tâm, việc đào tạo theo HCTC đã phát triển một
cách nhanh chóng trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Đào tạo theo HCTC thể
hiện một loạt các ƣu thế so với đào tạo theo niên chế.
1.5.4.2. Quản lý nội dung và chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ
- Nội dung dạy học ở các trƣờng đại học quy định hệ thống những tri
thức cơ bản, cơ sở và chuyên ngành; quy định hệ thống những kỹ năng, kỹ

×