Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

bài tập lớn phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhà hàng ăn uống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397 KB, 33 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
Môn học : Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài : Quản lý nhà hàng ăn uống
GVHD: Lê Văn Phùng
Nhóm thực hiện: Nhóm 9 (lớp 0010B2)
Nguyễn Đức Tân (01689338965)
Chu Quang Hải
Vũ Gia Sơn
Hà Nội, ngày…tháng…năm…
2
3
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
Môn học : Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài : Quản lý nhà hàng ăn uống
GVHD: Lê Văn Phùng
Nhóm thực hiện: Nhóm 9 (lớp 0010B2)
Nguyễn Đức Tân (Phầ I: phân tích
ht)
Chu Quang Hải (Phần II: thiết kế
ht)
Vũ Gia Sơn (Phần II: thiết kế ht)
Hà Nội, ngày…tháng…năm…
4
5
Mục Lục
Lời nói đầu
6


Kinh doanh nhà hàng là một loại hình kinh doanh dịch vụ hiện đang rất phát
triển tại Việt Nam và trên thế giới. Ngày nay đời sống kinh tế ngày càng phát
triển, con người ta càng hướng đến những giá trị cao hơn cả về vật chất lẫn
tinh thần. Không đơn giản chỉ là quan hệ người mua – kẻ bán, khách hàng tìm
đến dịch vụ ăn uống còn là để thưởng thức và hưởng thụ. Nhà bếp là những
nghệ sĩ, khách hàng là người thưởng thức nghệ thuật, nhà hàng chính là một
nhà triển lãm các tác phẩm. Vậy phải làm sao để khách hàng đến với mình một
cách thuận tiện nhất, dễ dàng để lại những ấn tượng tốt đẹp nhất, vấn đề cốt lõi
không thể thiếu đối với tất cả các loại hình kinh doanh hay tổ chức nào là phải
đưa ra một mô hình quản lý hợp lý và thống nhất. Các bộ phận làm việc nhịp
nhàng và chỉnh thể chính là tiền đề cho một bộ máy hoạt động hiệu quả,
chuyên nghiệp. Hệ thống quản lý nhà hàng này chúng em xây dựng thích hợp
với các nhà hàng cỡ vừa và trung với các chức năng đầy đủ và đơn giản nhất.
Trong quá trình xây dựng chắc chắn không thể thiếu những sơ suất, thiếu sót.
Rất mong nhận được sự hướng dẫn, góp ý của thầy cô và các bạn!
* * *
7
Phần I: Phân tích hệ thống
Chương I: Khảo sát
1. Mô tả bài toán
Một nhà hàng kinh doanh ẩm thực, hình thức kinh doanh phục vụ tại bàn. Bộ phận
Tiếp Tân sẽ tiếp nhận thông tin KHÁCH HÀNG, kiểm tra là khách mới hay khách cũ
và phục vụ Thực Đơn, khách hàng lựa chọn món ăn không hạn chế số lần, số lượng.
Nhân viên sẽ lập phiếu Order (phiếu yêu cầu) dựa theo các yêu cầu của khách. Order
của khách sẽ được chuyển đến bộ phận Thu ngân.
Nhà bếp dựa vào Order của khách (nhận từ thu ngân) để định lượng ra các thực
phẩm cần thiết chế biến các món ăn cho khách hàng.
Sau khi khách hàng hết nhu cầu sử dụng dịch vụ, Hóa Đơn sẽ được ghi tại bộ phận
Thu Ngân, tất cả order của khách sẽ được cộng vào hóa đơn thanh toán. Phiếu Order
được coi như bản chi tiết của hóa đơn thanh toán. Một khách hàng có thể có nhiều hóa

đơn nhưng một hóa đơn chỉ đứng tên một khách hàng.
Nhà hàng sẽ có các bộ phận để quản lý: Bếp, kế toán, thu ngân, tiếp tân. Mỗi bộ phận
sẽ quản lý nhân viên của bộ phận mình.
Sau mỗi tuần, mỗi tháng và sau một năm bộ phận kế toán sẽ tổng hợp báo cáo tình
hình khách hàng, nhập thực phẩm, thực phẩm tồn trong kho,… cho ban lãnh đạo.
2. Chứng từ
a. Hóa đơn
Hóa Đơn
Số hóa đơn:
8
Tên khách hàng: Ngày: ….
Địa chỉ: Điện thoại: ….
STT
Tên Đồ
Số Lượng Giá
Tổng:
Bằng số: …………
Bằng chữ: ……….
Khách hàng: Người lập:
b. Phiếu Order (Chi tiết hóa đơn)
ORDER
Số:
Số hóa đơn: ………….
Số bàn: …………………
STT Tên món Số lượng Đơn vị tính Ghi chú
Người lập:
………………
c. Thực Đơn
Thực Đơn nhà hàng
Mã món ăn Tên món Loại món Đ/v tính Đơn giá

d. Danh sách nhân viên
Danh sách nhân viên
9
Tên bộ
phận
Mã bộ
phận
Quản lý Nhân viên
Họ và
tên
Ngày
sinh
Giới
tính
Địa
chỉ
SĐT
e. Danh sách khách hàng
Danh sách khách hàng
Mã KH Họ và
tên
Giới tính Bộ phận Năm sinh Địa Chỉ Điện Thoại
* * *
Chương II: Xác lập các mô hình nghiệp vụ
2.1 Lập ma trận phân tích
 Bảng phân tích xác định các chức năng , tác nhân và hồ sơ
10
Động từ + Bổ ngữ Danh từ
Hệ thống làm Bên ngoài hệ thống
làm

Danh từ Tác nhân
ngoài/HSDL
Tiếp nhận thông tin
khách hàng
Khách hàng cung cấp
thông tin
Danh sách khách
hàng
Tác nhân ngoài
Lập hóa đơn
Hóa đơn Hồ sơ dữ liệu
Phục vụ thực đơn
Khách lựa chọn món Thực đơn Hồ sơ dữ liệu
Lập phiếu Order yêu
cầu xuất
Phiếu Order Hồ sơ dữ liệu
Tiếp nhận order
Bộ phận bếp Hồ sơ dữ liệu
Lập hóa đơn thanh toán
Khách nhận hóa đơn
và thanh toán
Hóa đơn Hồ sơ dữ liệu
Chia ra các bộ phận
quản lý
Danh sách nhân viên Hồ sơ dữ liệu
Tổng hợp báo cáo
Ban lãnh đạo yêu cầu Báo cáo
Ban lãnh đạo
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân ngoài

2.2 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
 Các tác nhân ngoài trong mối quan hệ với hệ thống là khách hàng và ban lãnh
đạo. Khách hàng yêu cầu phục vụ tới nhà hàng về thực đơn, đáp ứng và thanh
toán.
 Nhà hàng cần xây dựng được thông tin về khách hàng, lập hóa đơn, lập phiếu
order để phục vụ món ăn và in hóa đơn thanh toán khi khách hàng hết yêu cầu
sử dụng dịch vụ.
 Lập các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
Hệ thống kinh doanh
Khách hàng
Ban lãnh đạo
Thông tin khách hàng
11
Yêu cầu phục vụ
Yêu cầu thanh toán
Thực đơn
Order, Hóa đơn
Yêu cầu thông tin
Chỉ đạo
Báo cáo
2.3 Sơ đồ phân rã chức năng (từ tài liệu khảo sát)
2.3.1 lập bảng phân tích chức năng
Chức năng lá Chức năng mức đỉnh Chức năng hệ thống
1.1. Vào danh sách khách hàng
1.2. Phục vụ thực đơn
1.3. Lập hóa đơn
1.4. Lập phiếu order
1.5. Phục vụ món
2. Bán hàng
Quản lý bán hàng

3.1 Tiếp nhận yêu cầu thanh toán
3.2 Kiểm tra hóa đơn
3.3 Thanh toán cho khách
3. Thanh toán
4.1 Thống kê
4.2 Lập báo cáo
4. Báo cáo
2.3.2 Các chứng từ, hồ sơ được sử dụng
 Các hồ sơ dữ liệu
A) Hóa đơn
B) Phiếu Order
C) Thực đơn
G) Danh sách nhân viên
12
H) Danh sách khách hàng
 Các tác nhân
o Tác nhân bên ngoài hệ thống:
 Khách hàng
 Ban lãnh đạo
o Tác nhân bên trong hệ thống:
 Bộ phận thu ngân
 Bộ phận tiếp tân
 Bộ phận bar, bếp
 Quản lý bộ phận
2.3.3 Xác định phạm vi triển khai: Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
A. Hóa đơn
B. Phiếu Order
C. Th
ực

đ
ơ
n
D. Da
nh
sá
ch
nh
ân
vi
ên
E. D
an
h
sá
ch
kh
ác
h
Các
chức
năng
A B C D E
Bán U U R C
13
hàng
Than
h
toán
C R R C

Báo
cáo
R R R R
 Kết luận: phân tích ma trận cho thấy, tất cả các chức năng và hồ sơ đều cần
thiết cho việc phân tích và thiết kế tiếp tục sau này.
2.3.4 Sơ đồ mô tả các chức năng mức chi tiết
1.4 Lập phiếu order
3. Báo cáo
3.2 Báo cáo
3.1 Thống kê
2. Thanh toán
2.1 Tiếp nhận Y/c thanh toán

Quản lý nhà hàng
1.Bán hàng
1.1 Vào danh sách khách hàng
1.2 Lập hóa đơn
1.3 Phục vụ thực đơn
2.3 Thanh toán cho khách
2.2 Lập và Kiểm tra hóa đơn

1.5 Phục vụ món
2.4 Mô tả các chức năng chi tiết (chức năng lá)
1.1. Vào danh sách khách hàng: Khách hàng khi vào nhà hàng sẽ được kiểm tra
thông tin nếu là khách cũ, yêu cầu thông tin cần thiết nếu là khách hàng mới.
14
1.2. Lập hóa đơn: Lập hóa đơn khi khách bắt đầu sử dụng dịch vụ.
1.3. Phục vụ thực đơn: Khách hàng lựa chọn món ăn trong thực đơn.
1.4. Lập phiếu order: Các món ăn khách đã lựa chọn được ghi vào phiếu order để
yêu cầu nhà bếp xuất món.

1.5. Phục vụ món: Món ăn sau khi chế biến được mang ra phục vụ khách.
2.1. Tiếp nhận yêu cầu thanh toán: Bộ phận thu ngân tiếp nhận yêu cầu thanh toán
của khách.
2.2. Lập và kiểm tra hóa đơn: Kiểm tra các thông tin trong hóa đơn và trao đổi với
khách xem có gì sai sót không. Hóa đơn thanh toán sẽ được lập để lưu vào máy và in
cho khách hàng.
2.3. Thanh toán cho khách: Khách hàng thanh toán theo số tiền hợp lệ trong hóa
đơn.
3.1. Thống kê: Bộ phận kế toán dựa vào các chứng từ để kiểm tra, hệ thống thông
tin theo những mốc thời gian nhất định.
3.2. Báo cáo: Báo cáo chi tiết bằng những truy vấn cụ thể và in cho lãnh đạo.
* * *
Chương III: Mô hình luồng dữ liệu
4.1 Mô hình luồng dữ liệu mức 0
 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 được xây dựng bằng cách:
15
1. Làm mịn sơ đồ ngữ cảnh khi thay tiến trình duy nhất bằng các
tiến trình con (chức năng mức 1 của sơ đồ ngữ cảnh).
2. Thêm các kho dữ liệu lấy từ danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng.
1.0 Bán hàng
Khách hàng
Thông tin khách hàng
Thông tin trao đổi
Thực đơn
A | Hóa đơn-order
Xem thông tin
J | Danh sách khách hàng
2.0 Thanh toán
Yêu cầu thanh toán
Đáp ứng thanh toán

Kiểm tra thông tin
3.0 Báo cáo
Lãnh đạo Nhà hàng
Yêu cầu báo cáo
Gửi báo cáo cáo
D| Danh sách nhân viên
E | Danh sách khách hàng
Lấy thông tin
C | Thực đơn
A | Hóa đơn
16
C | Thực đơn
B | Phiếu Order
 Chú ý:
Khi nghiên cứu ta thấy: có nhiều thông tin trong phiếu Order và Hóa
đơn giống nhau, vì vậy có thể hợp nhất chúng lại bằng cách bổ sung
thông tin của order vào hóa đơn và bỏ phiếu order đi. Trong sơ đồ
không cần thêm “Phiếu order”
4.2 Mô hình luồng dữ liệu mức 1
4.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.0: “Bán hàng”
 Tách từ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ta có tiến trình riêng:
1.0 Bán hàng
Khách hàng
Thông tin khách hàng
Kiểm tra khách
Thực đơn
A | Hóa đơn-Order

Xem thông tin
E | Danh sách khách hàng


2.0 Thanh toán
C | Thực đơn

17
 Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
2.4 lập phiếu order
2.5 Phục vụ món
2.1 Vào danh sách khách hàng
2.2 Phục vụ thực đơn
2.3 Lập hóa đơn
Khách hàng
2.0 Thanh toán
Thông tin khách hàng
C | Thực đơn

A | Hóa đơn-order
Thực đơn
E | Danh sách khách hàng

Thực đơn được chọn
Đối chiếu
Order
Kiểmtra khách
4.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình 2.0: “Thanh toán”
 Tách từ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ta có tiến trình riêng:
1.0 Bán hàng
Khách hàng
2.0 Thanh toán
Yêu cầu thanh toán

Đáp ứng thanh toán
A | Hóa đơn-order

Kiểm tra thông tin
3.0 Báo cáo
18
 Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
2.1 Tiếp nhận Y/c thanh toán

2.3 Thanh toán cho khách
2.2 Kiểm tra hóa đơn

1.0 Bán hàng
Yêu cầu thanh toán
Đáp ứng thanh toán
Vđ cần giải quyết
Hợp lệ
Hóa đơn
A | Hóa đơn

4.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình 3.0: “Báo cáo”
 Tách từ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ta có tiến trình riêng:
3.0 Báo cáo
Lãnh đạo Nhà hàng
Yêu cầu báo cáo
Gửi báo cáo cáo
D | Danh sách nhân viên

E | Danh sách khách hàng



Lấy thông tin
C | Thực đơn

A | Hóa đơn-order
 Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
3.2 Báo cáo
3.1 Thống kê
Lãnh đạo Nhà hàng
Yêu cầu báo cáo
Gửi báo cáo cáo
D | Danh sách Nhân viên
19

E | Danh sách khách hàng


Lấy thông tin
C | Thực đơn

A | Hóa đơn-order
* * *
Phần II: Thiết kế hệ thống
Chương I: Xây dựng CSDL mức logic
1. Chính xác hóa dữ liệu và xác định các thuộc tính
 Chính xác hóa dữ liệu
Dữ liệu gốc Dữ liệu chính xác hóa Chú giải
THỰC ĐƠN
Mã món ăn
Tên món

Đ/v tính
Đơn giá
THỰC ĐƠN
Mã món
Tên món
Đ/v tính
Đơn giá
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG
Mã khách hàng
Họ và tên
Giới tính
Năm sinh
Địa chỉ
SĐT
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG
Mã KH
Họ tên KH
Giới tính
Năm sinh
Địa chỉ KH
SĐT KH
HÓA ĐƠN THANH TOÁN
Sô hóa đơn
Tên khách hàng
Ngày
Địa chỉ
HÓA ĐƠN THANH TOÁN
Số HD

Mã KH
Ngày lập
20
Điện thoại
Nhân viên lập
Tên món
Số lượng
Đ/v tính
Thành tiền
Mã NV
Mã món
Số lượng
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Mã bộ phận
Tên bộ phận
Họ và tên nhân viên
Ngày sinh nhân viên
Địa chỉ nhân viên
SĐT nhân viên
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Mã BP
Tên BP
Mã NV
Họ tên NV
Ngày sinh NV
Địa chỉ NV
SĐT NV
 Xác định danh sách các tập thuộc tính
- R1={Mã món, Tên món, Loại món, Đ/v tính, Đơn giá }
- R2={ Số HD, Mã KH, Mã NV, Ngày lập, Mã món, Số lượng }

- R3 ={ Mã BP, Tên BP, Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV,
SĐT NV }
- R4={ Mã KH, Họ tên KH, Giới tính, Năm sinh, Địa chỉ KH, SĐT KH }(*)
 Xác định khóa chính
R1={Mã món, Tên món, Đ/v tính, Đơn giá }
Mã món  Tên món, Loại món, Đơn vị tính, Đơn giá
{Mã món} là khóa chính
R2={ Số HD, Mã KH, Ngày lập, Mã món, Số lượng }
Ta có:
Số hóa đơn  Mã khách hàng, Địa chỉ , Ngày lập, Điện thoại, Mã món, Tên đồ, Số
lượng, Giá
Số hóa đơn,Mã món  Số lượng
21
{Số hóa đơn, Mã món} là khóa chính
R3 ={ Mã BP, Tên BP, Mã NVQL, Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa
chỉ NV, SĐT NV }
Ta có:
Mã BP  Tên BP, Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV, SĐT
NV
{Mã BP} là khóa chính
R4={ Mã KH, Họ tên KH, Giới tính, Năm sinh, Địa chỉ KH, SĐT KH }
Ta có:
Mã KH  Họ tên KH, Giới tính, Năm sinh, Địa chỉ KH, SĐT KH
{mã KH} là khóa chính
 Ta có các lược đồ quan hệ sau :
R1={Mã món, Tên món, Đ/v tính, Đơn giá }
R2={ Số HD, Mã KH, Ngày lập, Mã món, Số lượng }
R3 ={ Mã BP, Tên BP, Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV,
SĐT NV }
R4={ Mã KH, Họ tên KH, Giới tính, Năm sinh, Địa chỉ KH, SĐT KH }

 Chuẩn hóa
Chuẩn hóa về 1NF
Lược đồ R1, R3, R4 đều đạt chuẩn 1 vì không có thuộc tính lặp.
Tách lược đồ R2 vì tồn tại thuộc tính lặp :
R21{số hóa đơn, mã KH, ngày lập}
R22{số hóa đơn, mã món, số lượng}
22
Chuẩn hóa về 2NF
Các lược đồ R1, R3, R4 đã đạt chuẩn 2 vì chỉ có 1 thuộc tính khóa
Lược đồ R21 và R22 cũng đạt chuẩn 2 vì không có thuộc tính ngoài khóa phụ thuộc
vào 1 phần của khóa.
Chuẩn hóa về 3NF
Xét R3 ={ Mã BP, Tên BP, Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ
NV, SĐT NV }
Ta thấy Mã BP  Tên BP
Mã NV Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV, SĐT NV
Mà Mã NV là thuộc tính ngoài khóa nên là thuộc tính cầu vậy ta tách thành 2 quan
hệ để đạt chuẩn 3:
R31 { Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV, SĐT NV }
- Các thuộc tính còn lại và thuộc tính cầu
R32 { Mã BP, Mã NV, Tên BP }
 Kết luận : ta có mô hình quan hệ sau đã chuẩn hóa đến 3NF :
1. THUC_DON (Mã món, Tên món, Đ/v tính, Đơn giá)
2. KHACH_HANG (Mã KH, Họ tên KH, Giới tính, Năm sinh, Địa chỉ KH, SĐT
KH)
3. HOA_DON (số hóa đơn, mã KH, Mã NV lập, ngày lập)
4. CT_HOADON (số hóa đơn, mã món, số lượng)
5. NHAN_VIEN (Mã NV, Họ tên NV, Ngày sinh NV, Giới tính, Địa chỉ NV,
SĐT NV)
6. BO_PHAN (Mã BP, Tên BP)

23
2. Sơ đồ E-R
Địa chỉ
Đơn giá
BO_PHAN
NHAN_VIEN
HOADON
KHACH_HANG
Mã BP
Tên BP
Năm sinh
Số hóa đơn
Mã NV
Họ tên
Địa chỉ
Giới tính
THUC_DON
Mã món
Mã KH
Giới tính
Ngày lập
Đ/v tính
Tên món
Họ tên
Số lượng
CT_HOADON
SĐT
24
Mã KH
Mã NV lập

Mã món
Số hóa đơn
Ngày sinh
Chương II : Thiết kế giao diện
2.1 Xác định luồng dữ liệu hệ thống
Phân định công việc người-máy
2.1.1 Sơ đồ tiến trình hệ thống của « 1.0 Tiếp nhận đơn hàng»
1.5 Phục vụ món
1.1 Vào danh sách khách hàng
1.2 Phục vụ thực đơn
1.3 Lập hóa đơn
Khách hàng
Thông tin khách hàng
C | Thực đơn

Thực đơn
E | Danh sách khách hàng

Thực đơn được chọn
1.4 Lập phiếu order
A | Hóa đơn
Kiểm tra khách
Tiến trình (1.1), (1.3) và (1.4) được chọn để máy thực hiện
25
2.1.2 Sơ đồ tiến trình hệ thống của « 2.0 Thanh toán »
2.1 Tiếp nhận Y/c thanh toán

2.3 Thanh toán cho khách
2.2 Kiểm tra hóa đơn


Vđ cần giải quyết
Hợp lệ
Hóa đơn
A | Hóa đơn

2.1.3 Sơ đồ tiến trình hệ thống của « 3.0 Báo cáo »
3.2 Báo cáo
3.1 Thống kê
Lãnh đạo Nhà hàng
Yêu cầu báo cáo
Gửi báo cáo cáo
D | Danh sách Nhân viên

E | Danh sách khách hàng


Lấy thông tin
C | Thực đơn

A | Hóa đơn-order
2.2 Xác định và đặc tả các giao diện
2.2.1 Xác định các giao diện cập nhật dữ liệu
Xác định các giao diện dựa cập nhật dữ kiệu dựa trên mô hình E-R

×