Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hoàn thiện kế toán các khoản doanh thu và thu nhập tại công ty TNHH Thương Mại điện máy Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.76 KB, 72 trang )

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Gía trị gia tăng
NKCT Nhật kí chứng từ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1
CHƯƠNG I 8
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA 8
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY BÌNH MINH 8
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu 20
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện nhập dữ liệu và in báo cáo trên phần mềm 21
Biểu 2.1: Giấy báo có 23
Biểu 2.2: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho 24
Biểu 2.3: HĐ GTGT số 0000307 25
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu bán hàng 28
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng 34
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 49
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu AA/13P 49
Liên 1: Lưu Số: 0000089 49
Ngày 12 tháng 01 năm 2014 49
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh 49
Địa chỉ: A-17, Trung Tiền, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 49
Số tài khoản: : 10201000863920 49
Điện thoại: 0439.766.150 MST: 0102033085 49
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH KLV 49
STT 49
Tên hàng hóa, dịch vụ 49
Đơn vị tính 49


Sổ lượng 49
Đơn giá 49
(VND) 49
Thành tiền 49
(VND) 49
A 49
B 49
C 49
1 49
2 49
2
3= 1x2 49
01 49
Thanh lý TSCĐ 49
cái 49
01 49
120.000.000 49
Cộng tiền hàng: 120.000.000 49
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000 49
Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000 49
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn./ 49
Người mua hàng 49
(Ký, ghi rõ họ tên) 49
Người bán hàng 49
(Ký, ghi rõ họ tên) 49
Thủ trưởng đơn vị 49
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG I 8
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA 8

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY BÌNH MINH 8
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu 20
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện nhập dữ liệu và in báo cáo trên phần mềm 21
Biểu 2.1: Giấy báo có 23
Biểu 2.2: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho 24
3
Biểu 2.3: HĐ GTGT số 0000307 25
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu bán hàng 28
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng 34
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 49
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu AA/13P 49
Liên 1: Lưu Số: 0000089 49
Ngày 12 tháng 01 năm 2014 49
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh 49
Địa chỉ: A-17, Trung Tiền, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 49
Số tài khoản: : 10201000863920 49
Điện thoại: 0439.766.150 MST: 0102033085 49
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH KLV 49
STT 49
Tên hàng hóa, dịch vụ 49
Đơn vị tính 49
Sổ lượng 49
Đơn giá 49
(VND) 49
Thành tiền 49
(VND) 49
A 49
B 49
C 49
1 49

2 49
3= 1x2 49
01 49
Thanh lý TSCĐ 49
cái 49
01 49
120.000.000 49
Cộng tiền hàng: 120.000.000 49
4
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000 49
Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000 49
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn./ 49
Người mua hàng 49
(Ký, ghi rõ họ tên) 49
Người bán hàng 49
(Ký, ghi rõ họ tên) 49
Thủ trưởng đơn vị 49
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 49
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ nói riêng đang phải đối
mặt với vấn đề cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Muốn đứng vững, tồn tại và phát
triển trên thị trường Việt Nam, một yêu cầu thiết yếu đối với các doanh nghiệp
chính là luôn phải mở rộng thị trường , tìm kiếm và đa dạng hóa dịch vụ, các
công ty không chỉ cần hoạch định một chiến lược kinh doanh phù hợp mà còn
phải củng cố công tác kế toán nhằm phản ánh chân thực tình hình tài chính của
công ty . Trong bất cứ hoạt động nào để đạt được hiệu quả tối ưu thì đòi hỏi phải
có một hệ thống quản lý chặt chẽ và hoạt động có hiệu lực mà trong đó kế toán
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Hạch toán là một trong những công cụ quan

trọng nhất, có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và giám đốc có hiệu quả
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với sự phát
triển kinh tế cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi hỏi hệ thống kế
toán phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quản lý.
Ngoài ra ,doanh thu ,chi phí và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của mọi
doanh nghiệp bởi lợi nhuận cao sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút đầu tư , mở
rộng nguồn vốn kinh doanh cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của
chính doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế ,trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương
Mại điện máy Bình Minh em đã nghiên cứu và chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán
các khoản doanh thu và thu nhập tại công ty TNHH Thương Mại điện máy
Bình Minh.
Ngoài lời mở đầu và kết luận , chuyên đề của em gồm ba chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu và thu nhập của công ty
TNHH Thương Mại Điện máy Bình Minh.
6
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và thu nhập tại công ty TNHH
Thương Mại Điện máy Bình Minh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu và thu nhập tại công ty TNHH
Thương Mại Điện máy Bình Minh.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về công việc
thực tế cũng như là hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Thương
Mại Điện máy Bình Minh . Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của thầy giáo
và các bạn!
Em xin chân thành cảm ơn!
7
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY BÌNH MINH.

* Khái quát các hoạt động kinh doanh tại công ty.
 Thông tin chung
• Tên công ty: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh.
• Tên giao dịch: Binh Minh Electric – machine trading company limited.
• Tên viết tắt: Binh Minh Elect Co, Ltd.
• Địa chỉ trụ sở chính: A-17 Trung Tiền – Khâm Thiên – Đống Đa – Hà
Nội.
• Cửa hàng giới thiệu và phân phối sản phẩm: P1N5 tập thể Nguyễn Công
Trứ - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Kho chứa hàng: khu Đầm Diêm – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102033085 cấp ngày
13/12/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.
• Điện thoại: 043.9766150
• Fax: 043.9781054
E-mail:
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Thương mại điện máy
Bình Minh
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
điện máy Bình Minh
a. Đặc điểm kinh doanh
8
- Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh thương mại.
b. Lĩnh vực kinh doanh
- Sản phẩm kinh doanh của Công ty là toàn bộ các sản phẩm điện tử, điện lạnh,
đồ gia dụng, viễn thông.
c. Hình thức kinh doanh
- Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh là một công ty hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực thương mại, là nhà cung cấp cho các công ty, đơn vị bán lẻ các loại mặt
hàng dây cáp điện, bóng điện… và không tham gia quá trình sản xuất.

1.1.2. Đặc điểm doanh thu và thu nhập của Công ty TNHH thương mại điện
máy Bình Minh
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khác hàng.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các
doanh nghiệp theo đuổi. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều
phải hoạt động trên nguyên tắc” lấy thu bù chi và có lãi”, lãi là chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp quan trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng kinh doanh
và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển phải luôn tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí tăng doanh thu
nhưng không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Các loại doanh thu của công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh:
9
- Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng hàng hoá được xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu từ thu nhập khác: Là các khoản thu nhập do công ty bán,
thanh lý tài sản cố định.
• Phương pháp xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu.
Giá trị hợp lý là giá trị cụ thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được
thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận của doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản đó. Nếu được xác định bằng giá trị

hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu sau khi trừ di các khoản giảm trừ.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh thu các khoản sẽ thu trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi xuất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
doanh nghiệp sẽ thu trong tương lai. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi đó
không được coi là một giao dịch tạo doanh thu.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
không tương tự thì giao dịch đó không được coi là một giao dịch tạo doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hàng hoá dịch vụ nhận về
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
10
• Quy định khi hạch toán doanh thu
- Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi tại Chuẩn mực “
Doanh thu và thu nhập khác ”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch
toán vào doanh thu.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
ngành hàng, sản phẩm theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác
định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản
phẩm để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và
lập báo cáo tài chính.
- Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn giá
trị gia tăng và những chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng.
- Trường hợp trước đây gửi bán cho khách hàng, cho đại lý theo hợp
đồng; khi khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), ghi nhận doanh

thu phần khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán).
- Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp doanh thu bán hàng được tính
theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; khách hàng chỉ thanh toán một phần
tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu
khoản lãi theo qui định trong hợp đồng.
11
• Các yếu tố làm tăng doanh thu
- Giá bán của hàng hóa, dịch vụ trong kỳ kinh doanh tăng lên
- Lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ kinh doanh tăng lên
Tại công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu.
* Doanh thu hoạt động tài chính: Chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi ngân
hàng.
* Doanh thu, thu nhập khác: Chủ yếu là thu nhập từ bán, thanh lý TSCĐ.

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, thu nhập của Công ty TNHH thương mại
điện tử Bình Minh
Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh được tổ chức theo các
khối nhằm tối ưu hóa nội lực và ngoại lực, đem lại sự thuận tiện cao nhất trong
quá trình tác nghiệp của mọi thành viên và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí
một cách hợp lí nhất.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại
điện máy Bình Minh
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự công ty TNHH thương mại điện máy Bình
Minh)
12
Phòng Kinh
doanh
Phòng kế
toán- tài

chính
Phòng Tổ
chức-
Hành
chính
Ban Giám Đốc
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
• Ban giám đốc: Bao gồm một giám đốc và hai phó giám đốc.
- Giám đốc : Là người đứng đầu công ty, giữ vai trò lãnh đạo chung toàn
công ty. Là người đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. Giúp việc giám đốc có
phó giám đốc phụ trách kinh doanh thương mại và phó giám đốc phụ trách công
tác vận tải.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh thương mại: Được giám đốc ủy
quyền tổ chức và điều hành thực hiện kế hoạch kinh doanh theo mục tiêu quy
định, chịu trách nhiệm trong việc lãnh đạo xây dựng các phương án đầu tư, khai
thác nguồn hàng, mở rộng các đại lý bán hàng,tham mưu xây dựng, chiến lược
kinh doanh,tăng cường mở rộng thị trường thông qua các hoạt động quảng bá
- Phó giám đốc : theo dõi cả hai nội dung ký hợp đồng ban hàng hóa của
công ty và vận chuyển hàng hóa cho các đơn vị kinh doanh khác.
Để giúp ban giám đốc quản lý được một cách chặt chẽ và hiệu quả có các
phòng ban chức năng. Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu của
việc quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật bao gồm:
• Phòng kinh doanh thương mại: có chức năng nhiệm vụ căn cứ vào kế
hoạch năm trước, phương hướng phát triển của ngành, của nhà nước và hợp
đồng mua bán giữa công ty và bạn hàng lập kế hoạch kinh doanh hàng hóa cho
công ty theo từng tháng, từng quý, hàng năm.
• Phòng kế toán- tài chính có chức năng sau :
+ Lập kế hoạch tài chính vay vốn ngân hàng, lập kế hoạch chỉ tiêu vốn
bằng tiền.

+ Lập báo cáo tài chính,báo cáo quản trị theo từng quý và hàng năm theo
đúng quy định của pháp luật và theo yêu cầu quản trị của công ty.
13
+ Tham gia góp ý kiến trong công việc xây dựng cơ chế kinh tế toàn công
ty.
+ Tổ chức công tác hạch toán
Có thể khái quát tổ chức kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Trong đó:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính- kế tóa: có nhiệm vụ phụ
trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên
môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh
thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo
cáo tài chính gửi công ty, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu
trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động của phòng tài chính- kế
toán.
- Kế toán thanh toán: nắm giữ nhiệm vụ thanh toán của của công ty như
quỹ tiền mặt, giám sát công tác thanh toán với ngân hàng, với khách hàng
và người cung cấp, thanh toán với công ty, trong nội bộ công ty và giám
14
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng tài
chính- kế toán
sát bằng tiền mặt, chịu trách nhiệm hạch toán các tài khoản: 131,
331,334,335,336,111,112…

- Kế toán tổn hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá
trình mua bán và các chi phí phát sinh tại công ty, xác định kết quả kinh
doanh trong tháng, phản ánh, giám đốc tình hình nhập khẩu mua bang
hàng hóa của công ty. Đồng thời, có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp
các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính gửi công ty, Hạch toán
quản lý tài khoản: 156, 641,632, 511…
- Thủ quỹ: Nắm giữ tiền mặt của công ty, đảm nhiệm nhập xuất tiền mặt
trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi hợp pháp và hợp lệ ghi đúng nội dung
chi phí kiêm kế toán xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và kế toán
tài sản cố định: hạch toán tài khoản: 211,212,214…
• Phòng tổ chức hành chính :
Có chức năng giúp ban giám đốc xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý lực
lượng lao động nhằm có sự hiệu quả lực lượng lao động của công ty, theo dõi
và thực hiện các chế độ tiền lương hàng tháng cho lao động. Đồng thời, thực
hiện quản lý việc sử dụng con dấu, hồ sơ tài liệu cuả công ty.
+ Dựa vào kế hoạch tiêu thụ hàng hóa và kế hoạch vận tải hàng tháng, hàng
quý, hàng năm để xây dựng kế hoạch sử dụng lao động cho hợp lý.
+ Lập kế hoạch quỹ tiền lương toàn công ty, tổng hợp các chỉ tiêu về tiền
lương đã thực hiện theo quý, theo năm để báo cáo với lãnh đạo công ty và các
cơ quan quản lý trong thành phố. Thực hiện chế độ đối với công nhân viên làm
công việc tạp vụ, bảo vệ, quản trị trong công ty. Giữa các phòng ban có mối
quan hệ nghiệp vụ liên quan đến nhau.
Với sự quản lý thống nhất từ ban giám đốc xuống dưới các phòng ban, sự
quản lý tổ chức doanh thu và chi phí tại công ty được kiểm soát chặt chẽ và hợp
lí.
15
1.2.2. Tổ chức quản lý doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Doanh thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi
Thu nhập từ cho thuê tài sản, chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

Thu nhập từ các khoản đầu tư khác.
Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm.
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
Hiện nay công ty đã lên kế hoạch để xây dựng biểu giá riêng cho những
khách hàng mục tiêu, nếu khách hàng thường xuyên với khối lượng giao dịch
tướng đối lớn thì công ty sẽ tính với giá ưu đãi hơn. Do đố kế toán không mở tài
khoản hạch toán riêng cho chiết khấu thương mại.
Mặt khác công ty luôn đặt vấn đề đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng lên hàng
đâu.
Cần đối với việc sử dụng tài khoản, công ty sử dụng theo quyết định
15/2006/QĐ_ BTC của Bộ tài chính. Các tài khoản để hạch toán doanh thu bao
gồm:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ
16
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thường từ lãi tiền gửi ngân hàng
1.2.3. Tổ chức quản lý thu nhập khác
Để hạch toán và quản lý những thu nhập từ các nguồn khác, công ty sử dụng
tài khoản 711.
* Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm các hoạt
động: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và
thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản
tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
không tính trong doanh thu, các khoản thuế được NSNN hoàn lại và các khoản

thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
17
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY BÌNH MINH
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
2.1.1. Chứng từ, tài khoản và thủ tục kế toán
Công ty TNHH thương mại điện tử Bình Minh là một công ty chuyên kinh
doanh nên doanh thu từ bán hàng là nguồn thu chủ yếu của công ty. Doanh thu
của công ty liên tục tăng trong những năm gần đây làm lợi nhuận cũng như vốn
chủ sở hữu của công ty tăng lên, góp phần làm tăng thêm tính tự chủ của công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ tài khoản và chế độ kế toán theo
Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Tại Công ty TNHH thương mại điện tử Bình Minh mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập, xuất
hàng hóa đều được lập các chứng từ đầy đủ. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng
hóa có vai trò quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp thương mại
nói riêng và trong công tác tiêu thụ hàng hóa nói chung. Nắm vững vai trò của
kế toán là cơ sở xác định đúng trách nhiệm và quyền hạn của nhân viên kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong việc quản lý doanh thu.
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho hàng hóa
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ kế toán liên quan khác như chứng từ hàng hóa bán ra
Tài khoản sử dụng:

18
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn có các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131…
Công ty không áp dụng bất kỳ một hình thức giảm giá nào nên công ty không sử
dụng TK 512, TK 521, TK 532
Thủ tục kế toán: Tùy theo từng phương thức bán hàng, chứng từ kế toán
và thủ tục luân chuyển chứng từ cho mỗi hình thức sẽ khác nhau.
Đối v•i hình thức bán l‚ hàng hóa thu tiền ngay
Khi khách hàng có nhu cầu mua các sản phẩm sản xuất từ mây tre đan của
công ty thì đến làm việc với nhân viên phụ trách của phòng bán hàng. Tại đây,
nhân viên phụ trách bán hàng sẽ căn cứ số lượng hàng hóa, chủng loại theo yêu
cầu của khách hàng để có kế hoạch tư vấn thêm về các sản phẩm của công ty
cho phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng.
Sau khi cả hai bên đều thống nhất được về giá cả cũng như số lượng,
chủng loại của hàng hóa thì nhân viên phòng bán hàng sẽ giao hàng trực tiếp
xuống phương tiện nhận hàng của khách nếu số lượng ít hoặc là sẽ giao hàng lên
xe chuyên chở của công ty nếu số lượng nhiều.
Sau khi giao nhận xong hàng hóa và xác định cụ thể số lượng hàng hóa
xuất bán, nhân viên phòng bán hàng tiến hành lập phiếu xuất kho hàng hóa trong
đó ghi rõ số lượng hàng hóa xuất bán và đơn giá bán mỗi loại hàng hóa.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- 1 liên lưu tại phòng bán hàng làm căn cứ lập thẻ kho hàng hóa
- 1 liên giao cho khách hàng giữ
- 1 liên khách hàng sẽ mang tới phòng kế toán để làm thủ tục xuất hóa đơn
GTGT và thanh toán tiền hàng tại đó.
Đối v•i hình thức bán hàng công nợ
Hình thức này áp dụng đối với khách hàng quen, có quan hệ làm ăn lâu

19
dài với công ty
‚ hình thức này, các quy trình giao dịch bán hàng và giao nhận hàng hóa
cũng tương tự như hình thức bán hàng thu tiền ngay.
Tuy nhiên phiếu xuất kho sau khi được lập cho từng đối tượng khách
hàng trả chậm thì sẽ được hai bên lưu giữ lại. Vào ngày cuối cùng hàng tháng,
hai bên tổng hợp số lượng giao nhận căn cứ các phiếu xuất kho đã lập từng lần
trên và đơn giá các loại sản phẩm để tiến hành đối chiếu, xác định tổng số lượng
và giá trị hàng hóa đã bán trong tháng.
Tại phòng kế toán, sau khi đã đối chiếu xác định đúng số lượng và giá trị
hàng hóa đã xuất bán trong tháng cho từng khách hàng thì kế toán lập hóa đơn
giá trị gia tăng giao cho khách hàng để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên.
* Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu
20
Hợp đồng kinh tế Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Liên 1: Lưu tại
quyển
Liên 2: Giao
cho khách hàng
Liên 3: Nhập vào
phần mềm kế toán
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện nhập dữ liệu và in báo cáo trên phần mềm

Quy trình bán hàng của công ty bắt đầu khi ký hợp đồng với khách hàng. Sau
đó kế toán công nợ tiến hành lập bản đối chiếu số lượng, chủng loại và giá cả.
Nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho. Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho, kế
toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT là chứng từ kế toán để ghi vào phần
mềm kế toán.

2.1.2. Kế toán tổng hợp và chi tiết
Kế toán bán hàng căn cứ vào liên 3 của hóa đơn GTGT tiến hành hạch
toán chi tiết và tổng hợp doanh thu.
Ví dụ 1 : Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/2013 như
sau:
21
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán
Phần mềm vi tính
Misa
Sổ kế toán Báo cáo tài
chính
1) Ngày 10/06/2013 công ty bán cho Đại lý Thanh Văn với số lượng
3500 bóng đèn Toshiba 1m2, giá bán chưa thuế GTGT là 11.000đồng/cái, thuế
GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán trước bằng tiền gửi ngân hàng.
2) Ngày 26/06/2013 xuất kho hàng hóa 2000 bóng đèn Toshiba 2m Công
ty TNHH Hồng Anh với giá bán chưa thuế GTGT là 20.000 đồng /cái, thuế
GTGT 10 %. Thanh toán bằng tiền mặt.
Biết giá vốn 1 bóng đèn Toshiba 1m2 là 10.000 đồng/cái và bóng đèn
Toshiba 2m là 15.000đ/cái.
Định khoản
1)+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 35.000.000
Có TK 156: 35.000.000
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 42.350.000
Có TK 511: 38.500.000

Có TK 3331: 3.850.000
2/ + Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 30.000.000
Có TK 155: 30.000.000
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: 44.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 3331: 4.000.000
Nếu khách hàng thanh toán bằng Lệnh chi, Ngân hàng mà Công ty mở
TK khi đã nhận được tiền sẽ báo Có vào TK của Công ty trên hệ thống. Khi đó
kế toán cũng phản ánh số tiền vào
22
Biểu 2.1: Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Thanh Xuân Ngày: 06/06/2013
Thời gian: 08:30:40
Seq:
0007562
Chi tiết giao dịch
Tên TK ghi có: CTY TNHH THUONG MAI DIEN TU BÌNH MINH
Ghi có tài khoản số: 0021002073064
Số tiền ghi có: 42.350.000 (VND)
Ghi chú: 2300296351/- DAI LY THANH VAN– 48210000129838 CTY
TNHH THUONG MAI DIEN MAY BINH MINH_ REF/36150TT121001242
CHUYEN TIEN MUA BONG DEN TOSHIBA 1M2 THEO HOA DON 307
NGAY 10/06/2013 BANK CHARGE.00 VAT
Chi nhánh giao dịch: Thanh Xuân
06/06/2013
Kiểm soát viên
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán bán hàng lập giấy đề nghị xuất hóa đơn

kiêm lệnh xuất kho như sau:
23
Biểu 2.2: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HÓA ĐƠN KIÊM LỆNH XUẤT KHO
Tên công ty: Công ty cổ phần Thanh Văn
Địa chỉ: Số 33 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0106547835
Hình thức thanh toán: Theo hợp đồng kinh tế số HĐKT423/KT
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bóngđèn Toshiba
1m2
Cái 3500 11.000
38.500.000
Cộng tiền hàng : 38.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 3.850.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 42.350.000
Nhân viên bán hàng
Đã ký
Kế toán
Đã ký
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho kế toán tiến
hành lập hóa đơn GTGT cho Đại lý Thanh Vân (Liên 2)
24
Biểu 2.3: HĐ GTGT số 0000307
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh

MST: 0102033085
Địa chỉ: A-17 Trung Tiền, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0433866055
Số tài khoản: 0021002073064 Tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Thanh Văn
Mã số thuế: 0106547835
Địa chỉ : Số 33 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản: 2300296351 Tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
Hình thức thanh toán: CK Đơn vị tiền tệ: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Bóng đến Toshiba 1m2 Cái 3500 11.000
38.500.000
Cộng tiền hàng: 38.500.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.850.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 42.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
25
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TA/11P
0000318

×