Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương Mại Thành Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.2 KB, 83 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển biến. Trên đà phát
triển và đạt mức tăng trưởng khá cùng sự đổi mới sâu sắc của cơ chế nền kinh tế thị
trường, do đó sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường càng trở nên
gay gắt hơn. Các doanh nghiệp đều cố gắng để đạt được mục đích cuối cùng là tối đa
hoá lợi nhuận.
Chính vì vậy mà bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh
đều quan tâm đến kết quả kinh doanh cuối cùng.Việc hạch toán kế toán đóng vai trò
đặt biệt quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính, phản
ánh đầy đủ, rõ ràng, chính xác các hoạt động của công ty. Qua đó thể hiện sự thành
công hay thất bại trong kinh doanh của công ty. Vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh là công việc quan trọng, nó không thể thiếu
trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Giúp cho các đơn vị kinh
doanh có những biện pháp xử lý kịp thời nếu đơn vị đó làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả.
Vì thế mà em chọn đề tài “Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết
Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư
Thương Mại Thành Công”, với mong muốn tìm hiểu và làm sáng tỏ tầm quan trọng
của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện trong một công ty.
2. T ổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Tình hình trước đây công ty hoạt động khá tốt, các đề tài được nghiên cứu tại công ty
chỉ nguyên cứu về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, nhưng chưa đi sâu vào nguyên
cứu làm cách nào để có thể tiêu thụ được nhiều thành phẩm, tăng doanh thu, giảm chi
phí để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tại trường, khoá 04 đã có đề tài nghiên cứu về Tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh nhưng đi sâu vào ngành Thuỷ Sản; em cũng làm đề tài này nhưng nghiêng
về ngành Dệt May.
Em nhận thấy nhược điểm đang tồn tại của toàn ngành Dệt May nước ta nói chung và
Công Ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công nói riêng nên em có ý
2


tưởng nghiên cứu đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại
Thành Công”.
3.Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Thu thập dữ liệu: Báo cáo tài chính, các hóa đơn chứng từ, các thông tin trong
phòng kế toán.
+ Thu thập các thông tin: Báo, tạp chí, internet…
Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập em tổng hợp các số liệu để xem xét đánh giá
tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công.
Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi tổng hợp số liệu em xử lý số liệu theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Phương pháp so sánh: Em so sánh cách hạch toán của công ty với phần lý thuyết
được học ở trường, so sánh đối chiếu các số liệu.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, các anh chị phòng kế
toán những vấn đề thắc mắc.
4.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Tìm hiểu cách hạch toán tiêu thụ & xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty.
Tìm ưu nhược điểm của công tác kế toán tại công ty, từ đó đưa ra nhận xét kiến nghị
để tối đa hóa lợi nhuận.
5.Đối tượng- phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu:
+ Tình hình tiêu thụ thành phẩm.
+ Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3
Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu:2008-2009

+ Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu và tìm hiểu lĩnh vực kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư
Thương Mại Thành Công.
6.Kết cấu nội dung:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
CHƯƠNG 2: Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán Và
Thực Trạng về kế toán tiêu thụ, Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công.
CHƯƠNG 3: Giải pháp, hoàn thiện
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là quá trình
cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp
nhận thanh toán. Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán.
1.1.1, Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1.1, Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ:
Khái niệm:Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
nguồn vốn chủ sở hữu.
Đặc điểm: Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá được thực
hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
Nhiệm vụ: phản ánh, ghi nhận doanh thu khi có một khối lượng sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã được xác nhận là tiêu thụ.(khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giao cho
khách hàng hoặc đã thực hiện, cung cấp theo yêu cấu của khách hàng và được khách
hàng chấp nhận thanh toán).

1.1.1.2, Những nguyên tắc về kế toán doanh thu:
* Hạch toán tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” cần quy
định như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ,
“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là giá thanh
toán.
5
- Trường hợp bán hàng theo pp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận “doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Đối với hàng hoá nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phần hoa hồng
mà doanh nghiệp được hưởng.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá nhận thì chì phản ảnh vào
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,
về quy cách… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu người
bán giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua, mua hàng với khối
lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu được
theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc tài khoản 532
“Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng
nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và
không được ghi nhận vào tài khoản 511 mà chỉ ghi nhận vào bên có tài khoản 131
“phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người
mua thì mới ghi nhận vào tài khoản doanh thu.
1.1.1.3, Hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ:

*Bán hàng trong nước:
a)Chứng từ sổ sách kế toán:
- Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu mua hàng
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
6
- Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ
- Tờ kê chi tiết tài khoản 511
- Sổ chi tiết
b)Tài khoản sử dụng: 511, 512
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111-Doanh thu bán hàng hoá: dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật
tư, lương thực,…
TK 5112-Doanh thu bán các thành phẩm: dùng cho các ngành sản xuất vật chất
như: công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp,…
TK 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ: dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ
như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ kế toán-kiểm toán,…
TK 5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121-Doanh thu bán hàng hoá: dùng cho các doanh nghiệp thương mại.
TK 5122-Doanh thu bán các thành phẩm: dùng cho các doanh nghiệp sản xuất.
TK 5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ: dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ.


7
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 512 “doanh thu bán hàng nội bộ”
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
chiết khấu thương mại và khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển vào cuối kỳ.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
của số hàng hoá, sản phẩm, dịch
vụ đã xác định là tiêu thụ nội bộ
trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ vào TK 911 “xác định kết
quả kinh doanh”
Doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số thuế đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu,
hoặc thuế GTGT theo pp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
ttế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Trị gía khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ;

Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ;
Trị giá hàng bán bị trả lại kế chuyển
vào cuối kỳ;
kết chuyển doanh thu thuần vào tk
911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
8
c)Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG(DTHU NỘI BỘ)
TK 511 ( 512)
TK 333 TK 111,112
(1) (5)

TK521 TK 311, 315
(2) (6)
TK 531 TK 334
(3) (7)
TK532 TK 131
(4) (8)

TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1) Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, TXK)

(2) Khoản chiết khấu kết chuyển
(3) Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4) Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5) Doanh thu bán hàng đã thu tiền
9
(6) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7) Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9) Doanh thu bán hàng( trao đổi hàng )
(10) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Bán hàng theo hình thức xuất khẩu trực tiếp:
+ Thủ tục, chứng từ xuất khẩu hàng hoá:
- Tờ khai thuế xuất khẩu
- Gíấy thông thuế, phụ thu
- Quyết định của hải quan cửa khẩu cảng về việc điều chỉnh thuế, phụ thu
- Uỷ nhiệm thu, giấy báo có, giấy báo nợ, phiếu thu, phiếu chi.
Bán hàng theo hình thức xuất khẩu uỷ thác:
Đối với các đơn vị uỷ thác không được xuất khẩu trực tiếp hoặc được xuất khẩu trực
tiếp nhưng hàng xuất không có trong hạn ngạch XK hoặc không tìm đươc đối tác nước
ngoài thì sẻ uỷ thác cho đơn vị ngoại thương khác.
1.1.2, Kế toán chiết khấu thương mại:
1.1.2.1, Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá so
với giá niêm yết ban đầu cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1.1.2.2, Hạch toán chiết khấu thương mại:
a) Chứng từ:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ cái TK 521
b) Tài khoản sử dụng: 521
TK 521 “ Chiết khấu thương mại”


Chiết khấu thương mại đã
chấp thuận cho khách hàng
được hưởng
Kết chuyển số chiết
khấu thương mại phát
sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch
toán
Tổng số phát sinhợ Tổng số phát sinh có
10
c) Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
TK 111,112,131 K 521 TK 3331
(1) (2)
TK 511
(3)
DIỄN GIẢI:
(1) Trị giá số tiền chiết khấu ttế phát sinh
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua
sang tài khoản doanh thu.
1.1.3, Kế toán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
1.1.3.1, Khái niệm:
- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ khi bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm
hợp đồng kinh tế; hàng bị mất; kém phẩm chất; không đúng chủng loại; quy cách.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng
hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.1.3.2, Hạch toán hàng bán bị trả lại:

a) Chứng từ sử dụng:
- Sổ chi tiết 531
- Sổ cái TK 531
11
b) Tk sử dụng: 531
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
1.1.3.3, Hạch toán giảm giá hàng bán:
a) Chứng từ sử dụng:
- Sổ chi tiết 532
- Sổ cái TK 532
b) TK sử dụng: 532
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Trị giá của hàng bán bị
trả lại, đã trả lại tiền cho
khách hàng hoặc tính trừ
vào số tiền khách hàng
còn nợ.
Kết chuyển trị giá của
hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch
toán.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp thuận cho
khách hàng được hưởng
Kết chuyển toàn bộ số
tiền giảm giá hàng bán

phát sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hoạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
12
c) Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ
HÀNG BÁN
TK 531,532
TK 111,112,131 TK 3331
(1) (2)

TK 511(512)
(3)
DIỄN GIẢI:
(1) Gía bán của hàng bị trả lại
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Kết chuyển hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.1.4, Kế toán thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu:
Thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu là thuế gián thu, tính trên doanh thu bán
hàng.
Thuế GTGT phải nộp = GTGT X Thuế suất thuế GTGT(Phương pháp trực tiếp)
Gía bán có thuế TTĐB(Chưa VAT)
Thuế TTĐB = x Thuế suất
( 1 + % Thuế TTĐB) TTĐB
Thuế xuất khẩu= Giá nh chưa thuế xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu
13
1.1.5, Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.1.5.1, Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động

đầu tư ra ngoài DN nhằm mục đích tăng thu.
1.1.5.2, Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Sổ cái TK 515
b) TK Sử dụng: 515
TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
c) Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK 3331 TK 515 TK 111
(1) (2)
TK911 TK 338
(6) (3)
TK 331
(4)
TK413
(5)
- Số thuề GTGT phải
nộp(pp trực tiếp)
- Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính thuần
sang TK 911
Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
14
DIỂN GIẢI:
(1)Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu hoạt động tài chính
(2)Doanh thu cổ tức lợi nhuận được chia
(3)Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính

(4)Chiết khấu thanh toán được hưởng
(5)Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
(6)Cuối kỳ kết chuyền doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.2. Kế toán chi phí:
1.2.1, Giá vốn hàng bán:
1.2.1.1, Khái niệm, đặc điểm:
Khái niệm: là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được
trong kỳ kế toán.
Đặc điểm: dùng để phản ánh trị giá sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
1.2.1.2, Hạch toán giá vốn hàng bán:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Sổ cái TK 632
b) TK sử dụng: 632
TK 632 “giá vốn hàng bán”

c) Một số nghiệp vụ:
Gía vốn của thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
Chênh lệch dự phòng giảm
giá hàng tồn kho( năm nay
lớn hơn năm trước)
Kết chuyển giá vốn sản
phẩm, hàng hoá sang TK 911
để xác định kết quả kinh
doanh.
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho( năm nay

nhỏ hơn năm trước)
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
15
SƠ ĐỒ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632
TK 154 TK 155
(1) (2)
TK 627 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 157 TK 911
(5) (6) (7)
DIỄN GIẢI:
(1) Khoản chi phí tự chế TSCĐ
(2) Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3) Chi phí sản xuất chung không phân bổ
(4) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5) Xuất kho gửi bán
(6) Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ
(7) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
1.2.2, Chi phí hoạt động tài chính:
1.2.2.1, Khái niệm: : là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt đồng đầu tư tài chính, bao gồm:
• Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán.
• Chi phí góp vốn liên doanh
• Chi phí cho vay và đi vay
• lỗ do ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
16
• Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
• v…v…
1.2.2.2, Hạch toán chi phí hoạt động tài chính:

a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu tính lãi đi vay
- Phiếu chi
- Sổ cái TK 635
b) Tài khoản sử dụng: 635
c) Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK 111,112,141 TK635 TK 129,229
(1) (6)
TK 111,121 TK 911
(2) (7)
TK 228
(3)
TK 131,111
(4)

TK 311, 335
(5)
DIỄN GIẢI:
17
(1)Chi phí phát sinh liên quan đến bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay
(2)Chí phí khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính
(3)Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng, giá bất động sản đã bán
(4)Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
(5)Lãi tiền vay đã trả và phải trả
(6)Hoàn nhập dự phòng vào cuối niên độ
(7)Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
1.2.3, Chi phí bán hàng:
1.2.3.1, Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp

- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo hành sản phẩm,…
1.2.3.2, Hạch toán chi phí bán hàng:
a) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu chi, hoạt động bán hàng
- Phiếu thu.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Sổ cái TK 641;…
b) Tài khoản sử dụng: 641
18
TK 641 “Chi phí quản lý bán hàng”
1.2.4, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.2.4.1, khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung
tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí
hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,….
1.2.4.2, Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn thuế GTGT, hoá đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Gíây báo nợ, giấy báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan….
b) Tài khoản sử dụng: 642
TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
c) Một số nghiệp vụ:

Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ.
Các khoản giảm trừ chi phí
quản lý doanh nghịêp phát
sinh trong kỳ hạch toán
Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ; hoặc kết
chuyển chi phí bán hàng vào
TK 142 để chờ phân bổ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tập hợp chi phí ttế phát
sinh trong quá trình tuêu
thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ của doanh nghiệp
Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng phát sinh trong kỳ
hạch toán;
Kết chuyển chi phí bán
hàng vào TK 911 để tính
kết quả kinh doanh trong
kỳ; hoặc kết chuyển chi phí
bán hàng vào TK 142 để
chờ phân bổ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
19
SƠ ĐỒ 1.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP
TK 641,642

TK 334,338 TK 111,138
(1) (5)
TK 152,153 TK335
(2) (6)

TK 111,331 TK 142
(3) (7)
TK133
TK 139 TK911
(4) (8)
DIỄN GIẢI:
(1)Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên bán
hàng và cáng bộ quản lý doanh nghiệp.
(2)Giá trị xuất vật liệu để phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp
(3)Các chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(4)Khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
(5)Các khoản làm giảm chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
(6)Trích trước khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
(7)Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
20
(8)Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để tính kết quả sản
xuất kinh doanh kỳ này.
1.3. Kế toán hoạt động khác:
1.3.1, Kế toán thu nhập khác:
1.3.1.1, Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập không thường xuyên góp
phần làm tăng vốn chủ sớ hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.3.1.2, Hạch toán thu nhập khác:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Sổ cái TK 711

b) TK sử dụng: 711
TK 711 “Thu nhập khác”
c) Một số nghiệp vụ
SƠ ĐỒ 1.8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
TK 711
TK 3331 TK 111,112
(1) (2)
TK 911 TK 331,338
(5) (3)
TK 111,131
(4)

Thuế GTGT phải nộp(nếu có)
tính theo pp trực tiếp.
Cuối kỳ k/c sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Các khoản thu nhập phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
21
Diễn Giải:
(1)Số thuế GTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp
(2)Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3)Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi
(4)Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
(5)Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
1.3.2, Kế toán chi phí khác:
1.3.2.1, Khái niệm:
Là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý.

nhượng bán (nếu có).
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+Các khoản chi phí do kế toán bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+Các khoản chi phí khác.
1.3.2.2, Hạch toán kế toán chi phí khác:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Sổ cái TK 811
b) TK sử dụng: 811
TK 811 “Chi phí khác”
Các khoản phi phí khác
phát sinh
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
22
c) Một số nghiệp vụ:
SƠ ĐỒ 1.9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
TK 811
TK 111,112 TK 911
(1) (4)
TK 211,213
(2)
TK 111, 333,338
(3)
DIỄN GIẢI:
(1)Chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2)Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý.

(3)Các khoản tìên phạt do vi phạm hợp đồng
(4)Cuối kỳ, chuyển khoản toàn bộ chi phí khác
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.4.1, Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là số lại hoặc lỗ do các hoạt động
trong doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động
khác.
Kết quả kinh doanh = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
Lợinhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
23
1.4.2, Hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kết chuyển
- Các sổ tài khoản liên quan
- Sổ kết quả hoạt động kinh doanh
b) TK sử dụng: 911
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
c) Một số nghiệp vụ:
-Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
-Chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp.
-Chi phí tài chính và chi khác.
Số lãi trước thuế về hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-Doanh thu thuần của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ.
-Doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác.

-Số lỗ về hoật động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
Tổố phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
24
SƠ ĐỒ 1.10: SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
TK 911
TK 632 TK 511(512)
(1) (6)
TK 635
(2)
TK 641 TK 515
(3) (7)
TK 642 TK 711
(4) (8)
TK 811
(5)

TK 821
(9)
TK 421 TK 421
(10) (11)
25
DIỄN GIẢI:
(1) Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
(2) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
(4) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(5) Kết chuyển chi phí khác
(6) Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

(7) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(8) Kết chuyển thu nhập khác
(9) Chi phí thuế TNDN
(10) Kết chuyển lãi
(11) Kết chuyển lỗ
* Tóm lại: Từ những gì đã học ở trường em trích dẫn những lý thuyết cơ bản liên
quan đến đề tài. Em nghĩ lý thuyết là nền tảng để vận dụng vào thực tiễn. Học phải đi
đôi với hành từ vấn đề này em xin chuyển sang chương 2, chương 2 sẽ đi sâu vào thực
tế, xem cách vận dụng của công ty và lý thuyết có điểm gì khác nhau.

×