Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

slide bài giảng tcdn chi phí sử dụng vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.06 KB, 38 trang )

Chương 12
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

12.1 Tổng quan về chi phí sử dụng vốn

12.2 Chi phí sử dụng nợ

12.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần

12.4 Chi phí sử dụng vốn bình quân

12.5 Chi phí sử dụng vốn biên tế
12.1 TỔNG QUAN

Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ.

Chi phí sử dụng nợ là lãi suất đòi hỏi của chủ nợ khi tài trợ cho công ty.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần là tỷ suất sinh lợi mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu khi đầu tư
vào chứng khoán của công ty

Khi nhà đầu tư , trái chủ nhận thấy rủi ro doanh nghiệp lớn hơn thì họ sẽ đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi
lớn hơn và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng vì vậy mà sẽ cao hơn.
12.1 TỔNG QUAN

Đối với doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn cũng còn có thể được hiểu như là tỷ suất sinh lợi tối thiểu
mà doanh nghiệp sẽ đòi hỏi khi thực hiện một dự án đầu tư mới.

Chi phí sử dụng vốn là một liên kết giữa quyết định tài trợ và quyết định đầu tư .

Thuật ngữ chi phí sử dụng vốn thường được sử dụng để thay thế cho :



Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi,

Tỷ suất rào cản,

Tỷ suất chiết khấu,
12.1 TỔNG QUAN

Chi phí sử dụng vốn của một doanh nghiệp so với chi phí sử dụng vốn của một dự án
cá thể

Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là tỷ lệ dùng để chiết khấu dòng tiền bình quân
của doanh nghiệp, qua đó tác động đến giá trị của doanh nghiệp.

Chi phí sử dụng vốn của dự án cụ thể là suất chiết khấu được dùng khi rủi ro của dự
án khác biệt với rủi ro của doanh nghiệp.
12.1 TỔNG QUAN

Chi phí vốn của dự án cá thể =

Do tính không chắc chắn của dòng tiền một dự án tiềm năng, do đó không biết Δr.

Một dự án có rủi ro ( Δr >0), cần cộng thêm một phí rủi ro vào WACC và ngược lại.

Thường dựa trên trực giác và kinh nghiệm hơn là trên các phương pháp thống kê
chính thức.
0
0
P
I

r
rr

+∆+
12.1 TỔNG QUAN

Việc sử dụng chi phí sử dụng vốn để đưa ra quyết định đầu tư trong dài hạn nên phản
ánh các nguồn tài trợ kết hợp lẫn nhau.

Ví dụ: công ty có cơ hội đầu tư có TSSL là 7%. Công ty có thể sử dụng nợ vay với chi
phí sử dụng vốn vay là 6% năm -> chấp nhận.

Sau đó công ty có cơ hội đầu tư mới có TSSL là 12%. Công ty sử dụng là vốn chủ sở
hữu với chi phí là 14% năm -> không chấp nhận.

Công ty đã không tối đa hóa giá trị DN.
12.1 TỔNG QUAN

Sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ được thể hiện qua cấu trúc vốn.
Tài sản
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần ưu đãi.
Vốn cổ phần thường.
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Nguồn

vốn dài
hạn
12.1 TỔNG QUAN

Hầu hết các doanh nghiệp đều duy trì cho mình một cấu trúc vốn tối ưu bao gồm nợ
vay và vốn chủ sở hữu được gọi là cấu trúc vốn mục tiêu .

Cấu trúc vốn tối ưu phải thỏa mãn:
Tối đa hóa thu nhập cho cổ đông.
Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
Tối thiểu hóa rủi ro.

Để đạt được các tài trợ riêng biệt, giả định công ty đã có trước một cấu trúc vốn mục
tiêu cho mình.
12.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ VAY

Chi phí sử dụng nợ vay dài hạn là chi phí được tính sau thuế khi công ty gia tăng
nguồn tài trợ dài hạn bằng vay nợ.

Các hình thức vay nợ của doanh nghiệp:
Vay dài hạn ngân hàng.
Vay trực tiếp nhà đầu tư bằng phát hành trái phiếu.
12.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ VAY

PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU:

Doanh thu phát hành thuần (net proceeds) là khoản tiền thực sự mà công ty nhận được
từ việc phát hành và bán các chứng khoán ( trái phiếu)

Chi phí phát hành (flotation costs ) là tổng chi phí phát sinh trong quá trình công ty

phát hành và bán một chứng khoán (trái phiếu).

Phương thức thanh toán và các quyền chọn của trái phiếu có thể ảnh hưởng đến chi
phí sử dụng nợ vay.
12.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ VAY

Ví dụ về chi phí sử dụng nợ:

Duchess. Corp vay nợ 10.000.000$ bằng cách phát hành trái phiếu có kỳ hạn 20 năm,
lãi suất hàng năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1.000$. Vì TSSL trái phiếu cùng mức rủi ro
cao hơn 9%, Duchess Corp bán trái phiếu với giá 980$.

Chi phí phát hành trái phiếu là 2% trên mệnh giá (2% x 1.000) hay 20$.
12.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ VAY

Phương trình định giá trái phiếu

Công thức tính gần đúng
n
D
D
n
D
)r1(1000
r
)r1(1
90960


++

+−
=
2
0
0
PFV
n
PFV
R
r
D
+

+
=
12.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ VAY

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế rD sẽ được chuyển đổi thành chi phí sử dụng vốn
vay sau thuế như sau :
rD* = rD (1-T)

Trong ví dụ trên, chi phí sử dụng nợ vay của Duchess Corp trước thuế là 9,4%, với
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% thì chi phí sử dụng nợ vay sau thuế của
Duchess Corp là:
9,4 % x ( 1- 40%) = 5,6%
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI

Cổ phần ưu đãi được ưu tiên nhận được thu nhập cố định hàng năm từ thu nhập sau

thuế.

Vì đời sống của công ty cổ phần là vĩnh viễn nên cổ phần ưu đãi có thể xem như là trái
phiếu vĩnh viễn.

Khoản thanh toán cho cổ phần ưu đãi có thể xem như dòng tiền đầu vĩnh viễn
p
'
p
p
P
D
=r
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

Ví dụ về chi phí sử dụng cổ phần ưu đãi:

Duchess Corp phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là
8,5% trên mệnh giá phát hành là 87$. Chi phí phát hành là 5$/cổ phần.

Chi phí cổ tức hàng năm Dp là 7,40$.

Doanh thu từ phát hành cổ phần ưu đãi là P’= 82$

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 9% ( = 7,4 / 82 $)
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là một mức sinh lợi mà công ty phải tạo ra để có

thể duy trì giá cổ phần của mình.

Mô hình Gordon chỉ ra mối quan hệ giữa giá cổ phần và tỷ suất sinh lợi:
gr
D
P
e

=
1
0
g
P
D
r
e
+=
0
1
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

Ở một góc nhìn khác, chi phí sử dụng vốn cổ phần là tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà
đầu tư tương xứng với rủi ro công ty.

Mô hình CAPM chỉ ra mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro (β) của cổ phần.
re = rf + [β x ( rm – rf )]
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

Duchess Corp. mong muốn xác định chi phí vốn cổ phần thường re với giá thị trường
của cổ phần P0= 50$. Cổ tức dự kiến được chia vào cuối năm sau 1992, D1 là 4$. Cổ

tức đã được thanh toán trong 6 năm vừa qua (1986 – 1991) như sau:
1986 1987 1988 1989 1890 1991
2,97 3,12 3,33 3,47 3,62 3,8
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

Ta tính được g = 5,05% hay xấp xỉ 5%.

Việc xác định g ảnh hưởng trực tiếp đến xác định vốn cổ phần. Các phương pháp dự
báo tốc độ tăng trưởng cổ thức được trình bày trong chương 3.
%0,13%0,5%0,8
%0,5
$50
$4
=+=
=+=
e
r
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

CAPM xem xét trực tiếp rủi ro của công ty, còn mô hình tăng trưởng đều không đề cập đến yếu tố rủi
ro của DN mà sử dụng giá thị trường của cổ phần P0.

Khó có thể xác định các thông số cần thiết trong mô hình CAPM. Mô hình tăng trưởng đều thường
được ưa thích hơn bởi vì những dữ liệu cần thiết luôn có sẵn .

Mô hình định giá tăng trưởng đều có thể dễ dàng điều chỉnh theo sự thay đổi của chi phí phát hành.
Trong khi mô hình CAPM không cung cấp một khả năng điều chỉnh đơn giản như vậy.
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

CHI PHÍ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN GIỮ LẠI


Thu nhập giữ lại như là sự gia tăng nguồn vốn cổ phần thường mà không tốn chi phí
phát hành.

Các cổ đông chấp nhận việc giữ lại lợi nhuận của doanh nghiệp chỉ khi họ mong đợi
hành động này sẽ tạo ra được thu nhập ít nhất cũng ngang bằng với tỷ suất sinh lợi cần
thiết trên khoản vốn tái đầu tư này.

Có thể xác định chi phí lợi nhuận giữ lại rre ngang bằng với chi phí vốn cổ phần
thường re
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN PHÁT HÀNH MỚI

Chi phí sử dụng vốn cổ phần phát hành mới luôn mắc hơn chi phí sử dụng lợi nhuận
giữ lại và cũng lớn hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện hữu.

Vì vậy nếu phải huy động nguồn tài trợ từ vốn cổ phần thì nhà đầu tư luôn ưu tiên cho
lợi nhuận giữ lại để tài trợ trước.

Chỉ khi nào sử dụng hết lợi nhuận giữ lại thì nhà đầu tư mới phát hành thêm cổ phần.
12.3 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

Duchess Corp dự đoán mỗi cổ phần mới phát hành có thể được bán ở mức giá thấp
hơn là 47$. Chi phí chi trả cho hoạt động phát hành và bán cổ phần mới là 2,5$ trên
mỗi cổ phần. Tổng chi phí khi phát hành một cổ phần mới ra thị trường là 5,5$.
g
P
D
r

ne
+=
0
1
'
%14%0,5%0,9%0,5
$50,44
$00,4
r
ne
=+=+=
12. 4 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN

Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các
nguồn tài trợ dài hạn của một doanh nghiệp.
WACC = (WD x rD*) + (Wp x rp ) + (We x re hoặc rne)

Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ riêng biệt trong cấu trúc vốn phải bằng 1,0.

Tỷ trọng vốn cổ phần thường, We, được nhân với hoặc chi phí của vốn cổ phần
thường, re, hoặc chi phí của vốn cổ phần thường phát hành mới, rne

×