Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Chi phí sử dụng vốn của DN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.15 KB, 29 trang )

Th.S Hue Chi
27/09/2010 MBA NGUYỄN VĂN BÌNH 1
Chương 4
CHI PHÍSỬDỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Môn học
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA TÀI CHÍNH –KẾTOÁN
1. Tổng quan về chi phísửdụng vốn
2. Chi phísửdụng vốn vay dài hạn
3. Chi phísửdụng vốn cổ phần ưu đãi
4. Chi phísửdụng vốn cổ phần thường
5. Chi phísửdụng vốn bình quân
6. Chi phísửdụng vốn biên tế
7. Chi phísửdụng vốn theo mô hình (CAPM)
8. Các vấn đề Quốc tế về chi phísửdụng vốn
9. Một số quan điểm vận dụng chi phísửdụng vốn làm
tỷ suất chiết khấu trong thực tiển.
Thời lượng: 08 tiết (5 tiết lý thuyết + 3 tiết bài tập, thảo luận)
2
1.1. Khái niệm
1.2. Các loại chi phísửdụng vốn
3
Th.S Hue Chi
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
§ Vốn kinh doanh của doanh nghiệp làtoàn bộ các nguồn lực của
doanh nghiệp sở hữu vàsửdụng trong suốt quátrình hoạt động
kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận (hay để đạt được mục tiêu của
DN đề ra). Vốn kinh doanh của DN cónhiều loại khác nhau cùng
tham gia vào quátrình hoạt động SXKD.


§ Như vậy, nếu xét theo hình thái vật chất thìvốn của DN cóthể tồn
tại dưới nhiều hình thức:
Ø Tiền vàcác khoản tương đương tiền
Ø Tài sản vật chất
Ø Con người (nguồn nhân lực)
Ø Bằng phát minh, sáng chế
Ø Thương hiệu công ty.
Ø

4
¡ Nếu phân loại theo tính chất sở hữu:
§ Vốn vay (ngắn vàdài hạn)
§ Vốn chủ sở hữu (Vốn CP ưu đãi và CP thường)
¡ Ngoài ra còn cónhiều cách phân loại khác.
¡ Mỗi loại vốn cótính chất riêng vàchi phísửdụng chúng cũng
khác nhau. Vìvậy, nảy sinh vấn đề DN phải lựa chọn cơ cấu vốn
(cơ cấu vốn mục tiêu) như thế nào để nhằm bảo đảm tài trợ cho
các hoạt động của DN với chi phítối thiểu.
¡ Chi phísửdụng vốn được xem như làmột liên kết giữa quyết định
tài trợ và quyết định đầu tư. Chi phísửdụng vốn trở thành một “tỷ
suất rào cản –Hurdle rate”, một trong các chi phí cơ hội màDN
cần phải đạt được từ một dự án đầu tư trước khi nósẽlàm gia tăng
tài sản của cổ đông.
5
Cơ cấu vốn (cấu trúc vốn) mục tiêu làsựphối hợp giữa vốn
vay, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần thường trong kế hoạch
vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn mục tiêu thay đổi theo
thời gian vàchiụ tác động của môi trường tài chính.
Nhàquản trị phải cân nhắc việc sử
dụng các loại vốn nêu trên, phối hợp

sử dụng chúng như thế nào? Số lượng
bao nhiêu? Khi nào sử dụng? nhằm
đảm bảo cho DN hoạt động trong điều
kiện tối ưu hoávềchi phísửdụng
vốn.
27/09/2010 6MBA. NGUYEN VAN BINH
Th.S Hue Chi
7
Đảm bảo
tài trợ cho
các hoạt
động SXKD
của DN
một cách
kịp thời
Cơ cấu vốn
mục tiêu
Với chi phí
sử dụng
vốn làtối
thiểu (hiệu
quả)
Nhằm góp phần giúp DN
đạt được mục tiêu
¡ Chính sách cơ cấu vốn của DN làsựkết hợp
lựa chọn giữa lợi nhuận vàrủi ro:
§ Tỷ lệ vốn vay càng cao, thìsuất sinh lợi kỳ vọng
cũng càng cao;
§ Sử dụng vốn vay càng nhiều, rủi ro càng cao;
¡ Các quyết định tài trợ phải phùhợp với cơ cấu

vốn mục tiêu của DN.
¡ Một cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu cósự cân đối
giữa rủi ro vàlợi nhuận sao cho lợi nhuận, và
giátrị thị trường của DN đạt tối đa.
8
Một số nhân tốảnh hưởng đến quyết định cơ
cấu vốn
C
C
ơ
c

u v

n
Sự linh
hoạt
Chi phí
SD vốn
Rủi
ro
Chính
sách thuế
27/09/2010 9MBA. NGUYEN VAN BINH
Tính
bảo thủ
Th.S Hue Chi
¡ Chi phísửdụng vốn làgì?
§ Làtỷsuất sinh lời màcác nhà đầu tư trên thị
trường yêu cầu khi đầu tư vào chứng khoán của

DN.
§ Làtỷsuất sinh lợi tối thiểu màDN kỳ vọng khi
thực hiện dự án đầu tư mới.
§ Là“cái giá”màDN phải trả cho việc sử dụng
các nguồn tài trợ.
10
¡ Rủi ro làgì?
§ Làsựbiến động tiềm ẩn ở những kết quả
§ Rủi ro gây nên sự bất định, không thể dự đoán
chính xác khi nào thìnóxảy ra.
§ Sự bất định xuất hiện khi một cánhân bắt đầu ý
thức rằng “Không thể biết chắc chắn kết quả của
là ”.
§ Trong hoạt động SXKD có2 loại rủi ro thường
gặp:
▪ Rủi ro kinh doanh;
▪ Rủi ro tài chính
11
¡ Rủi ro kinh doanh làgì? Làsự“không chắc chắn”
cóthể xảy ra trong hoạt động của DN khi DN không sử
dụng vốn vay trong cơ cấu vốn của mình.
¡ Rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
§ Sự biến động về nhu cầu;
§ Sự biến động của giábán;
§ Sự biến động của các YTSX đầu vào;
§ Sử dụng đòn bẩy định phí
§
12
Th.S Hue Chi
¡ Rủi ro tài chính làgì? Làrủi ro của DN cósửdụng

vốn vay trong cơ cấu vốn của mình. Rủi ro tài chính có
liên quan đến việc DN sử dụng các loại chứng khóan có
thu nhập cố định như trái phiếu và CP ưu đãi. Như vậy,
rủi ro tài chính làrủi ro màcổ đông (CP thường) phải
gánh chịu do ảnh hưởng của việc DN sử dụng vốn vay.
¡ Rủi ro tài chính cũng phụ thuộc các yếu tố:
§ Khả năng thanh toán của DN;
§ Mức độổn định của nền kinh tế;
§ Tâm lý của các nhà đầu tư
§
13
¡ Một nguyên nhân cơ bản khuyến khích các DN sử
dụng vốn vay cho hoạt động SXKD của mình là lãi
vay được trừ khỏi thu nhập chịu thuế (thuế TNDN).
Như vậy, nó được xem như một khoản chi phíkhông
chịu thuế (gián thu) của DN, do đónócótác dụng
làm giảm chi phívốn vay. Người ta gọi đây làhiện
tượng sử dụng “láchắn thuế” nhằm nâng cao hiệu
quả tài chính của DN.
¡ Khi DN được miễn thuế TNDN thìviệc sử dụng vốn
vay không còn làlợi thế của DN nữa.
14
¡ Làsựbảo đảm khả năng cung ứng vốn trong thời gian
ngắn, nhu cầu về vốn trong tương lai (cũng nhu những
hậu quả của sự thiết hụt vốn) có ảnh hưởng rất lớn đến cơ
cấu vốn mục tiêu của DN.
¡ Hoạt động kinh doanh được diễn ra trong môi trường
luôn cósự thay đổi, biến động, tiềm ẩn những biến cố
“không chắc chắn’. Vìvậy, nếu:
§ DN có đủ vốn KD: Hoạt động kinh doanh cókhả năng

thuận lợi;
§ Nếu không đủ vốn: Hoạt động kinh doanh có nguy cơ đình
trệ;
§ Thừa vốn: Lãng phí, hiệu quã KD thấp.
15
Th.S Hue Chi
¡ Một số nhàquản lý cótâm lý e ngại khi tiếp xúc với
các nguồn vốn vay. Họ cho rằng sử dụng vốn vay là
“thiếu vốn nên mới phải đi vay”, là đồng nghiã với
việc tài chính doanh nghiệp thiếu lành mạnh.
¡ Thực tế cho thấy, nếu việc sử dụng vốn vay làm gia
tăng tính hiệu quả trong hoạt động SXKD của DN thì
Tại sao không vay?
16
Không chồng
mà mới
“ngoan”?
¡ Các DN thường dự tính cơ cấu vốn mục tiêu tối ưu căn
cứ vào các yếu tố sau:
§ Doanh thu:
§ Cơ cấu tài sản;
§ Đòn bẩy định phí:
§ Tỷ lệ tăng trưởng:
§ Lợi nhuận:
§ Láchắn thuế:
§ Kiểm soát:
§ Vấn đềquản trị:
§ Điều kiện thị trường:
§ Điều kiện nội bộ
§ Tính linh hoạt của hoạt động tài chính

17
Những mô hình
lý thuyết nào có
thể giúp giải
quyết vấn đề
này?
Lý thuyết về cơ cấu vốn được phát triển theo
hai nhánh chính đólà:
v Thuyết cân đối;
v Thuyết tín hiệu.
18
Th.S Hue Chi
¡ Thuyết cân đối được ra đời năm 1958 bởi F.Modigliani
vàM. Miller –gọi làthuyết MM.
¡ Thuyết cân đối được xây dựng trên một một số giả
thuyết:
§ Thị trường vốn cóthông tin hoàn hảo (đối xứng), chi phígiao
dịch = 0; chứng khoán vô hạn, không nhà đầu tư nào đủ sức chi
phối thị trường;
§ Thuế TNDN, TNCN =0;
§ Chính sách đầu tư không thay đổi;
§ Các phương án đầu tư được hoạch định chắc chắn (không đổi)
trong tương lai;
§ Phân phối thu nhập (cổ tức, lợi nhuận giữ lại)không ảnh hưởng
đến chi phívốn cổ phần thường của DN.
19
¡ Tóm tắt mô hình thuyết cân đối:
§ Lãi vay nợ làmột chi phí được giảm, nhỏ hơn chi phívốn
cổ phần;
§ Do đó: Vốn vay của DN càng lớn thìgiátrị của DN càng

lớn, và như vậy, giáthị trường cở phiếu của DN (thị giá)
càng lớn.
¡ Nhận xét:
§ Các giả thuyết của MM làkhông cóthực;
§ Lãi vay tăng thì đòn cân nợ cũng tăng;
§ EBIT sẽ giảm tại mức đòn cân nợ và đòn cân định phíquá
lớn;
§ Tỷ suất thuế trung bình sẽ giảm tại mức nợ tăng cao;
§ Khi đòn cân nợ tăng thìrủi ro “vỡ nợ”cũng tăng theo.
20
¡ Thuyết tín hiệu –Giải Nobel kinh tế năm 1953
¡ Thuyết tín hiệu được xây dựng trên một một số giả
thuyết:
§ Thị trường vốn cóthông tin không hoàn hảo (bất đối xứng),
chi phígiao dịch = 0; chứng khoán vô hạn, không nhà đầu
tư nào đủ sức chi phối thị trường;
§ Chính sách đầu tư không thay đổi;
§ DN đứng trước nhiều lựa chọn nhằm tăng vốn để đáp ứng
nhu cầu SXKD:
§ Phát hành thêm cổ phiếu; hoặc
§ Vay thêm vốn (phát hành trái phiếu).
§
21
Th.S Hue Chi
¡ Tóm tắt mô hình thuyết tín hiệu:
§ Vận dụng mô hình lý thuyết trò chơi trong điều kiện
thông tin bất cân xứng.
§ Phát hành thêm cổ phiếu: Chia sẻ lợi nhuận với cổ đông mới,
rủi ro tài chính thấp;
§ Vay vốn (phát hành trái phiếu): Gia tăng lợi nhuận, không chia

sẻ LN, rủi ro tài chính cao.
§ Như vậy, nhàquản trị phải quyết định cân bằng giữa
lợi nhuận vàrủi ro.
Nhận xét:
§ Các giả thuyết của mô hình làphùhợp với thực tiễn;
§ Lợi nhuận luôn gắn liền với rủi ro.
22
23
Nguồn vốn sử dụng Chi phíSD vốn Ghi chú
1. Vốn vay:
-DN phát hành trái phiếu -Lãi suất phát hành, chi
phíphát hành
Dài hạn, ngắn hạn
-DN vay từ các định chế
tài chính
-Lãi suất cho vay, chi phí
giao dịch, chi phíphát sinh
do cầm cố, thế chấp tài
sản cho khoản vay.
Dài hạn, ngắn hạn
2. Vốn chủ sở hữu
Chi phíphát hành cổ phần Vĩnh viễn
-Cổphần ưu đãi -Cổtức ưu đãi -Cố định vàkhông phụ
thuộc vào kết quả SXKD
-Cổphần phổ thông -Cổtức CP phổ thông -Không cố định vàphụ
thuộc vào kết quả SXKD.
¡ Chi phísửdụng vốn và lãi suất chiết khấu là2 khái
niệm được sử dụng cótính thay thế cho nhau. Tuy
nhiên giữa chúng có điểm khác biệt quan trọng:
¡ Chi phísửdụng vốn của DN: Được đo lường tại một

thời điểm xác định, làtỷlệdùng để chiết khấu dòng tiền
bình quân (WACC)của DN, qua đótác động đến giátrị
của DN.
¡ Chi phísửdụng vốn của dự án cụ thể: Làmức lãi suất
chiết khấu được dùng khi rủi ro của dự án này khác biệt
với rủi ro của DN. Trong trường hợp đó Chi phísử
dụng vốn của dự án cụ thể sẽ khác biệt với chi phísử
dụng vốn của DN.
24
Th.S Hue Chi
2.1. Chi phísửdụng vốn vay trước thuế
2.1.1. Chi phísửdụng vốn vay dài hạn ngân hàng
2.1.2. Chi phísửdụng vốn huy động từ phát hành trái
phiếu
2.2. Chi phísửdụng vốn vay sau thuế
25
2.1.1. Chi phísửdụng vốn vay dài hạn ngân hàng
Cóthể được xác định theo phương pháp sau:
§ Dựa vào biểu lãi suất cho vay được công bố của Các NHTM;
Áp dụng công thức
SC
t
/(1+A)
t
(t=1,n)
R
D
= x 100%
M
Trong đó:

M làkhoản vay;
C
t
làkhoản trả lãi hàng năm ;
A = Lãi suất cho vay (r) + Tỷ lệ chi phígiao dịch tính trên khoản vay
n làthời gian đáo hạn của khoản vay.
26
¡ Các NHTM luôn cóbiểu lãi suất (r) cho vay (cũng như biểu lãi suất
huy động vốn -i) rất chi tiết vàcụthể cho từng phương án vay vốn
căn cứ vào các điều kiện cho vay và phương án trả nợ của người đi
vay.
¡ Trong Chương 2 (mục 4) chúng ta đã nghiên cứu về các phương án
trả nợ. ta thấy rằng chi phísửdụng vốn vay (R
D
) còn phụ thuộc
vào từng phương án trả nợ:
v Khi vay từ các NHTM về phương thức trả nợ làmột điều khoản
không thể thiếu của một hợp đồng cho vay tín dụng.
v Bạn đừnng quên các khoản chi phígiao dịch, chi phído việc cầm
cố, thế chấp tài sản khác liên quan đến khoản vay từ các NHTM
này nhé.
27
Th.S Hue Chi
¡ Vídụ4.1: DN Y vay NHTM X 5 tỷ đồng trong 5 năm, lãi suất
14%/năm, giả sử chi phígiao dịch =0. hãy tính R
D
trong các
trường hợp:
v Trả lãi vay hàng kỳ vàtrả vốn gốc khi đáo hạn;
v Trả một khoản cố định (cả lãi vàvốn gốc) trong suốt thời gian vay.

v Trả một khoản tuỳ theo khả năng của DN (cả lãi vàvốn gốc) trong suốt
thời gian vay.
v Trả 1lần cả vốn gốc và lãi vay khi đáo hạn.
v Xem phụ lục đính kèm.
v Phương án trả nợ nào cóR
D
nhỏ nhất? Tại sao?
28
2.1.2. Chi phísửdụng vốn huy động từ phát hành trái
phiếu
Cóthể được xác định theo 2 phương pháp sau:
§ Tính toán chi phísửdụng vốn;
§ Phương pháp ước lượng gần đúng.
29
¡ Nếu DN huy động nợ bằng trái phiếu, Chi phísửdụng vốn vay
chính làlãi suất trái phiếu khi đáo hạn (YTM) được xác định
bằng công thức:
P
Net
= Σ[I/(1+YTM)
t
] + [MV/(1+YTM)
n
] ; (t=1-n).
¡ P
net
làtiền thu thuần do bán trái phiếu
¡ P
net
= P (Giábán trái phiếu) –chi phíphát hành trái phiếu BQ.

R
D
= YTM
30
Th.S Hue Chi
¡ Vídụ4.2: Nếu DN huy động nợ bằng trái phiếu, Cócác thông
sau:
¡ MV = 1000
¡ i = 9%/năm
¡ P
net
= 960
¡ n=3
¡ Hãy Xác định chi phísửdụng vốn vay (R
D
) =?
¡ Bạn cóthể dùng hàm Goal seek trong Excell để giải.
31
¡ Ta cóthể ước lượng gần đúng chi phísửdụng vốn vay bằng
công thức:
i + (MV –P
net
)/n
R
D
=
( MV -P
net
)/2
Vídụ4.3: Sử dụng các dữ liệu của vídụ4.2 bạn hãy ước lượng

gần đúng chi phísửdụng vốn vay của DN?
32
2.2. Chi phísửdụng vốn vay sau thuế (R*
D
).
¡ Do lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp nên chi phísửdụng vốn vay cần được tính sau thuế :
R*
D
= R
D
. (1-t
c
)
¡ Chi phíthực của nợ vay dài hạn cólợi thế vìkhả năng hưởng
lợi từ “láchắn thuế”của chi phílãi vay.
¡ Vídụ4.4: Biết thuế TNDN là28% , hãy xác định chi phísử
dụng vốn sau thuế từ các vídụ4.1 và4.2?
33
Th.S Hue Chi
¡ Làmột loại nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt của DN
§ Doanh thu thuần từ phát hành cổ phiếu ưu đãi (P
P
) làvĩnh
viễn
§ Cổ tức ưu đãi (D
P
) cố định hàng năm
¡ Chi phísửdụng vốn cổ phần ưu đãi:
R

P
= D
P
/P
P
¡ Vídụ4.5: DN Y phát hành cổ phiếu ưu đãi với mức chia cổ tức
là 10%/năm theo giáphát hành là 50.000đ. Chi phíphát hành
300đ/cổ phiếu. Tính R
P
?
¡ Giải:-DT thuần từ phát hành CPƯĐ: 50.000 –300 = 49.700
-Cổtức ưu đãi: 50.000 x 10% = 5.000
=> R
P
= D
P
/P
P
= 5.000/ 49.700 x 100% = 10,06%
34
¡ Nếu DN phát hành thêm CP ưu đãi mới thìChi phísử
dụng vốn cổ phần ưu đãi mới sẽ là:
R
P
= D
P
/P
P
x (1-F)
F: Làchi phíphát hành CP ưu đại mới

P
P
x (1-F): Làgiábán thuần của cổ phiếu ưu đãi mới.
§ Vídụ4.6:
§ Cổ tức ưu đãi của cTy MH là 2880đ/CP, giácổphiếu ưu đãi là
30.000 đ/cp. Hãy tính chi phívốn CP ưu đãi của Cty?
§ Khi Cty phát hành thêm CP ưu đãi với chi phíphát hành là2,5%
trên giábán. Hãy xác định chi phívốn CP ưu đãi mới?
35
¡ Làtỷsuất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các nhà đầu
tư trên thị trường vốn kỳ vọng.
¡ Hai phương pháp tính:
§ Dùng mô hình tăng trưởng cổ tức
(Mô hình Gordon)
§ 9. Dùng mô hình CAPM
EFMFE
β*)R(RRR -+=
g
P
D
g
P
g)(1D
R
0
1
0
0
E
+=+

+
=
36
D
0
: cổ tức năm hiện
tại
g: tốc độ tăng trưởng
cổ tức
P
0
: thị giácổphiếu
phổ thông
R
F
lãi suất phi rủi ro
trên thị trường
R
M
làtỷsuất sinh lời
kỳ vọng của thị trường
Th.S Hue Chi
¡ DN Y cócổphiếu thường bán với giá 42.000 đ/CP,
cổ tức thanh toán cho năm hiện tại là 2.000 đ/CP,
mức tăng trưởng bình quân của DN là8%. Sử dụng
mô hình tăng trưởng cổ tức để tính R
E
?
37
¡ DN Z cóhệsốrủi ro beta là0,8. Trên thị trường tại

thời điểm hiện tại: lãi suất công trái chính phủ là
10%, suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường chứng
khoán là15%. Sử dụng mô hình CAPM để tính R
E
của
cổ phiếu Z?
38
¡ Làchi phíbình quân gia quyền của tất cả các
nguồn tài trợ dài hạn mà DN đang sử dụng.
EPDc
EEPPDcD
R
V
E
R
V
P
)Rt(1
V
D
WACC
RWRW)Rt(1 W WACC
++-=
++-=
39
Th.S Hue Chi
¡ Vídụ4.9: sử dụng kết quả của các vídụ4.1-4.8 ở
trên để tính WACC. Biết rằng: tỷ trọng vốn như sau
20% vay, 10% CPƯĐ, 70% CPPT. Thuế suất thuế
TNDN t

c
= 28%.
¡ WACC = ?
40
6.1. Khái niệm về WMCC
6.2. Điểm gãy (Breaking Points-BP
J
)
41
§ Trước 1 cơ hội kinh doanh (hay dự án kinh doanh) cóthể đem
lại tỷ suất sinh lợi kỳ vọng (IRR) nào đóthìchi phísửdụng vốn
bình quân (tài trợ cho dự án) làmột thông tin quan trọng trong
quátrình thực hiện quyết định đầu tư của DN.
§ Nếu IRR > WACC: DN sẽ chấp nhận dự án;
§ Ngược lại IRR<WACC: DN sẽ bác bỏ dự án.
§ Như vậy bên cạnh việc tìm kiếm các cơ hội đầu tư để sao cho
DN cóthể tối đa hoáTỷsuất sinh lợi kỳ vọng (IRR
Max
) – Đây là
nhiệm vụ của CEO.
§ Một vấn đề nữa đặt ta làlàm thế nào để cóthể tối thiểu hoáchi
phísửdụng vốn bình quân (WACC
Min
)? – Đây lại lànhiệm vụ
của CFO.
¡ Chi phísửdụng vốn biên tế (WMCC) làmột công cụ cóthể
giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
42
Th.S Hue Chi
¡ Chi phísửdụng vốn bình quân (WACC) sẽ thay đổi như thế nào

khi qui mô hoạt động của DN tăng lên?
43
¡ Câu trả lời đúng sẽ là: Chi phísửdụng vốn bình quân (WACC)
sẽ tăng lên khi qui mô nguồn tài trợ của DN tăng lên. Bởi vì:
§ Chi phísửdụng vốn của các nguồn tài trợ đồng biến với qui
mô tài trợ (vay càng nhiếu thìtrả lãi càng lớn)
§ Thực tiễn cho thấy, với 1 DN khi qui mô tài trợ bắt đầu vượt
quámột điểm giới hạn xác định nào đó, thìrủi ro đối với các
nhàtài trợ sẽ gia tăng. Nhàtài trợ tất yếu phải yêu cầu một tỷ
suất sinh lợi cao hơn để cóthể bùdắp cho rủi ro đang gia
tăng.
§ DN cóthể phát hành thêm cổ phần để tài trợ cho các dự án
nhưng điều đólại làm cho thị giácổphần giảm “hiêu ứng
pha loãng cổ phần”. Dẫn đến chi phísửdụng vốn cổ phần
tăng lên.
44
¡ Chi phísửdụng vốn biên tế là gì?
¡ Chi phísửdụng vốn biên tế (WMCC) làchi phísửdụng vốn
bình quân của một DN (WACC) gắn liền với một đồng mới tài
trợ tăng thêm.
45
WACC
M
WMCC
WACC
M M+1
DWACC
WMCC =
DM
* WACC làhàm

liên tục ?
Th.S Hue Chi
¡ Hàm WACC códạng như thế nào?
46
WACC
M
M
1
EPDc
EEPPDcD
R
V
E
R
V
P
)Rt(1
V
D
WACC
RWRW)Rt(1 W WACC
++-=
++-=
M
2
M
3
WACC
(1-t
c

)R
D
R
P
R
E
Các trật tư
trên
cóphải là
không
thay đổi?
¡ Xác định điểm gãy
¡ Điểm gãy làtại đókhi tổng qui mô các nguồn tài trợ vượt quá
làm chi phísửdụng vốn của một trong các nguồn tài trợ thành
phần sẽ gia tăng.
¡ Để tính toán WMCC cần xác định điểm gãy. công thức tổng
quát để xác định điểm gãy là:
¡ Trong đó:
§ BP
J
Điểm gãy cho nguồn tài trợ J
§ AF
J
Tổng số lượng vốn tài trợ của thành phần J
§ V
J
Tỷ trọng của nguồn tài trợ J trong cấu trúc vốn;
47
J
J

J
V
AF
BP =
¡ Vídụ4.10: Xác định điểm gãy
¡ Công ty D cóthu nhập giữ lại là300.000 (với chi phí SDV =
13%/năm). Công ty cókhả năng vay nợ thêm tối đa là400.000
(với chi phíSDV là 5,6%, vướt trên mức này là 8,4%. Cơ cấu
vốn mục tiêu của công ty là: Vốn CP thường 50%; Vốn CP ưu
đãi 10%; Vốn vay 40%.
¡ Hãy xác định các điểm gãy?
¡ Tính WACC tại các điểm gãy này?
48
J
J
J
V
AF
BP =
Th.S Hue Chi
49
Qui mô vốn Nguồn tài trợ Tỷ trọng Chi phíSD vốn CP theo tỷ
trọng
0-600.000 Nợ vay 40% 5,6% 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9%
Cổ phần PT 50% 13% 6,5%
WACC 9,6%
600.001 - Nợvay 40% 5,6% 2,2%
-1.000.000 Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9%
Cổ phần PT 50% 14% 7,0%

WACC 10,1%
Từ 1.000.001 Nợ vay 40% 8,4% 3,4%
Trở lên Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9%
Cổ phần PT 50% 14% 7,0%
WACC 11,3%
¡ Chi phísửdụng vốn biên tế -WMCC của Cty D
50
WACC
M
WMCC
600.000
1.000.000
WACC
1
WACC
2
WACC
3
điểm gãy
9,6%
10,1%
11,3%
¡ Đường cơ hội đầu tư
¡ Thực hiện các quyết định đàu tư vàtài trợ
51
Th.S Hue Chi
Đường cơ hội đầu tư (The Investment opportunities Schedule – IOS)
¡ Tại bất kỳ một thời điểm nào đó, DN luôn đứng trước những cơ
hôi đầu tư. những cơ hội này luôn khác nhau về tính chất, qui mô,
tỷ suất sinh lợi, vàrủi ro. Tuy nhiên do mô hình tính toán chi phí

sử dụng vốn bình quân (WACC) vàmô hình chi phísửdụng vốn
biên tế (WMCC) không áp dụng cho các dự án cómức độ rủi ro
khác nhau. Vìvậy, chúng ta giả định rằng tất các các cơ hội đầu
tư đều cómức độ rủi ro tương tự nhau.
¡ Đường cơ hội đầu tư biểu diễn qui mô khả năng sinh lợi (IRR)
của các cơ hội đầu tư, được xếp theo một thứ tư ưu tiên từ cao
xuống thấp. Như vậy, khi tổng vốn đầu tư lũy kế của Dn tăng lên
thìkhả năng sinh lợi của các dự án càng về sau sẽ càng giảm.
52
Cơ hội đầu tư Tỷ suất sinh lợi
IRR
Vốn đầu tư cho dự
án
Tổng vốn đầu tư
lũy kế
A 15,0% 100.000 100.000
B 14,5% 200.000 300.000
C 14,0% 400.000 700.000
D 13% 100.000 800.000
E 12% 300.000 1.100.000
F 11% 200.000 1.300.000
G 10% 100.000 1.400.000
53
¡ Đồ thị đường WMCC vàIOS của Cty D
54
IRR
M
WMCC
600.000
1.000.000

A
WACC
2
WACC
3
9,6%
10,1%
11,3%
WACC
1
1.100.000
Phối hợp
đường
WMCC với
đường IOS
cho ta cơ
sở ra quyết
định đầu tư
vàtài trợ
15%
B
C
D
E
F
G
IOS
Th.S Hue Chi
¡ Màta biết rằng Chi phísửdụng vốn của các nguồn tài trợ thành
phần (như: Vốn vay; cổ phần ưu đãi; vàcổphần thường) trong

cùng 1 thời điểm cóchi phísửdụng khác nhau.
¡ Vìvậy, một hành động khôn ngoan nhằm tối thiểu hoáchi phí
sử dụng vốn làphải ưu tiên sử dụng nguồn tài trợ cóchi phísử
dụng vốn từ thấp đến cao.
¡ Chi phísửdụng vốn bình quân và
đường biểu diễn các cơ hội đầu tư
cho phép nhàquản trị đưa ra quyết
định đầu tư vàquyết định tài trợ
trong cùng một thời điểm.
55
Hết nạc thì
sẽ phải vạc
đến
xương!
¡ Các đặc điểm của một công ty đa quốc gia
(MNC) ảnh hưởng đến chi phísửdụng vốn
¡ Các đặc điểm của một quốc gia ảnh hưởng
đến chi phísửdụng vốn
56
¡ Cónhiều yếu tố liên hệ đến 1 MNC cóthểảnh hưởng đến chi
phísửdụng vốn;
§ Qui mô của MNC thường làrất lớn;
§ Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế là rất cao;
§ Đa dạng hoádanh mục đầu tư trên nhiều vùng lãnh thổ;
§ Thường được hưởng ưu đãi đầu tư, thuế khoádo những lợi
thế;
§ Rủi ro tỷ giáhối đoái
§ Cókhả năng giảm thiểu tác động phụ thuộc vào rủi ro quốc
gia.
57

Th.S Hue Chi
¡ Đâu lànhững nguyên nhân chính khiến cho dòng vốn đầu tư
quốc tế (FDI;FII) đổ vào việt Nam?
¡ Thời cơ vàthách thức của VN trong thời đại tòan cầu hóa làgì?
58
¡ Sự phân cách giữa thị trường tài chính quốc gia vàthị trường
tài chính quốc tế.
¡ Kiểm soát thị trường tài chính của một quốc gia.
¡ Sự khác biệt về chi phísửdụng vốn giữa các quốc gia;
¡ Xếp hạng mức độ tín nhiệm của các quốc gia.
59
¡ Phân tích điểm hoàvốn
¡ Phân loại đòn bẩy:
9.1 Đòn bẩy định phí(hoạt động)
9.2 Đòn bẩy tài chính (nợ)
9.3 Đòn bẩy tổng hợp
¡ Cơ cấu vốn tối ưu của DN
60
Th.S Hue Chi
§ CPSX của DN trong ngắn hạn được chia thành chi phícố
định (định phí–TFC) vàchi phíbiến đổi (biến phíTVC).
§ TFC bao gồm các loại chi phíkhông biến đổi theo doanh thu như:
CPQLDN; chi phítiền lương CNSX theo thời gian; Khấu hao
TSCĐ; bảo hiểm;
§ TVC bao gồm các loại chi phíbiến đổi theo doanh thu như: NVL;
TL CNTTSX; Chiết khấu bán hàng;
§ TFC vàTVC cóthể khác nhau đối với từng doanh nghiệp.
§ Tổng chi phíTC = TFC +TVC
§ Biến phítrung bình AVC = TVC/ Q
§ Doanh thu TR = P. Q

§ Doanh nghiệp hoàvốn tại TR = TC
61
Phân tích điểm hoàvốn
¡ Đồthị biểu diễn
điểm hoàvốn
¡ Công thức tính
điểm hoàvốn:
TR = TC
P*Q = AVC*Q +TFC
-> Q= TFC/ (P-AVC)
62
TC, TR
TR
TC
TVC
TFC
QQ
0
¡ Doanh nghiệp X có:
§ TFC = 20.000;
§ AVC = 1,5;
§ P= 2.
¡ Yêu cầu:
§ Xác định điểm hoàvốn?
§ Chỉ rõ ở những mức sản lượng nào thìDN bị lỗ?
cólời?
§ Vẽ đồ thị minh họa?
63
Th.S Hue Chi
§ Đòn bẩy đònh phí(đòn bẩy hoạt động): Làviệc DN

lụa chọn sửdụng cơ cấu giữa đònh phí và biến phí
nhằm làm gia tăng lợi nhuận cho DN.
§ Họđã làm điều đónhưthếnào?
§ Vídụ: Một DN có2 phương án SXKD:
§ P/án A: TFC = 20.000; AVC = 1,4
§ P/án B: TFC = 60.000; AVC = 1,0
§ Biết: P = 2;
§ Xác đònh EBIT của từng p/án với: Q
1
= 100.000; Q
2
=
200.000; Q
3
= 300.000 ?
64
9.1 ĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ
Q EBIT
P/án A
P/án B
100.000 EBIT = P.Q -
TC
40.000 40.000
200.000 100.000 140.000
300.000 160.000 240.000
65
§ Với Q= 100.000 ; TC của 2 P/án bằng nhau (160.000);
§ Ở các mức SL > 100.000 rõ ràng P/án B cho DN mức LN cao
hơn!
§ Ta giải thích điều đó như thế nào?

§ Trong mọi trường hợp, ta cóthể tăng TFC (giảm TVC) để
nhằm gia tăng EBIT khơng?
§ Cấp độđòn bẩy đònh phí(Độnghiêng): đo lường
tỷlệthay đổi của EBIT do sựthay đổi 1% của
doanh sốbán (hay sản lượng tiêu thụ).
§ Tại mỗi mức doanh thu khác nhau cóthểđo được
một cấp độkhác nhau của đòn cân đònh phí.
§ DOL làmột chỉtiêu đo lường ảnh hưởng của sự
thay đổi doanh thu đến lợi nhuận (EBIT).
66
CẤP ĐỘĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ(DOL)
DEBIT/ EBIT
DOL =
DQ/ Q
Th.S Hue Chi
§ Công thức:
67
CẤP ĐỘĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ(DOL)
DEBIT/ EBIT
DOL =
DQ/ Q
DEBIT/ EBIT
DOL =
DTR/ TR
Q . (P-AVC)
DOL =
Q. (P-AVC) -TFC
¡ Tính DOL cho các P/án A vàB (ở trên):
Giải:
68

v Giả sử rằng SL của DN sụt giảm còn Q = 50.000. Các
yếu tố khác khơng đổi thì khi đó:
vP/án A: EBIT = 10.000
v P/án B: EBIT = -10.000
Þ Đòn bẩy định phícótính 2 mặt?
Þ là“con dao 2 lưỡi”?
69
Đòn bẩy định phívàrủi ro kinh doanh
Đòn bẩy định phí
có ảnh hưởng gì
đến rủi ro kinh
doanh?
Th.S Hue Chi
v Ta biết rằng P/án B cómức định phílớn hơn P/án A,
do đónócó điểm hòa vốn lớn hơn P/án A:
v Thực vậy, ta có:
vQ
A
= TFC/(P-AVC) = 20.000/(2-1,4) = 33.333
v Q
B
= TFC/(P-AVC) = 60.000/(2-1,0) = 60.000
v Hàm chi phícủa 2 P/án códạng:
vP/án A: TC = 1,4Q + 20.000
v P/án B: TC = Q + 60.000
v Ta sẽ biểu diễn điểm hỏa vốn của các phương án
bằng đồ thị nhằm chỉ ra mối liên hệ giữa đòn cân
định phívàrủi ro kinh doanh.
70
Đòn bẩy định phívàrủi ro kinh doanh

Như vậy, trong điều kiện các yếu tố khơng thay đổi, đòn
cân định phícàng lớn, rủi ro kinh doanh cũng càng lớn.
Vậy, DN sẽ phải làm gì?
71
Đòn bẩy định phívàrủi ro kinh doanh
TR,
TC
TR
TC
E
33.333
60.000
L

TR.
TC
TR
TC
E
TFC
TFC
-
P/án A P/án B
§ Bất kỳ DN nào cũng cóthể sử dụng các nguồn vốn vay
để tài trợ cho hoạt động SXKD của mình. Chi phísử
dụng vốn vay ta đã bàn ở phần 1 của chương này.
§ Đòn bẩy tài chính (Nợ): làviệc DN sửdụng nợ(và
CP ưu đãi-cóchi phítài chính cốđònh) trong nỗ lực
nhằm gia tăng lợi nhuận tiềm năng
§ Vấn đề đặt ra ở đây làta sẽ khảo sát việc DN sử dụng

vốn vay sẽ có ảnh hưởng như thế nảo đến lợi nhuận sau
thuế (EPS)?, vàviệc sử dụng vốn vay sẽ làm gia tăng
rủi ro tài chính ra sao?, nhằm mục đích tìm kiếm một
phương pháp tối ưu trong việc thiết lập cơ cấu vốn của
DN.
72
9.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (N)
Th.S Hue Chi
§ “Các DN thường sửdụng đòn bẩy tài chính đểlàm
tăng thu nhập cho cổđộng. tuy nhiên, cùng việc việc
đạt được gia tăng lợi nhuận, kéo theo rủi ro tài chính
gia tăng?” GS. Trần Ngọc Thơ
§ Vídụ: Ta xem xét tác động của đòn bẩy tài chính đối
với LN vàrủi ro đối với Công ty MH
§ Xem phụlục đính kèm
73
9.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
§ Cấp độđòn bẩy tài chính: đo lường mức độảnh
hưởng của đòn bẩy nợđến thu nhập ròng của cổ
đông.
§ DFL được đo bằng tỷlệ(%) thay đổi của EPS do sự
thay đổi 1% của EBIT.
§ Công thức:
§ I: lãi vay

I

-

EBIT

EBIT
DFL
EBIT của đổi thay%
EPS

của

đổi

thay
%

=
=
74
CẤP ĐỘĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (DFL)
§ Công thức tính DFL nêu trên khábất tiện vìcần sử
dụng hai dựtoán vềEBIT vàEPS. Phương trình này có
thểviết lại đơn giản hơn nhưsau:
§ Cấu trúc vốn gồm: nợvàcổphần thường:
Q x (P-AVC) –TFC
DFL
x
=
Q x (P-AVC) –TFC –I
§ Cấu trúc vốn gồm: nợ, CP thường, vàCP ưu đãi:
Q x (P-AVC) –TFC
DFL
x
=

Q x (P-AVC) –TFC –I –D
P
(1-T)
75
CẤP ĐỘĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (DFL)

×