Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

slide bài giảng tcdn rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.56 KB, 39 trang )

RỦI RO
RỦI RO
CHƯƠNG 4
1
RỦI RO

4.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO

4.2 ĐO LƯỜNG RỦI RO CK RIÊNG LẼ

4.3 ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC

4.4 RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO KHÔNG
HỆ THỐNG

4.5 BETA (β)
4.1TỔNG QUAN VỀ RỦI RO

Định nghĩa rủi ro:

Rủi ro là sự không chắc chắn, sự bất ổn của
những kết quả trong tương lai.

Rủi ro như là khả năng xuất hiện các khoản thiệt
hại tài chính hay những kết quả bất lợi.

Rủi ro là sự bất ổn của TSSL hoặc xác suất xuất
hiện kết quả tài chính không như mong đợi.

Thái độ nhà đầu tư đối với rủi ro
4.1TỔNG QUAN VỀ RỦI RO



Tỷ suất sinh lợi:
t
ttt
P
DIVPP
r
+
=
+
-
1

Các phương pháp đo lường rủi ro:
-
Phân tích độ nhạy.
-
Phương sai và độ lệch chuẩn.
-
Bán phương sai
-
Rủi ro sụt giá.
-
Khả năng thâm hụt.
-
Giá trị có rủi ro
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

Phân tích độ nhạy:


Đánh giá rủi ro bằng cách dự đoán tỷ suất sinh
lợi trong trường hợp xấu nhất và trường hợp tốt
nhất cho một chứng khoán.

Trong trường hợp này, rủi ro của một chứng
khoán có thể được đo bởi “khoảng cách”.
Khoảng cách càng lớn, rủi ro càng cao.
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

Trò chơi 1:
Sấp + Sấp = Bạn nhận được 40%
Sấp + Ngửa = Bạn nhận được 10%
Ngửa + Sấp = Bạn nhận được 10%
Ngửa + Ngửa = Bạn mất 20%.

Trò chơi 2:
Sấp + Sấp = Bạn nhận được 70%
Sấp + Ngửa = Bạn nhận được 10%
Ngửa + Sấp = Bạn nhận được 10%
Ngửa + Ngửa = Bạn mất 50%.
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

Phương sai và độ lệch chuẩn:

Là những giá trị thống kê để đo lường độ rộng
của sự phân tán so với giá trị trung bình (giá trị
kỳ vọng).

Dựa trên giả định phân phối chuẩn của tỷ suất
sinh lợi

4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

TSSL kỳ vọng (TSSL trung bình):

=
⋅=
n
1j
jj
prr

=
=
n
1j
j
r
N
1
r
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

Phương sai
( )

−==
jj
prrVar .
2

2
σ
( )

−==
2
2
1
rr
N
Var
j
σ

Độ lệch chuẩn
Var==
2
σσ
4.2 RI RO CK RIấNG L

Tyỷ suaỏt
sinh lụùi
Xaực suaỏt
-3 -2 -1
r
1 2 3
(I): -53% -32% -11% 10% 31% 52% 73%
(II) :-116% -74% -32% 10% 52% 94% 136%
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ


Hệ số phương sai (CV): Nếu hai chứng khoán
có tỷ suất sinh lợi mong đợi khác nhau thì không
thể dựa vào độ lệch chuẩn để kết luận mà phải
sử dụng hệ số phương sai.

Hệ số phương sai (CV) là thước đo rủi ro trên
mỗi đơn vị tỷ suất lợi nhuận mong đợi.
r
CV
σ
=
4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ

Khả năng thâm hụt: xác suất xảy ra trường hợp
TSSL thấp hơn một giá trị mục tiêu.
σ

=
rr
z

Sử dụng bảng phân phối chuẩn để tìm ra
xác suất.
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Tỷ suất sinh lợi danh mục: là bình quân gia
quyền của các TSSL mong đợi của các chứng
khoán riêng lẽ

TSSL mong đợi của cổ phần Bristol là 12% và Ford Motor 16%. X

A
là 75% và X
B
25%.TSSL của danh
mục là:

r
p
= 0,75(12%) + 0,25(16%) = 13,0%

=
j
jp
rxr
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Hiệp phương sai: đo lường sự biến động TSSL
của hai chứng khóan so với giá trị kỳ vọng của
chúng trong mối tương quan với nhau.
( )( )

=
−−=
n
1i
B
iB
A
iAi
rrrrp)B,A(COV

( )( )

=
−−=
n
i
B
iB
A
iA
rrrr
N
BACOV
1
1
),(
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Hệ số tương quan: là một khái niệm nói lên mối
quan hệ cùng hướng hay ngược hướng của tỷ
suất sinh lợi hai chứng khoán theo thời gian
),(),( ABCOVBACOV =
2
)(),(
A
AVarAACOV
σ
==
( )
BA

AB
BA,COV
σσ
ρ =
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Hệ số tương quan = 1
Tyû suaát
sinh lôïi A
Tyû suaát
sinh lôïi B
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Hệ số tương quan = - 1
Tyû suaát
sinh lôïi A
Tyû suaát
sinh lôïi B
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Hệ số tương quan = 0
Tyû suaát sinh
lôïi A
Tyû suaát sinh
lôïi B
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Công thức tính rủi ro danh mục:

Rủi ro danh mục bao gồm:


Phương sai của chứng khoán riêng lẽ

Hiệp phương sai của những chứng khoán trong
danh mục

Tỷ trọng đầu tư của các chứng khoán
∑ ∑∑
=

= =
+σ=σ
n
1i
ji
n
1i
n
1i
ijji
2
i
2
ip
Covxxx
21
BAABBA
2
B
2

B
2
A
2
A
2
xx2+x+x= σσρσσσ
CP A
CP B
CP A
CP B

2
A
2
A
x σ
)B,Acov(
xx
BA
)B,Acov(
xx
BA
2
B
2
B
x σ
4.3 RỦI RO DANH MỤC


Công thức tính rủi ro danh mục 2 CK:
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Ví dụ về công ty Bristol Myers Squibb
(A) và chứng khoán công ty Ford Motor
(B).

Độ lệch chuẩn A = 10%.

Độ lệch chuẩn B = 20%.

Tỷ trọng đầu tư A = 75%

Tỷ trọng đầu tư B = 25%
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Tỷ trọng vốn đầu tư làm tối thiểu hoá
phương sai của danh mục:
BAAB
2
B
2
A
BAAB
2
B
*
A
2
x

σσρ−σ+σ
σσρ−σ
=

Trong ví dụ trên với hệ số tương quan
là -1 thì tỷ trọng đầu tư tối ưu là:

X
A
= 66,67% và X
B
= 33,33%
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Công thức tính rủi ro danh mục N CK
1 2 3 . . . N
1
X
1
X
2
Cov(R
1
,R
2
)
X
1
X
3

Cov(R
1
,R
3
)
X
1
X
N
Cov(R
1
,R
N
)
2
X
2
X
1
Cov(R
2
,R
1
)
X
2
X
3
Cov(R
2

,R
3
)
X
2
X
N
Cov(R
2
,R
N
)
3
X
3
X
1
Cov(R
3
,R
1
)
X
3
X
2
Cov(R
3
,R
2

)
X
3
X
N
Cov(R
3
,R
N
)
.
.
.
N
X
N
X
1
Cov(R
N
,
R
1
)
X
N
X
2
Cov(R
3

,R
N
)
X
N
X
3
Cov(R
N
,
R
3
)
4.3 RỦI RO DANH MỤC

Phương sai danh mục khi N -> ∞
( )
cov
N
1
1var
N
1
cov
N
1
NNvar
N
1
N

2
2
2
p
2
×






−+×






=
×






−+×








cov
2
=
p
σ

×