Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

bài giảng mức sinh lời và rủi ro trong đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.34 KB, 10 trang )

3/10/2013
1
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Kết thúc chương người học có khả năng:
 Xác định suất sinh lời của một khoản đầu tư,
một danh mục đầu tư
 Hiểu được các loại rủi ro trong đầu tư chứng
khoán
 Đánh giá được rủi ro và mức sinh lời kỳ vọng
 Đo lường được rủi ro bằng hệ số biến động
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy


n
Ti
ế
n
Trung
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Sức sinh lời
 Tỷ suất sinh lời
3/10/2013
2
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
SỨC SINH LỜI

Hoạt động đầu tư là bỏ vốn để đạt được tỷ suất
sinh lời.
 Tỷ suất sinh lời phải bù đắp được:
 Chi phí đầu tư
 Tỷ lệ lạm phát dự kiến

 Các yếu tố khác không chắc chắn có thể xảy ra
Tỷ suất
sinh lời
Đầu tư theo thời
gian
Đầu tư theo thời
gian
Bỏ vốn
tiền tệ
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
SỨC SINH LỜI
Đầu tư
chứng
khoán
Cổ tức
Chênh
lệch
giá

Trái
tức
 Cổ tức hay trái tức được chia hàng năm, do
công ty làm ăn có lãi chia cho cổ đông
 Khi nhà đầu tư bán chứng khoán, chênh lệch
giữa giá mua và giá bán gọi là chênh lệch giá
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
SỨC SINH LỜI
Tổng mức sinh lời = Cổ tức (trái tức) + Mức lãi (lỗ) vốn
Tổng số tiền nhận được = khoản đầu tư ban đầu + tổng mức
sinh lời
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy


n
Ti
ế
n
Trung
TỶ LỆ LỢI TỨC OR TỶ SUẤT SINH LỜI
 ܚ =


ିࡼ

ାࡰ



∗૚૙૙%
 Trong đó:
 r : Tỷ lệ lợi tức or Tỷ suất sinh lời
 ࡼ

: Giá cổ phiếu cuối năm
 ࡼ

: Giá cổ phiếu đầu năm
 ࡰ

: Cổ tức được trả trong năm
 (ࡰ


/ࡼ

) * 100% : Tỷ lệ cổ tức
 [(ࡼ

- ࡼ

)/ࡼ

]∗
∗∗
∗ 100% : Tỷ suất lãi vốn
3/10/2013
3
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ
 Một nhà đầu tư mua cổ phiếu đầu năm với giá
là 80k, và giá cuối năm là 105k, trong năm công

ty đã trả cổ tức là 2,5k/cp. Hỏi
 Tỷ lệ cổ tức = ?
 Tỷ suất lãi vốn = ?
 Tỷ suất sinh lời = ?
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
TỶ SUẤT SINH LỜI NHIỀU NĂM
 Giả sử toàn bộ cổ tức được tái đầu tư và cũng
thu được một mức sinh lời, gọi khoản thời gian
đầu tư là t năm, thì Tổng tỷ suất sinh lời là:


=

૚+ࡾ

࢞ ૚ +ࡾ

࢞ ૚ +ࡾ


࢞…࢞ ૚+ࡾ

−૚
]
ܠ૚૙૙%
 Ví dụ: mức sinh lời trong 3 năm là 25%, -7% và
14%, tổng tỷ suất sinh lời là bao nhiêu?


= ૚+ࡾ

࢞ ૚+ࡾ

࢞ ૚+ࡾ

−૚ ࢞૚૙૙% =
32,525 %
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n

Trung
TỶ SUẤT SINH LỜI LŨY KẾ THEO TỪNG NĂM
R hàng năm = [ ૚+ࡾ

࢞ ૚+ࡾ

࢞ ૚ +ࡾ

࢞…࢞ ૚+ࡾ


−૚]ܠ૚૙૙%
 Với ví dụ trên
R hàng năm = [ ૚ + ૛૞% ࢞ ૚−ૠ% ࢞ ૚+ ૚૝%

−૚] ∗૚૙૙% = 9.84%
Ví dụ: trang 44
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung

VÍ DỤ
 Chúng ta đầu tư 1.000$ trong vòng 20 năm và
nhận được số tiền là 30.000$. Hỏi tỷ suất sinh lời
bình quân năm là bao nhiêu?
3/10/2013
4
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
TỶ SUẤT SINH LỜI
 Tỷ suất sinh lời bình quân số học
܀ =


ାࡾ

ାࡾ

ା⋯.ାࡾ



 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): Tại mức lãi suất
này tổng chi cho đầu tư = tổng thu nhập trong
tương lai
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
MỨC SINH LỜI
 Ví dụ: Vốn đầu tư ban đầu là 1 tỷ, số tiền thu
hồi các năm như sau: năm 1 : - 0,5 tỷ ; năm 2:
0,8 tỷ, năm 3: 1 tỷ, năm 4: 1,2 tỷ. Tỷ suất sinh
lời nội bộ (IRR) bằng bao nhiêu?:
1 =
ି૙,૞
૚ାࡵࡾࡾ
+
૙,ૡ
(૚ାࡵࡾࡾ)

+


(૚ାࡵࡾࡾ)

+
૚,૛
(૚ାࡵࡾࡾ)

IRR = 28,7%
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
CÁC LOẠI RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
 Rủi ro hệ thống: Những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài
công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rải
đến cả thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán. Bao gồm
 Rủi ro thị trường
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro sức mua
 Rủi ro phi hệ thống: Những rủi ro do các yếu tố nội tại
gây ra, có thể kiểm soát được và chỉ tác động đến 1 ngành

hay 1 công ty, một hay một số chứng khoán. Bao gồm
 Rủi ro kinh doanh
 Rủi ro tài chính
3/10/2013
5
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
RỦI RO HỆ THỐNG
 Rủi ro thị trường:

Sự thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các cổ phiếu
do sự hy vọng của các nhà đầu tư thay đổi, gọi là rủi ro thị
trường.
 Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản ứng của các
nhà đầu tư đối với những sự kiện hữu hình hoặc vô hình. Ví
dụ sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý…
Ví dụ: sự đánh giá rằng lợi nhuận của các công ty nói chung có
xu hướng sụt giảm làm cho phần lớn các cổ phiếu bị giảm giá
 sự kiện hữu hình

 Khi sự kiện xảy ra, do yếu tố tâm lý không vững vàng, các
nhà đầu tư có phản ứng thái quá.
Ví dụ, thị trường giảm giá những phiên đầu tiên, gây nên sợ hải
đối với các nhà đầu tư  Sự kiện vô hình
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
RỦI RO HỆ THỐNG
 Rủi ro lãi suất: sự không ổn định trong giá trị thị trường
và số tiền thu nhập trong tương lai.

Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên xuống của lãi
suất trái phiếu chính phủ, nó sẽ tác động đến mức sinh lời kỳ
vọng của các chứng khoán khác
 Các nhà đầu tư thường coi trái phiếu CP là phi rủi ro.
 Lãi suất trái phiếu CP có kỳ hạn khác nhau sẽ làm chuẩn để
xác định lãi suất trái phiếu Cty
 Ví dụ: NS thâm hụt  CP phát hành thêm chứng khoán 
NĐT sẽ mua nếu ls cao hơn ls hiện hành  ls TP khác cũng
phải tăng lên  giá TP giảm  giá CP giảm theo

 Sự tăng lên của ls chuẩn  giá chứng khoán giảm
 Sự giảm đi của ls chuẩn  giá chứng khoán tăng
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
RỦI RO HỆ THỐNG
 Rủi ro lãi suất:
 Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu:
 Trực tiếp và ngược chiều nhau
 Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu:
 Không trực tiếp và không hoàn toàn diễn ra theo
một chiều.
 Lãi suất tăng ít hơn thu nhập của cổ phiếu: Giá cổ
phiếu tăng
 Lãi suất tăng nhiều hơn thu nhập cổ phiếu: Giá cổ
phiếu giảm
Gi

ng
viên

:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
RỦI RO HỆ THỐNG
 Rủi ro sức mua: Yếu tố lạm phát (giảm phát)
tác động lên sức mua của đồng tiền làm thay đổi
lãi suất danh nghĩa và từ đó tác động tới giá cả
chứng khoán.
 Khi NĐT mua cổ phiếu, anh ta mất cơ hội mua
sắm, khi lạm phát xảy ra anh ta bị mất một phần
sức mua của đồng tiền.
3/10/2013
6
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế

n
Trung
RỦI RO PHI HỆ THỐNG
 Rủi ro kinh doanh: do tình trạng hoạt động của
công ty, công ty có thể gia tăng hoặc giảm sút lợi
nhuận và cổ tức.
 Ví dụ: lợi nhuận dự kiến tăng 10%, nếu lợi nhuận
tăng tới 14% hoặc giảm còn 6% thì rủi ro sẽ cao hơn
so với nếu lợi nhuận tăng 11% hoặc giảm còn 9%
 Rủi ro kinh doanh có thể chia làm 2 loại:
 Rủi ro bên ngoài
 Rủi ro nội tại
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
RỦI RO PHI HỆ THỐNG
 Rủi ro Tài chính: liên quan đến việc cty tài trợ
cho hoạt động của mình.
 Người ta thường xem cấu trúc vốn của cty và tính
toán các rủi ro tài chính

 Rủi ro tài chính có thể tránh đc khi nhà quản lý có
toàn quyền quyết định vay hay không vay.
 Cty ko có vay nợ sẽ ko có rủi ro tài chính
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
XÁC ĐỊNH MỨC BÙ RỦI RO
Mức sinh lời yêu cầu = lãi suất ko rủi ro + mức bù
của từng rủi ro
R = i + p + b + f + m + o
i : Lãi suất thực (lãi suất phi rủi ro)
p : Mức bù rủi ro sức mua
b : Mức bù rủi ro kinh doanh
f : Mức bù rủi ro tài chính
m : Mức bù rủi ro thị trường
o : Mức bù rủi ro khác
Gi

ng
viên

:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
TRƯỜNG HỢP CK CÓ MỨC RR BẰNG RR THỊ TRƯỜNG
 Ta phải sử dụng mức sinh lời kỳ vọng đối với danh mục chỉ số
làm mức chuẩn.
 Lãi suất không rủi ro: lãi suất của tín phiếu kho bạc có kỳ hạn
1 năm
 Mức bù rủi ro dự kiến: Khó xác định vì ko phải là con số đc
công bố, nên ta xác định bằng mức bù rủi ro quá khứ.
 Nếu mức sinh lời trung bình của CP trong quá khứ 12,2% và
mức sinh lời trung bình của tín phiếu kho bạc là 3,7% thì mức
bù rủi ro quá khứ 8,5%. Nếu lãi suất tín phiếu là 7% thì
 Mức sinh lời kỳ vọng đối với danh mục chỉ số = 7 + 8,5 =15,5%
Mức sinh lời kỳ vọng
đối với danh mục của chỉ số
=
Lãi suất
không rủi ro
+
Mức bù rủi
ro dự kiến
3/10/2013
7

Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
TRƯỜNG HỢP CK CÓ MỨC RR KHÁC RR THỊ TRƯỜNG
 Mức sinh lời tỷ lệ thuận với rủi ro.
 Nếu CK có mức rủi ro cao hơn mức rủi ro chung
của thị trường thì ta phải chọn mức sinh lời dự kiến
lớn hơn mức sinh lời dự kiến của danh mục chỉ số
 Nếu CK có mức rủi ro thấp hơn mức rủi ro chung
của thị trường thì ta phải chọn mức sinh lời dự kiến
nhỏ hơn mức sinh lời dự kiến của danh mục chỉ số
 Rủi ro của CK sẽ góp phần tạo nên rủi ro chung
của danh mục
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy


n
Ti
ế
n
Trung
MỨC SINH LỜI KỲ VỌNG
 Mức sinh lời kỳ vọng dựa trên xác suất của
từng tình trạng kinh doanh
k = ∑ P
i
* k
i
k
i
: mức sinh lời
P
i
: Xác suất xảy ra mức sinh lời k
i
Ví dụ: Cty viễn thông đang sử dụng mạng lưới
“điện thoại tiêu chuẩn”, cty đang nghiên cứu
mạng lưới “điện thoại kiểu mới”, ta cần xác định
rủi ro và lợi nhuận của 2 phương án:
Gi

ng
viên
:
Ths

Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
Tình trạng kinh tế Tỷ lệ xảy ra tình trạng
kinh tế
Suất lợi nhuận ở mỗi
tình trạng kinh tế
Phát đạt
0,3 100%
Bình thường
0,4 15%
Khó khăn 0,3 -70%
Tổng cộng
1,0
Tình trạng kinh tế Tỷ lệ xảy ra tình trạng
kinh tế
Suất lợi nhuận ở mỗi
tình trạng kinh tế
Phát đạt
0,3 20%
Bình thường
0,4 15%
Khó khăn 0,3 10%
Tổng cộng
1,0
Phương án kiểu mới

Phương án tiêu chuẩn
3/10/2013
8
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
MỨC SINH LỜI MONG ĐỢI TRUNG BÌNH


=






࢏ୀ૚
K
i
: Suất lợi nhuận dự đoán cho từng thời kỳ

P
i
: Khả năng (xác suất) xảy ra của các tình
trang kinh tế.


: tỷ lệ lãi suất mong đợi (trung bình)
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
MỨC SINH LỜI MONG ĐỢI TRUNG BÌNH
Đối với phương án mạng lưới điện thoại mới:


= ࡷ



+ ࡷ




+ ࡷ





= 0.3 x 100% + 0.4 x 15% + 0.3 x (-70%) = 15%
Đối với phương án mạng lưới điện thoại chuẩn:


= 0.3 x 20% + 0.4 x 15% + 0.3 x 10% = 15%
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ
Tình trạng kinh
tế
Mức sinh lời CP

A
Mức sinh lời CP
B
Kém phát triển
0,05 0,06
Chậm phát triển
0,06 0,08
Trung bình 0,12 0,12
Phát triển mạnh
0,07 0,14
A.Mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ phiếu
là bao nhiêu?
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
ĐO LƯỜNG RỦI RO
 Để đo lường rủi ro trong mức sinh lời của một
loại chứng khoán, ta cần tính toán mức dao
động mức sinh lời. Hay chênh lệch của các mức
sinh lời có khả năng xảy ra được xác định là rủi

ro.
 Để đo lường chúng ta cần sử dụng thước đo
phương sai (variance) và độ lệch chuẩn
(Standard deviation)
3/10/2013
9
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
ĐO LƯỜNG RỦI RO

Để đo lường rủi ro trong mức sinh lời của một
loại chứng khoán, ta cần tính toán mức dao
động mức sinh lời. Hay chênh lệch của các mức
sinh lời có khả năng xảy ra được xác định là rủi
ro.
 Để đo lường chúng ta cần sử dụng thước đo
phương sai (variance) và độ lệch chuẩn
(Standard deviation)
Gi


ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
ĐO LƯỜNG RỦI RO

Phương pháp:
 Tính tỷ suất sinh lợi mong đợi
 Tính độ lệch giữa lãi thực tế trong từng trường
hợp với tỷ suất sinh lợi mong đợi
 Tính phương sai
 Tính độ lệch chuẩn.
 Kết luận
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n

Ti
ế
n
Trung
ĐO LƯỜNG RỦI RO
 Phương pháp:
 Tính tỷ suất sinh lợi mong đợi: k
 Tính độ lệch giữa lãi thực tế trong từng trường hợp
với tỷ suất sinh lợi mong đợi
i = k
i
- k
 Tính phương sai


=

(࢑

−࢑)

࢞ࡼ


࢏ୀ૚
 Tính độ lệch chuẩn ࢾ = ࢾ


 Kết luận
Gi


ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ
 Xác định khả năng rủi ro xảy ra của 2 phương
án mạng điện thoại của công ty điện thoại.
 Mạng điện thoại mới
k
i
k P
i
k
i
– k (k
i
– k)
2
x P
i
100% 15% 0,3 85% 7225 x 0,3 =
2167,5

15% 15% 0,4 0 0
-70% 15% 0,3 -85% 2167,5
ߜ

4335
ߜ
65,84%
3/10/2013
10
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
KẾT LUẬN
 Đối với mạng lưới điện thoại tiêu chuẩn, xác suất
lãi suất thực rơi vào khoảng (15% - 3,87%; 15% +
3,87%) hay là (11,13% ; 18,87%)
 Đối với mạng lưới điện thoại mới, xác suất lãi suất
thực rơi vào khoảng (15% - 65,84%; 15% +
65,84%) hay là (-50,84% ; 80,84%)
 Phương án mạng lưới tiêu chuẩn có độ lệch chuẩn

là 3,87% nhỏ hơn nhiều mạng lưới điện thoại mới.
Khả năng rủi ro của phương án mạng lưới điện tiêu
chuẩn thấp hơn so với phương án mới. Hay phương
án mới rất ít rủi ro.
Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
ĐO LƯỜNG RỦI RO
 Trong trường hợp chúng ta đã biết được tỷ suất sinh lời qua các
năm thì cách tính độ lệch tiêu chuẩn của lãi suất đơn giản hơn.
 Tính lãi suất bình quân
K
b/q
=


ାࡷ

ା ାࡷ



࢞૚૙૙%
 Tính phương sai


=

(࢑

−࢑


)

࢔−૚

࢏ୀ૚
 Tính độ lệch chuẩn
ࢾ =

(࢑

−࢑


)

࢔−૚

࢏ୀ૚

Gi

ng
viên
:
Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ
Tình trạng kinh tế Mức sinh lời CP A Mức sinh lời CP B
Kém phát triển
0,05 0,06
Chậm phát triển
0,06 0,08
Trung bình 0,12 0,12
Phát triển mạnh
0,07 0,14
A.Phương sai và độ lệch chuẩn của mức
sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ phiếu là
bao nhiêu?
Gi

ng
viên
:

Ths
Nguy

n
Ti
ế
n
Trung
Đ
O
LƯỜNG
RỦI
RO
BẰNG
HỆ
SỐ
BIẾN
ĐỘNG
(T
HE
COEFFICIENT OF VARIATION)
 Chúng ta có thể đo lường mức độ rủi ro của các
phương án bằng cách dùng hệ số biến động.
 Hệ số biến động có thể được tính bằng cách lấy độ
lệch tiêu chuẩn chia cho lãi suất mong đợi của
phương án đầu tư.
࡯ࢂ =


Hệ số biến động chỉ mức độ rủi ro trên một đơn vị

của lợi tức, nó cung cấp sự so sánh chính xác hơn
trong trường hợp lãi suất mong đợi của 2 phương án
không giống nhau

×