Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần 565

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.34 KB, 84 trang )

TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh tế chiếm một vị trí vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng
và phát triển đất nước nhất là trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện
nay.Việc lập báo cáo tài chính là một công đoạn cuối cùng trong công tác kế toán của
doanh nghiệp. Những ghi chép, định khoản hàng ngày ngoài việc theo dõi những
nghiệp vụ mà còn nhằm mục đích lập nên báo cáo tài chính, vì vậy việc lập báo cáo tài
chính là vấn đề rất quan trọng mà sinh viên kinh tế cần nắm vững.
Qua bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp đánh giá được tình
hình và thực trạng tài chính của công ty mình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
như thế nào? lãi hay lỗ bao nhiêu? từ đó công ty lập kế hoạch đưa ra những biện pháp
cần tiến hành ngay trong năm nhằm khắc phục những sai sót và tồn tại trong công ty.
Bài này em phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần 565 .Trên cơ sở nắm
chắc những lý luận và những phương pháp để phân tích em cần phải có vốn kiến thức
phong phú và thời gian nghiên cứu để hiểu rõ tình hình tài chính và quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty. Qua đó chúng ta hiểu rõ hơn về môn học PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ và ngành học kinh tế xây dựng.
Trải qua 4 năm học ớ dưới mái trường đại học GTVT TP Hồ Chí Minh đặc biệt là
kỳ học vừa rồi. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu trong chương trình cũng như những kiến thức ngoài xã hội cho mỗi sinh viên khỏi
bỡ ngỡ khi bước chân ra khỏi giảng đường đại học. Em xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của thầy LÊ QUANG PHÚC và chúc thầy ngày càng thành công
trên sự nghiệp trồng người.
Trong khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài phân tích của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong sự góp ý của thầy để bài thiết kế môn học của
chúng em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Sơn Tùng
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 1
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
Ký tên
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 2
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 565
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 6
1.1.1.Tổng quan về công ty 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 7
1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 8
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty 8
1.1.5. Mục tiêu 9
1.1.6. Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần 565 trong những năm tới 9
1.2. KINH NGHIỆM THI CÔNG 10
1.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI 12
1.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô 12
1.3.1.1. Các yếu tố chính trị pháp lý 12
1.3.1.2. Các yếu tố kinh tế 12

1.3.1.3. Các yếu tố xã hội 14
1.3.1.4. Các yếu tố kỹ thuật công nghệ 14
1.3.1.5. Các yếu tố tự nhiên 15
1.3.2. Phân tích môi trường vi mô 15
1.3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh 16
1.3.2.2. Khách hàng 16
1.3.2.3. Nhà cung ứng 17
1.3.2.4. Sản phẩm thay thế 19
1.3.2.5. Đối thủ tiềm ẩn 19
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 3
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
1.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 20
1.4.1. Phân tích năng lực và nguồn lực 20
1.4.2. Phân tích hoạt động các bộ phận 23
1.4.2.1. Phân tích hoạt động của bộ phận kỹ thuật 23
1.4.2.2. Phân tích hoạt động của bộ phận nhân sự 23
1.4.2.3. Phân tích hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển 23
1.4.2.4. Hệ thống thông tin 24
1.4.2.5. Văn hóa công ty 25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN 565
2.1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÔNG TY 26
2.1.1.Phân tích hiệu quả kinh doanh 26
2.1.1.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 26
2.1.1.2. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn 34
2.1.2. Phân tích khả năng sinh lời 41
2.1.2.1. Khả năng sinh lời của doanh thu- ROS 41
2.1.2.2. Khả năng sinh lời của tài sản- ROA 42
2.1.2.3. Khả năng sinh lời của vốn chủ sỡ hữu- ROE 43
2.1.2.4. Phân tích dupont các tỷ số tài chính 44

2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 45
2.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của doanh nghiệp 45
2.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp 50
2.2.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình tài chính 55
2.2.3.1. Đánh giá chung tình hoạt động của công ty 55
2.2.3.2.Phân tích cấu trúc và tình hình đầu tư 57
2.2.4. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ trong năm 2009 58
2.2.4.1.Sự biến động tài sản và nguồn vốn 56
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 4
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
2.2.4.2. Lưu chuyển tiền tệ 59
2.2.5. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ trong năm 62
2.2.5.1. Lập bảng phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công
ty 62
2.2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp 63
2.2.6. Các loại rủi do thường gặp 66
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSLĐ và ĐTNH: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
TSDH: tài sản dài hạn.
TSNH: tài sản ngắn hạn.
TSCĐ: tài sản cố định.
CSH: chủ sở hữu.
ĐTTCDH: đầu tư tài chính dài hạn.
HTK: hàng tồn kho.
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 5
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN 565

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY:
1.1.1.Tổng quan về công ty:
 Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình 3
 Tên giao dịch: Investment and Construction No.3 Joint Stock Company
 Tên viết tắt : CT3
 Giấy phép đăng ký kinh doanh: số 4103002692 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ
Chí Minh cấp ngày 23/09/2004
 Địa chỉ:136/1-Trần Phú-Phường 4-Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:08.8351102
 Fax:08.8351102
 Vốn điều lệ: 55.609.980.000 đồng
Năm mười lăm tỷ sáu trăm lẻ chín triệu chín trăm tám mười nghìn đồng
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 2000
- 2002
Công ty Đầu tư & Kinh doanh CTGT 565 được thành lập theo Quyết định
số 129/2000/QĐ-BGTVT ngày 18/01/2000 của Bộ GTVT và được Sở Kế
hoạch – Đầu tư T.P.HCM cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
4103004273 ngày 19/01/2006 Tiếp nhận và quản lý Dự án Xây dựng Cầu
Bình Triệu 2 của Tổng công ty XDCT GT 5.
Năm 2004
Bắt đầu thu phí hoàn vốn Dự án Xây dựng Cầu Bình Triệu 2. Xí nghiệp
XDCT 747 thuộc Công ty XDCT 507 được sáp nhập vào Công ty 565
theo Quyết định số: 5506/QĐ-TCCB ngày 28/12/2004 của Tổng Công ty
XDCT GT 5.
Năm 2005
Công ty ĐTKD CTGT 565 được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần 565
theo Quyết định số: 3222 ngày 31/08/2005 của Bộ GTVT và tiến hành
ĐHĐCĐ thành lập Công ty Cổ phần 565.
Năm 2006

Sở Kế hoạch – Đầu Tư T.P.HCM cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh số 4103004273 ngày 19/01/2006 Vốn điều lệ 9 tỷ đồng, trong đó
Tổng công ty XDCT GT 5 nắm giữ 30% vốn điều lệ.
Năm 2007 Tăng vốn điều lệ từ 9 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng và Công ty Cổ phần Đầu tư
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 6
Chủ Tịch HĐQT
Đội CT 1 Đội CT 2 Đội CT 3 Đội CT4 Đội CT 5 Đội CT 6 Đội CT 7 Đội CT 8
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
Hạ tầng Kỹ thuật T.P HCM (Công ty CII) trở thành cổ đông lớn nhất nắm
giữ 30% vốn điều lệ của Công ty. Bàn giao Dự án Cầu Bình Triệu 2 cho
T.P Hồ Chí Minh. Hoàn thành việc bàn giao doanh nghiệp từ Công ty ĐT
& KD CTGT 565 sang Công ty Cổ phần 565.
Năm 2008
ĐHĐCĐ bất thường thay đổi phần lớn các nhân sự của HĐQT nhiệm kỳ
1. Bắt đầu tham gia xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng do Công
ty CII làm Chủ đầu tư.
Năm 2009
ĐHĐCĐ thường niên năm 2008 bầu HĐQT nhiệm kỳ 2. Tăng vốn điều lệ
từ 15 tỷ đồng lên 25 tỷ đồng và Công ty CII nắm giữ 49% vốn điều lệ.
Thành lập Công ty COTESCO hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ xây dựng
có vốn điều lệ 5 tỷ đồng, trong đó Công ty Cổ phần 565 nắm giữ 51% vốn
điều lệ. Tổ chức BSI cấp chứng nhận hợp chuẩn ISO 9001:2008 đối với
hệ thống quản lý chất lượng. Lần đầu tiên giá trị sản lượng xây lắp đạt
đến giá trị gần 200 tỷ đồng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty:
Công ty có 8 đội thi công, trong đó có 6 đội thi công cầu (2 đội thi công cầu lơn
và 4 đội thi công cầu nhỏ) và 2 đội thi công đường.
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 7
HĐQT
Ban KSoát

TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty:
 Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, đường dây dưới 35KV.
 Ðào, đắp, san lắp mặt bằng tạo bãi.
 Sản xuất tà vẹt, cấu kiện bêtông, cấu kiện thép và sản phẩm cơ khí (không: sản xuất
vật liệu xây dựng, tái chế phế thải kim loại, xi mạ điện, rèn, đúc, cán kéo kim loại,
dập, cắt, gò, hàn, sơn tại trụ sở).
 Ðầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng khu dân cư, đô thị.
 Thí nghiệm và kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
 Khảo sát, lập dự án đầu tư, giám sát thi công công trình giao thông, dân dụng, công
nghiệp không do công ty thi công.
 Thiết kế: Tổng mặt bằng xây dựng công trình, kiến trúc công trìnhdân dụng và
công nghiệp, nội ngoại thất công trình, công trình giao thông (cầu, đường bộ).
 Tư vấn thiết kế. Kinh doanh nhà ở.
 Sửa chữa xe máy, phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
 Mua bán vật tư, thiết bị giao thông vận tải, sản xuất, mua bán vật lịêu xây dựng
 Kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô. Bổ sung: Kinh doanh bất động sản.
 Xây dựng công trình thủy lợi.
1.1.5. Mục tiêu:
- Phát triển Công ty cổ phần 565 thành một thương hiệu có uy tín về các dịch vụ trong
lĩnh vực xây dựng công trình.
- Xây dựng công ty cổ phần 565 thành một nơi làm việc mà ở đó mọi người luôn tự hào
về công việc, về Công ty và về đồng nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 8
GIÁM ĐỐC
Thư ký HĐQT
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
- Tạo ra một sân chơi bình đẳng để mọi người đều có cơ hội thăng tiến dựa trên năng
lực và phẩm chất của bản thân.
- Làm giàu về kiến thức, kinh nghiệm và thu nhập cho mọi thành viên Công ty cô phần

565.
- Góp phần phát triển đội ngũ các nhà thầu xây dựng chuyên nghiệp của nước nhà; góp
phần đưa chính sách và pháp luật Nhà Nước vào cuộc sống thông qua các hoạt động
của Công ty cổ phần 565.
1.1.6. Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần 565 trong những năm tới:
- Phát triển theo định hướng chung của xã hội. Hoạch định cụ thể các chiến lược kinh
doanh, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược tài chính, và chiến lược thương hiệu cho
giai đoạn 2010-2015.
- Duy trì và nâng tầm đối tác chiến lược với Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh (CII) và Tổng Công ty XDCTGT 5 để tham gia vào các dự án tầng
lớn do các đơn vị này làm chủ đầu tư.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xây dựng lại hệ thống quản lý doanh nghiệp (đang thực
hiện) định kỳ cải tiến và nâng cấp hệ thống quản lý; bổ sung nguồn nhân lực đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Chú trọng đầu tư ngân sách phù hợp cho hoạt động xây dựng, truyền thông và nâng
cao mức độ nhận biết thương hiệu của Công ty trong khách hàng tìm năng và các nhà
đầu tư.
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 9
P.GĐ phụ trách kinh doanh
P.GĐ phụ trách kỹ thuật
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
1.2. KINH NGHIỆM THI CÔNG:
Danh sách hợp đồng hoàn thành trong 5 năm gần đây
Đơn vị tính:1.000.000 đồng
STT
Tên và vị trí
dự án
DA
Đặc điểm công trình
Tổng

giá trị
(VNĐ)
GT
nhà
thầu
chịu
trách
nhiệm
Thời hạn hợp đồng(tháng/năm)
Chủ
đầu tư
Bắt đầu
Hoàn
thành
Thực tế
hoàn
thành
1
Gói thầu 8 XD
6 cầu tuyến
N2-Long An
Cầu
Cầu: móng cọc BTCT
35x35cm, mố trụ BTCT
M300,dầm BTCT DUL 33m,
24.54m & dầm BTCT 15m.
Đường đầu cầu: láng nhựa tiêu
chuẩn 3.5kg/m2 trên cấp phối
đá dăm (2 lớp)
45.497 45.497

15/04/200
5
31/03/2007
31/03/200
7
Ban QLDA
Mỹ Thuận
2
Gói số 6 XD
đường & 2 cầu
tuyến N2-Long
An
đường
& cầu
Đường:mặt láng nhựa 4,5kg/m2
trên móng cấp phối đá
dăm.Cầu:2 cầu bản có móng
cọc BTCT 35x35cm, mố tường,
trụ đài mềm. Hệ thống cống
tròn, cống hộp thoát nước
23.504 23.504
15/04/200
5
30/11/2007 30/11/2007
Ban QLDA
Mỹ Thuận
3 Cầu Sông Lũy-
Bình Thuận
Cầu XD cầu,có móng cọc khoan
nhồi,nhịp liên tục và đường đầu

cầu thảm BTN
82.778 82.778 05/07/200
6
31/12/2009 31/12/2009 Trung tâm
QLDA và
Tư vấn XD
CTGT
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 10
P.KThuật-
Chất Lượng
P.Thiết Bị
P.Quản lý
Xây lắp
P.HChính-NSự
P.Kế Hoạch –Kinh Doanh
P.Kế Toán
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
Bình
Thuận
4
Cầu Cựa Gà,
dự án WB3, Cà
Mau
Cầu
XD cầu, có móng cọc 45x45 và
cọc khoan nhồi; nhịp I24,54m
& đường đầu cầu cấp 40
28.986 28.986
02/04/200
8

30/11/2009 30/11/2009
Ban QLDA
1
5
Cầu Ngã Năm
& Ngã Sáu,
Kiên Giang
Cầu
Móng cọc BTCT 40x40, nhịp
dầm 33m BTCTDUL. Đường
đầu cầu: tráng nhựa 3 lớp tc
4.5kg/m2
30.94 30.94 2007 T3/2009 T3/2009
BQLDA
ĐT& XD
CN GT
Kiên Giang
6
Cầu Lô 6&
Cầu Làng 14-
Bình Dương
Cầu
Cấp 4.Mố: tường chắn,cọc
35x35cm; Nhịp dầm I18.6m&
I24.54m BTCT DUL, BTN
nguội mặt cầu 5cm. Đường đầu
cầu đá dăm láng nhựa tc
3.5kg/m2
8.433 8.433 07/11/2007 30/09/2008
30/09/200

8
BQLDA
huyện Dầu
Tiếng
7
Hạ tầng kỹ
thuật KCN
Thái Hòa
đường
Hệ thống thoát nước gồm cống
F600,F800. Kết cấu mặt đường:
BT nhựa hạt thô dày 7cm, BT
nhựa hạt mịn dày 5cm
30.929 24.663 2008 T2/2010 T2/2012
Công ty
Cổ phần
phát triển
Hạ tầng
Việt Sơn
8
Xa lộ Hà Nội-
Hệ thống thoát
nước
cống
Xây dựng hệ thống thoát nước
ngang, dọc đường F400-1200
15.301 15.301 25/12/2008 30/07/2009 10/08/2009
Công ty
CPĐTHTK
T.TPHCM

9
Xa lộ Hà Nội-
Đường
đường
Xử lý nền đường, xây dựng nền
đường, mặt đường đến lớp cấp
phối đá dăm
19.536 19.125 T01/2009 T8/2009 T8/2009
Công ty
CPĐTHTK
T. TPHCM
Tổng cộng 267.27 261.01
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 11
TTTV
QLDA
TKMH: Phân tích hoạt động kinh tế GVHD: TH.S LÊ QUANG PHÚC
8 2
SVTH: Nguyễn Sơn Tùng- LỚP KX09 Trang 12
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
1.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI:
1.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô :
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi : Doanh
nghiệp đang trực diện với những gì ? Nhà quản trị chiến lược cần nguyên cứu các yếu
tố sau : các yếu tố chính trị - pháp lý, các yếu tố về kinh tế, các yếu tố văn hóa - xã hội,
các yếu tố kĩ thuật công nghệ, các yếu tố tự nhiên. Mỗi yếu tố nói trên ảnh
hưởng đến doanh nghiệp một cách độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác.
1.3.1.1. Các yếu tố chính trị - pháp lý:
- Chính phủ thường xuyên ban hành các văn bản, thông tư, nghị định…bổ sung các luật
đã ban hành cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

- Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ như sự thay
đổi các chính sách về thuế (gồm thuế ưu đãi, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp.
thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên…). Ngoài ra, còn có các chính sách về vốn đầu
tư, các quy định tín dụng, quy định về chống độc quyền, các chế độ đãi ngộ hỗ trợ, luật
bảo vệ môi trường, các quy định trong lĩnh vực ngoại thương, các quy định về thuê
mướn, cho vay…
- Sự ổn định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh.
Những biến động phức tạp trong môi trường chính trị và pháp luật sẽ tạo ra những cơ
hội và rủi ro cho các doanh nghiệp. Ví dụ: quốc gia thường xuyên có xung đột, nội
chiến xảy ra liên miên, đường lối chính sách không nhất quán sẽ là một trở ngại đối
với các doanh nghiệp. Xu thế hòa bình, hợp tác, tôn trọng quyền tự quyết của các dân
tộc đang là xu thế chủ đạo hiện nay.
1.3.1.2. Các yếu tố kinh tế:
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh.Nó bao
gồm những yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu tiêu dùng.
Những yếu tố kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược của doanh nghiệp:
- Có nhiều thay đổi lãi suất huy động tiền gửi VNĐ của các ngân hàng thương mại tại
VN từ 2005 đến nay. Điều này làm ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn, cũng như
khả năng thanh toán của công ty.
- Lạm phát là sự lên theo thời gian cả mức giá chung của nền kinh tế. Trong 1 nền kinh
tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền.
- Các doanh nghiệp xây dựng nói chung và công ty CP 565 nói riêng chịu sự tác động
của lạm phát . Những rủi ro mà lạm phát gây ra cho công ty 565 là giá cả nguyên vật
liệu tăng so với tời điểm ký kết hợp đồng. Nếu như doanh nghiệp không có ngồn vốn
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 13
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
lưu động lớn sẽ không thể tiếp tục thi công 1 cách nhịp nhàng, gây tổn thất cả về
doanh thu lẫn uy tín cuả công ty với các chủ đầu tư bị giảm sút
- Sau đây là các biểu đồ thấy được sự ảnh hưởng của lãi suất và lạm phát.

Biểu đồ tỷ lệ lãi suất trong 3 năm

Biểu đồ tỷ lệ lạm phát qua 3 năm.
- Trong 2 năm đầu (2006-2007), GDP tăng khá cao, lần lượt đạt
8,2% và 8,48%. Tuy nhiên, do tác động của lạm phát và cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu sau đó, GDP 2008 và 2009 chỉ còn đạt 6,18% và 5,2%. Dự kiến năm 2010,
tổng sản phẩm quốc nội của toàn nền kinh tế có thể hồi phục, đạt 6,5%. Tuy nhiên,
ngay cả với mức tăng trưởng như vậy, GDP bình quân 5 năm mới chỉ đạt 6,9%, thấp
hơn khá nhiều so với mục tiêu 7,5-8% mà kế hoạch đề ra.
- Tuy nhiên, nếu so sánh với thời điểm năm 2000, kinh tế Việt Nam đã đạt được những
bước tiến rất xa khi GDP tăng gấp đôi so với 10 năm trước, đạt khoảng 106 tỷ USD
trong năm nay. Trong khi đó, thu nhập bình quân đầu người sẽ đạt khoảng 1.200 USD
trong năm nay.
- Tình hình biến động GDP như vậy công ty sẽ có nhiều cơ hội phát triển, có nhiều cơ
hội đầu tư vào dự án mới.
1.3.1.3. Các yếu tố văn hóa- xã hội:
- Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc
trưng, và những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến một doanh nghiệp.
- Đặc trưng văn hóa: các công trình đòi hỏi phải được xây dựng theo như thuần phong
mỹ tục của người Việt, đặc biệt là đối với các công trình dân dụng, chung cư, nhà ở
Viêt Nam. Ngoài ra, còn có sự ảnh hưởng giao thoa văn hóa của các nước khác (nhà ở
phương đông hợp phong thủy).
- Dân số Việt Nam năm 2008 là 86.210.781 người và dự báo dân số ngày càng tăng dẫn
đến khách hàng tiềm năng cũng như đối thủ tiềm ẩn của công ty sẽ ngày càng tăng, đòi
hỏi công ty phải phát triển hơn nữa.
1.3.1.4. Các yếu tố kĩ thuật - công nghệ:
Khoa học công nghệ ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược kinh doanh
cúa doanh nghiệp .Việc áp dụng khoa học kĩ thuật giúp doanh nghiệp :
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực của doanh nghiệp.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh.

SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 14
Năm lãi suất
2007 9,50%
2008 17,50%
2009 9,99%
Năm lạm phát
2007 11,2%
2008 24,4%
2009 7%
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
- Nâng cao năng lực công nghệ của các Tổng Công ty xây dựng giao thông có hệ thống
trang bị máy móc thi công đồng bộ, hiện đại, có thể tiến hành công tác thi công xây lắp
đối với bất kỳ công trình giao thông loại nào. Các đơn vị thi công này không những
chỉ đủ mạnh để tham gia đấu thầu bất cứ loại công trình xây dựng giao thông nào
trong nước mà còn tham gia đấu thầu xây dựng ở các nước trong khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên đối với ngành xây dựng giao thông vừa qua đã chịu nhiều áp lực cho
việc ứng dụng công nghệ thi công hiện đại như: cầu dây văng, hầm đường bộ… buộc
các nhà thầu trong nước phải bỏ ra mức chi tiêu lớn. Doanh nghiệp cần phấn đấu và
tìm kiếm cơ hội tài trợ của Chính phủ cho việc nghiên cứu và phát triển.
1.3.1.5. Các yếu tố tự nhiên:
- Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng và sản phẩm xây dựng giao thông nói
riêng là được sản xuất ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp các yếu tố thời tiết, khí hậu,
trải dài theo tuyến, thi công ở vị trí cố định Ở khu vực miền Nam và đặc biệt là khu
vực miền Tây (nơi chiếm thị phần chủ yếu của công ty) thường có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô, nên các công trình xây dựng thường được thi công vào mùa khô
là chủ yếu, do đó làm giảm năng suất lao động hàng năm. Thêm vào đó, khu vực này
có kết cấu địa tầng yếu, bù lún nên phải xử lý nền đất bằng công nghê hiện đại, phức
tạp, nhiều chi phí phát sinh…
- Vị trí địa lý: tọa lạc tại 29/3 đường D2, Khu Văn Thánh Bắc, P25, Q.Bình Thạnh,

TP.HCM , một thành phố đang phát triển ,công ty 565 có nhiều cơ hội cũng như thách
thức để có thể phát triển và lớn mạnh.
- Dự báo thời tiết: thiên tai , hạn hán, lũ lụt… ngày càng nhiều và càng nguy hiểm. Khi
nó xảy ra thứ nhất sẽ làm chậm tiến độ thi công, thứ hai nó có thể phá hủy những công
trình dở dang… sẽ làm tăng chi phí xây lắp của công ty, ảnh hưởng đến uy tín của
công ty.
- Năng lượng: theo dưh báo tất cả các ngành kinh tế đều thiếu hụt năng lượng để sản
xuất kinh doanh và ngành xây dựng giao thông cũng bị ảnh hưởng bởi điều này.
- Ô nhiễm môi trường: TPHCM nằm trong danh sách 6 TP ô nhiễm không khí nghiêm
trọng nhất thế giới. Việt Nam đang đối mặt với một hiểm hoạ ô nhiễm ngày càng trầm
trọng. Một điều ta dễ thấy là trong quá trình thi công xây lắp thì công ty không thể nào
tránh khỏi không gây ô nhiễm môi trường, vì thế sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường và
từ đó môi trường cũng sẽ tác động ngược trở lại công ty.
1.3.2. Phân tích môi trường vi mô :
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và các yếu tố ngoại cảnh đối với
doanh nghiệp, nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 15
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
doanh đó. Có năm yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, khách hàng người mua, người
cung cấp, sản phẩm thay thế và các đối thủ tiềm ẩn.
Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận ra các điểm mạnh, điểm yếu từ đó
thấy được những cơ hội và đe dọa mà cơng ty mình gặp phải.

1.3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức hay cá nhân có khả năng thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bằng: cùng một loại sản phẩm có cùng
nhãn hiệu; cùng một loại sản phẩm nhưng khác nhãn hiệu; những sản phẩm có khả
năng thay thế sản phẩm của doanh nghiệp.
Sự tranh đua giữa các đối thủ cạnh tranh làm cho các doanh nghiệp phải áp dụng

những chiến lược nhằm giành ưu thế như giảm giá bán, đẩy mạnh khuyến mãi, quảng
cáo, nâng cao dịch vụ khách hàng, bảo hành và cải tiến chất lượng sản phẩm (cơng
trình). Mỗi doanh nghiệp đều cố gắng cải tiến vị thế của họ trên thị trường và tìm cách
phản cơng lại các đối thủ khác bằng cách đưa ra những chiến lược cạnh tranh mới.
Đối thủ cạnh tranh của cơng ty em đưa ra 2 cơng ty sau: cơng ty cổ phần đầu tư
và xây dựng 515 và cơng ty cổ phần xây dựng số 5. Cơng ty cổ phần xây dựng 515 là
đối thủ đáng gờm của cơng ty. Cơng ty nổi trội hơn 2 cơng ty còn lại qua các điểm
chính sau: Chất lượng các cơng trình đảm bảo, chi phí cho việc sản xuất và năng lực
sản xuất cao. Do vậy việc xây dựng chiến lược cần hướng đến việc hạn chế những
mặt mạnh của đối thủ đồng thời hoàn thiện và nâng cao những điểm mạnh của
công ty.
1.3.2.2. Khách hàng, người mua:
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 16
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
- Trong lĩnh vực xây lắp, khách hàng chủ yếu của các doanh nghiệp là các chủ đầu tư
mua hàng thông qua đấu thầu. Hoạt động trong cơ chế thị trường, có nhiều biến động,
nhiều rủi ro và tự do cạnh tranh, các doanh nghiệp xây dựng ngoài việc xây dựng và
đánh bóng thương hiệu của mình cần phải có chiến lược và chiến thuật đấu thầu, thực
hiện tốt chính sánh giao tiếp với khách hàng hiện có và tạo khách hàng tiềm năng
nhằm giúp cho doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để dễ dàng ký kết hợp đồng xây
dựng.
- Khách hàng chủ yếu của công ty là: Tổng Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông
5, Ban Quản Lý Dự Án Công Trình Giao Thông tỉnh Ninh Thuận ,Ban Quản Lý Dự
Án Công Trình Giao Thông tỉnh Vĩnh Long, Ban Quản Lý Dự Án Công Trình Giao
Thông tỉnh Bình Dương, Ban Quản Lý Giao Thông tỉnh Bạc Liêu, Ban Quản Lý Dự
Án 1. Đây cũng là một yếu tố thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc mở rộng đại bàn
hoạt động ở cá tỉnh miền tây và đông nam bộ. Sau đây là các công trình cụ thể mà
công ty đã thi công.
- Xây dựng các công trình vốn ngân sách nhà nước như dự án xa lộ Hà Nội, chủ đầu tư

là Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. Công trình hoàn thành
28/7/2010.

Đường xa lộ Hà Nội- tp HCM
- Xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng BOT như dự án Phan Rang- Tháp
Chàm, chủ đầu tư dự án là Công ty Cổ phần đầu tư & phát triển xây dựng Ninh Thuận.
- Xây dựng các công trình phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội và giải quyết vấn
đề giao thông như xây dựng mới cầu PHÚ BÌNH huyện Dầu Tiếng, Bình Dương khởi
công ngày 30/11/2009; Chủ đầu tư dự án là ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng.
1.3.2.3. Nhà cung cấp:
Các đối tượng chủ yếu cần lưu tâm đó là: người bán vật tư, thiết bị; cộng đồng tài
chính; nguồn lao động.
a, Cung ứng vật tư, thiết bị:
- Chi phí để xây dựng công trình giao thông là chi phí vật liệu, máy móc thi công chiếm
tỷ lệ lớn, vốn lưu động ứ động trong thời gian dài nên các nhà cung cấp có ảnh hưởng
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 17
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
quan trọng đến hiệu quả xây dựng công trình. Các nhà cung cấp bao gồm: cung cấp
nguyên vật liệu, máy thi công, cung cấp vốn tín dụng. Nguyên vật liệu là yếu tố cơ
bản cấu thành nên giá thành xây dựng. Để chủ động hơn trong kinh doanh và tạo ra
lợi thế về giá thành công ty đã tạo lập được mối quan hệ với một số nhà cung cấp các
nguyên vật liệu cơ bản, chủ yếu là các nhà cung cấp ở các tỉnh miền Đông và Tây
Nam Bộ, doanh nghiệp được ưu ái về giá cả, hình thức thanh toán, chất lượng nguyên
vật liệu.
- Một số nhà cung cấp vật tư chủ yếu ở các tỉnh miền Đông, Tây nam bộ của Công Ty
Cổ Phần 565.
Tên nhà cung cấp Tên vật tư
Công ty cổ phần thép Pomina, Công ty
TNHH TM&DV TVP

Sắt, thép
Công ty TNHH Minh Ngọc Xi măng
Công ty cổ phần bê tông Thanh Tâm,
Công ty cổ phần Minh Khôi
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
Công ty xăng dầu Cà Mau Nhiên liệu
- Ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, công ty cũng đã liên kết với một số nhà cung cấp
nguyên vật liệu.
Tên nhà cung cấp Tên vật tư
Công ty TNHH thép Toàn Thắng Sắt, thép
Công ty cổ phần Hà Tiên 1 Xi măng
Công ty cổ phần bê tông Rạch Chiếc Cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chi nhánh vật tư xăng dầu Bắc Bình Nhiên liệu
Công ty TNHH Hóa An Máy xây dựng
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu của công ty tương đối ổn định, công ty là khách hàng
quen thuộc của các nhà cung ứng vật tư trên. Tuy nhiên trong thời gian gần đây do tình
hình biến động giá cả nguyên vật liệu nên gây nhiều khó khăn trong công tác đấu thầu,
giao nhận công trình.
b, Cung ứng tài chính:
- Trong những thời điểm nhất định, hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn tạm thời
từ nhà cung cấp tài chính. Nguồn tiền vốn này có thể nhận được bằng cách vay ngắn
hạn, dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp.
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 18
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
- Do đặc điểm của sản phẩm ngành xây dựng đòi hỏi phải sử dụng một lượng vốn lớn,
trong quá trình thi công chủ đầu tư không thể cung ứng toàn bộ chi phí xây dựng cho
các nhà thầu mà luôn đòi hỏi các nhà thầu phải ứng vốn trước để xây dựng. Chính vì
vậy mà các nhà thầu luôn phải chuẩn bị trước các khoản tiền từ việc vay vốn của các
tổ chức tín dụng. Các doanh nghiệp xây dựng phải tự tìm kiếm cho mình những mối

quan hệ thường xuyên với các tổ chức tín dụng để tạo lợi thế cạnh tranh so với các
doanh nghiệp khác.
c, Cung ứng lao động:
- Nhà cung ứng có khả năng cung ứng lao động có kinh nghiệm chuyên môn, có tay
nghề kỹ thuật trong công việc phục vụ cho doanh nghiệp. Chất lượng công trình cũng
bị ảnh hưởng to lớn bởi chất lượng lao động, vì vậy khi chất lượng lao động thấp,
không có trình độ tay nghề phù hợp sẽ dẫn đến việc không đảm bảo về chất lượng
công trình lẫn thời gian xây dựng, sẽ làm cho doanh nghiệp mất uy tín. Một khi doanh
nghiệp có khả năng thu hút và giữ vững các nhân viên có năng lực làm việc lâu dài thì
đó chính là lợi thế, là tiền đề đảm bảo thành công cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, với tư
cách là người sử dụng lao động để có khả năng thu hút nhân viên thì phải tạo môi
trường làm việc phù hợp, mức lương phải trả cho họ hợp lý, theo năng lực và các
thành quả mà họ đã cống hiến cho công ty. Luôn có biện pháp thưởng phạt để khuyến
khích người lao động làm việc tốt hơn.
- Họ có thể tìm kiếm đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm qua những công ty cung ứng
nguồn nhân lực hoạt động trên thành phố HCM, trung tâm giới thiệu việc làm hay
những công trình ở địa phương thì họ tự tìm công nhân tại chỗ.
1.3.2.4. Sản phẩm thay thế:
- Là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hoặc các ngành hoạt động
kinh doanh cùng có chức năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Sự hiện
hữu của sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng và tạo thành nguy cơ cạnh tranh giá cả
làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp cùng ngành rất đáng kể.
- Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của việc thay thế hoặc bùng nổ công nghệ
mới. Các doanh nghiệp muốn đạt ưu thế cạnh tranh cần biết cách giành nguồn lực để
vận dụng công nghệ mới vào chiến lược phát triển của mình.
1.3.2.5. Đối thủ tiềm ẩn mới:
- Đối thủ tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện gia nhập vào ngành hoặc
sắp xuất hiện sản xuất những mặt hàng giống và sản phẩm thay thế công ty mình.
Những đối thủ này thường thiếu thông tin, động thái hoạt động khó biết trước được.
CÔNG TY TNHH XD và TM NGUYỄN BÌNH

- Số đăng ký kinh doanh là 673409 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày
15/06/2008.
- Địa chỉ : 132 Hòa Hảo, quận 10, TPHCM.
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 19
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
- Số điện thoại: 08.263419.
- Số Fax: 08.5120633.
- Đây là công ty mới gia nhập vào ngành khoảng 2 năm, hiện nay công ty đang nhận
những công trình thi công đường có qui mô nhỏ, kỹ thuật thi công đơn giản từng bước
tích lũy kinh nghiệm, tài chính và khẳng định vị trí của mình trên địa bàn TPHCM.
- Hiện tại công ty đang thi công đường Nguyễn Cừ, phường Thảo Điền ,quận 2.
- Máy móc thiết bị hiện có: 3 máy trộn bê tông loại nhỏ, 1 xe lu, 1 xe bánh xích.
- THUẬN LỢI
Luật đấu thầu ban hành giúp các doanh nghiệp canh tranh công bằng, công ty có
cơ hội trúng được những công trình mà công ty có khả năng đảm nhận.
Nhà nước ta đang tập trung đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, công ty có thị
trường hoạt động.
- RÀO CẢN:
Máy móc thiết bị đòi hỏi để xây dựng các công trình phải nhiều để có thể đảm
nhận được một lúc nhiều công trình, vì công ty mới thành lập được 2 năm về
nguồn vốn còn ít chưa có thể 1 lúc đầu tư được nhiều.
Những năm đầu chưa thể tham gia đấu thấu được do: năng lực tài chính, năng lực
kinh nghiệm còn hạn chế, chưa thi công nhiêu công trình tương tự với gói thầu
…theo quy định của luật đấu thầu và nghị định 85.
1.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG :
Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp cho thấy sự sống còn của một tổ chức
suy cho cùng phụ thuộc vào khả năng doanh nghiệp có nhận được các nguồn lực từ
môi trường bên ngoài hay không. Các nguồn lực chủ yếu để doanh nghiệp tồn tại bao
gồm tiền vốn, con người và nguyên vật liệu. Chúng ta lần lượt nguyên cứu các yếu tố

chủ yếu của nội bộ một tổ chức.
1.4.1. Phân tích nguồn lực và năng lực:
Khai thác nguồn lực và năng lực để tận dụng cơ hội kinh doanh, né tránh đe dọa để
đưa ra chiến lược phù hợp với công ty và đảm bảo ngồn lực được sử dụng và khai thác
hiệu quả để tạo lợi nhuận tốt nhất cho công ty.
Thống kê trình độ nhân sự của Công Ty Cổ Phần 565
STT Cán bộ chuyên môn
Số
lượng
Số năm kinh nghiệm
Tỷ lệ
1 - 5 6 - 10 > 10
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 20
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
I Trình độ trên đại học 5 2 3 5%
II Trình độ đại học 48 28 14 6 51%
III Trình độ cao đẳng, trung cấp 37 29 5 3 39%
IV Nhân viên ngoài quản lý 4 4 4%
Tổng 94 61 21 12 100%
Trình độ trên đại học và đại học trong tổng số lao động gián tiếp chiếm gần
60%, đây là một con số tương đối cao. Cho thấy công ty đã quan tâm đến chất lượng
cán bộ chuyên môn, nâng cao hiệu quả làm việc, đã có kế hoạch tuyển dụng lực lượng
lao động đầu vào có chất lượng cao. Nhìn chung, công ty có lực lượng nhân viên trẻ
tuổi, lực lượng này có tính năng động và đột phá cao, là tiềm năng tương lai của doanh
nghiệp song đội ngũ này cũng thiếu tính ổn định vì vậy công ty cần xem xét và chú ý
đến nguồn lực này.
Thống kê số lượng công nhân kỹ thuật của Công Ty Cổ Phần 565 trong
từng đội thi công
Bậc thợ Bậc 1-2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6-7 Tổng

Đội thi công số 1 9 18 10 10 6 53
Đội thi công số 2 9 19 10 11 5 54
Đội thi công số 3 9 11 8 9 3 40
Đội thi công số 4 9 11 8 9 3 40
Đội thi công số 5 10 12 9 8 3 42
Đội thi công số 6 10 12 8 8 3 41
Đội thi công số 7 10 18 10 10 4 52
Đội thi công số 8 10 18 10 10 4 52
Tổng 76 119 73 75 31 374
Tỷ lệ 20% 32% 20% 20% 8% 100%
Tỷ lệ công nhân bậc cao (bậc 5 - 7) chiếm tỷ lệ gần 30%, trong khi đó số lượng
công nhân bậc 1-2 lại chiếm đến 20%, nhận thấy rằng cơ cấu nhân công chưa hợp lý.
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 21
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
Nếu trình độ tay nghề lao động của doanh nghiệp càng cao thì năng suất lao động càng
tăng, tiến độ thi công, chất lượng công trình xây dựng càng đảm bảo, hạn chế được
khối lượng phát sinh phá đi làm lại… giảm được chi phí thi công, nâng cao lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Nguồn lực lao động trực tiếp tác động rất lớn đến chất lượng công
trình xây dựng, vì vậy doanh nghiệp cần có giải pháp để tăng trình độ tay nghề trung
bình của công nhân kỹ thuật lên hơn nữa.
Cơ cấu lao động trong Công Ty Cổ Phần 565
Công Ty Cổ Phần 565
Số lao
động
Tỷ lệ
(%)
Tổng số 468 100
Công nhân 374 80
Đại học, trên đại học 53 11

Trung cấp, cao đẳng 37 8
Nhân viên tạp vụ 4 1
Qua số liệu phân tích ở trên ta thấy công ty có quy mô nguồn nhân lực khá dồi
dào và tỷ lệ giữa công nhân và cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý tương đối hợp lý và
gọn nhẹ hơn các đối thủ cạnh tranh khác. Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt hiện nay, mọi tổ chức đều tìm mọi cánh để khắc phục những hạn chế và nâng cao
lợi thế của mình để không ngừng vươn lên vì vậy doanh nghiệp nên tiếp tục tối ưu hơn
nữa bộ máy quản lý như tinh lọc, đào tạo bồi bổ nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên,
tuyển dụng nhân lực chất lượng cao, nâng cao trình độ tay nghề công nhân…để giành
ưu thế cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác nữa.
Phục vụ cho công tác đấu thầu liên quan đến tất cả các phòng ban của công ty
nhưng trực tiếp và thực hiện khối lượng công việc nhiều hơn cả là phòng kế hoạch
kinh doanh. Vì vậy, cơ cấu nhân sự và hiệu quả làm việc của phòng này cũng là yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả đấu thầu. Hiện nay phòng kế hoạnh – kinh doanh của công ty
gồm 6 người, trong đó 1 người là kỹ sư cầu đường, 4 người kỹ sư kinh tế xây dựng và
một người chuyên ngành kế toán. Theo thực tế tại công ty thì phòng hiện tại công việc
rất nhiều, các nhân viên trong phòng phải đi công tác xa thường xuyên vì vậy nhu cầu
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 22
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
tuyển thêm nhân lực là cấp thiết và đặc biệt là lao động nam để tiện cho việc đi công
tác các công trình.
1.4.2. Phân tích hoạt động các bộ phận:
a) Phân tích hoạt động của bộ phận kỹ thuật:
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng và công nghệ;
- Nghiên cứu & phát triển;
- Tham mưu cho BGĐ về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng.
- Các chức năng khác theo sự phân công của BGĐ, tùy theo tình hình thực tếcông việc.
b) Phân tích hoạt động của bộ phận nhân sự:
- Hoạch định và dự báo nhu cầu về nhân sự: lập kế hoạch, hoạch định nguồn nhân lực

cho toàn công ty trong ngắn hạn và dài hạn; dự báo nguồn nhân lực trong tương lai.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, bao gồm: tiếp nhận nhu cầu và lập kế hoạch
tuyển dụng; tìm kiếm, sàng lọc và tổ chức phỏng vấn lựa chọn ứng viên; làm thủ tục
tiếp nhận, bố trí, thử việc ứng viên; đánh giá sau thử việc và đề xuất ký hợp đồng
chính thức; xây dựng và quản lý nguồn dữ liệu ứng viên, nguồn cung ứng dịch vụ
tuyển dụng…
- Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, phát triển nhân viên.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý quan hệ lao động
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chế độ lương, thưởng phúc lợi.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chung bao gồm việc xây dựng, đề xuất, triển khai
thực hiện, giám sát, kiểm soát, đánh giá, hiệu chỉnh, cải tiến…
c) Phân tích hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển:
- Trong các năm qua, công ty không ngừng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của
mình. Sản phẩm chính của Công ty xây dựng các công trình cầu và đường.
- Tìm hiểu cập nhật các giải pháp kỹ thuật, công nghệ thi công mới phục vụ cho công
tác xây lắp.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm rút ngắn tiến độ, tăng chất lượng, giảm giá
thành,tối ưu hóa quá trình xây lắp…
- Nguyên cứu thị trường các tỉnh và ban quản lý dự án các tỉnh, thuận lợi cho việc chuẩn
bị thi công khi công ty trúng thầu.
d) Hệ thống thông tin:
- Công ty cổ phần 565 đã có những cố gắng trong việc ứng dụng các thành tựu của công
nghệ thông tin vào trong việc quản lý, như áp dụng các hệ thống quản lý tin học trong
việc quản lý tài chính, kế toán.
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 23
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
- Đặc biệt, trong thiết kế các công trình rất cần sự hỗ trợ của các chương trình phần
mềm chuyên môn.
e) Văn hóa công ty:

- Trong tình hình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay, cạnh tranh ngày càng diễn
ra gay gắt. Các vấn đề về vốn, công nghệ không còn là các yếu tố cạnh tranh chiến
lược giữa các công ty nữa.Vì vậy công ty 565 đã ngày càng chú trọng xây dựng văn
hoá công ty và xem đây như một yếu tố cạnh tranh sắc bén nhất và là nhân tố quyết
định cho sự tồn tại lâu dài.
- Những giá trị được xem là cốt lõi của văn hoá công ty 565 là:
• Đề cao giá trị con người
• Liên tục cải tiến chất lượng
• Đề cao giá trị của sự chăm chỉ và cẩn thận
• Tạo mối quan hệ giữa nhà lãnh đạo với nhân viên và giữa nhân viên với nhau
• Thường xuyên nhắc nhở cho nhân viên nhớ các mục tiêu của công ty
• Các nhà lãnh đạo – tấm gương trong việc tuân thủ tuyệt đối các quy định của
cty.
- Trong phương pháp quản lý nhân sự, công ty 565 thường xuyên đào tạo nâng cao trình
độ nhân viên, công nhận sự và khen thưởng với đóng góp của nhân viên. Công ty luôn
chú trọng xây dựng mối quan hệ với nhân viên bằng những buổi đi ăn cùng nhau sau
giờ làm việc mỗi cuối tuần.
- Đối với khách hàng, công ty 565 luôn hướng tới chủ trương làm hài lòng khách hàng
do đó,họ luôn đặt chất lượng lên hàng đầu và hoạt động theo phương châm “làm đúng
ngay từ đầu”.
- Trong công việc, công ty luôn đề cao phương thức làm việc nhóm, trách nhiệm công
việc được chia sẻ cho nhóm làm việc, luôn tôn trọng ý kiến nhóm, công việc được đưa
ra và mọi người phải làm việc theo phương pháp mà tất cả mọi người trong nhóm tán
thành
- Văn hoá công ty 565 mang lại nhiều lợi ích:
• Gia tăng quy mô, năng suất, doanh thu
• Cải thiện các mối quan hệ và gia tăng sự hợp tác trong công việc
• Gia tăng sự tham gia.
• Gia tăng trách nhiệm.
• Tạo ra sự duy trì.

SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 24
TKMH: PTHĐKT GVHD: TH.S LÊ QUANG
PHÚC
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN 565
NĂM 2009
2.1.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÔNG TY:
Kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm, thực hiện tốt việc kết hợp các yếu tố
đầu vào của các DNXL nhằm tìm kiếm lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng
khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp phải
xem xét toàn diện cả không gian và thời gian đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với
hiệu quả chung của toàn xã hội.
2.1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh:
2.1.1.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh có thể:
SVTH: BÙI THỊ MINH NHI- LỚP KX07 Trang 25

×