Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

hướng dẫn sinh viên ôn tập phần điện học trong chương trình vật lý đại cương cho trường cao đẳng công nghiệp với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------

TRẦN NHƢ QUỲNH

HƢỚNG DẪN SINH VIÊN ƠN TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG
CHO TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------

TRẦN NHƢ QUỲNH

HƢỚNG DẪN SINH VIÊN ƠN TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG
CHO TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP


VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY

Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MƠN VẬT LÍ
MÃ SỐ: 60 14 01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƯỢNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

THÁI NGUYÊN - 2010




i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin trân trọng cảm ơn
Ban giám hiệu, khoa sau đại học, Ban chủ nhiệm, quý thầy cô giáo khoa Vật
lí trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên và quý Thầy, cô giáo trực tiếp giảng
dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng, ban chức
năng và các đồng nghiệp ở tổ Vật lý trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả yên tâm học tập và hỗ trợ tác
giả khi tiến hành điều tra, thực nghiệm tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến TS. Trần Đức Vƣợng – giáo viên hƣớng dẫn đã quan tâm và chỉ dẫn

nhiệt tình, tháo gỡ những vƣớng mắc cho tác giả từ những buổi đầu xây dựng
đề cƣơng cho đến khi hoàn chỉnh luận văn.
Tác giả cảm ơn tập thể lớp cao học LL&PPDH Vật lí khóa 19 trƣờng
ĐHSP Thái Ngun đã đóng góp nhiều ý kiến trong q trình học tập và thực
hiện luận văn.
Cuối cùng không thể không cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè
là những ngƣời đã luôn ở bên để giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận
văn này.

Thái nguyên, tháng 05 năm 2013
Tác giả

Trần Như Quỳnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực,
chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình của các tác giả nào
khác.
Tác giả

Trần Như Quỳnh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 5
3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 6
4. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................. 6
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 7
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 7
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 7
8. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 8
9. Đóng góp của đề tài............................................................................................... 9
10. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 9
NỘI DUNG ............................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG BĐTD
TRONG VIỆC ÔN TẬP KIẾN THỨC VẬT LÝ CỦA SINH VIÊN. ............... 10
1. Ơn tập ................................................................................................................... 10
1.1. Khái niệm ơn tập và mục đích của ơn tập ......................................................... 10

1.2 Vai trị và vị trí của ơn tập trong q trình nhận thức ........................................ 12
1.3 Các hình thức ơn tập .......................................................................................... 13
1.3.1 Ôn tập xen kẽ nghiên cứu tài liệu mới ............................................................ 14
1.3.2 Ôn luyện .......................................................................................................... 14
1.3.3 Ôn tập tổng kết sau mỗi mục, bài, chƣơng...................................................... 14
1.4 Mối quan hệ giữa ôn tập và kiểm tra đánh giá. .................................................. 15
1.5 Vai trị của việc ơn tập trong dạy học Vật lý .................................................... 16
2. Cơ sở lý luận của việc sử dụng BĐTD trong ôn tập ............................................ 17
2.1 Khái niệm và đặc điểm của BĐTD .................................................................... 17
2.2 Cách đọc BĐTD ................................................................................................. 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2.3 Cách vẽ BĐTD ................................................................................................... 19
2.3.1. Công cụ vẽ BĐTD .......................................................................................... 19
2.3.2. Các bƣớc lập BĐTD ....................................................................................... 20
2.4 Các quy tắc chỉ đạo trong BĐTD ....................................................................... 21
2.5 Ƣu điểm của ghi chú bằng BĐTD so với kiểu ghi chú thông thƣờng .............. 23
2.6 Ý nghĩa của BĐTD............................................................................................ 24
2.7. Ứng dụng của bản đồ tƣ duy trong dạy học ...................................................... 24
2.8 Tác dụng của BĐTD trong việc rèn kỹ năng học tập........................................ 28
3 Thực trạng việc ôn tập kiến thức Vật lý của sinh viên thông qua việc sử dụng
BĐTD. ...................................................................................................................... 29
3.1 Thực trạng .......................................................................................................... 29
3.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................. 30
3.2.1. Về phía GV .................................................................................................... 30
3.2.2. Về phía SV ..................................................................................................... 30

4. Kết luận chƣơng I ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: HƢỚNG DẪN SINH VIÊN ƠN TẬP PHẦN “ĐIỆN HỌC”
CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG CHO TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BĐTD ............................................... 32
1. Tổng quan phần Điện học trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng ......................... 32
1.1. Vị trí phần Điện học trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng cho trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Thực Phẩm .......................................................................................... 32
1.2 Sơ đồ cấu trúc nội dung của phần Điện học....................................................... 33
1.3 Mức độ cần dạt đƣợc về kiến thức, kỹ năng, thái độ của SV sau khi học phần
Điện học ................................................................................................................... 34
1.3.1 Về kiến thức. ................................................................................................... 34
1.3.2 Các kỹ năng cơ bản SV cần đạt đƣợc khi học xong phần “Điện học”. .......... 35
1.3.3 Thái độ ............................................................................................................ 35
2. Hƣớng dẫn sinh viên rèn luyện kỹ năng xây dựng bản đồ tƣ duy – Quy trình thực
hành vẽ bản đồ tƣ duy. ............................................................................................. 36
2.1 Cách chuẩn bị một BĐTD ................................................................................. 36
2.1.1 Tƣ duy bằng hình ảnh và màu sắc ................................................................... 36
2.1.2 Ý chủ đạo ........................................................................................................ 37
2.1.3 Giấy bút ........................................................................................................... 37
2.2. Cơ sở hƣớng dẫn thực hành BĐTD .................................................................. 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2.2.1. Phá bỏ những rào cản ..................................................................................... 39
2.2.2. Củng cố .......................................................................................................... 39
2.2.3. Chuẩn bị ......................................................................................................... 40
2.3. Những điều cần tránh khi lập BĐTD ................................................................ 41
2.4. Hƣớng dẫn SV sử dụng phần mềm iMindMap5 trong việc vẽ các BĐTD ........... 42

3. Một số định hƣớng cho sinh viên trong việc rèn luyện kỹ năng ứng dụng BĐTD
trong quá trình bồi dƣỡng năng lực ôn tập kiến thức. .............................................. 42
3.1. Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin từ SGK, bài giảng, tài liệu tham khảo,
mạng intetnet … ....................................................................................................... 42
3.2. Rèn luyện kỹ năng ghi chép, tóm tắt thơng tin thu thập đƣợc từ tài liệu học tập
bằng bản đồ tƣ duy. .................................................................................................. 44
3.3. Rèn luyện kỹ năng xử lý thông tin thông qua công cụ bản đồ tƣ duy. ............. 46
3.4. Rèn luyện kỹ năng truyền đạt thông tin. ........................................................... 46
4. Đề xuất tiến trình hƣớng dẫn sinh viên ơn tập phần “Điện học” ......................... 47
4.1. Nguyên tắc xây dựng tiến trình. ........................................................................ 47
4.2 Tiến trình hƣớng dẫn sinh viên ơn tập phần “Điện học” - vật lý đại cƣơng cho
trƣờng cao đẳng công nghiệp với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy. ............................... 50
4.2.1. Tiến trình tổng quát ........................................................................................ 50
4.2.2 Tiến trình cụ thể hƣớng dẫn SV ơn tập, hệ thống hóa kiến thức phần "Điện
học" - Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của BĐTD. ................................................... 55
5. Kết luận chƣơng 2. ............................................................................................... 68
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 70
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 70
3.1.1. Mục đích......................................................................................................... 70
3.1.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 70
3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 71
3.2.1. Đối tƣợng ....................................................................................................... 71
3.2.2. Nội dung ......................................................................................................... 71
3.3. Các giai đoạn thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 71
3.3.1. Công tác chuẩn bị cho TNSP ......................................................................... 71
3.3.1.1 Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 71
3. 3.1.2. Hƣớng dẫn ôn tập với sự hỗ trợ của MM ................................................... 71
3.4. Đánh giá hiệu quả của tiến trình ơn tập thơng qua các bài kiểm tra ................. 72
3.4.1. Yêu cầu chung về xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3.4.2. Phân tích và xử lý các kết quả của TNSP ...................................................... 73
3.5. Đánh giá chung về thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 83
PHẦN III: KẾT LUẬN .......................................................................................... 85
1. Kết quả đạt đƣợc .................................................................................................. 85
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 85
3. Hƣớng phát triển của đề tài .................................................................................. 86
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BĐTD


Bản đồ tƣ duy

2

GV

Giáo viên

3

SV

Sinh viên

4

SGK

Sách giáo khoa

5

TN

Thực nghiệm

6

ĐC


Đối chứng

7

MM

Mind map

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 1......................72
Bảng 3.2: Bảng xếp loại - bài kiểm tra số 1..............................................72
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất - Bài kiểm tra số 1:...........................73
Bảng 3.4: Bảng kết quả các tham số thống kê - bài kiểm tra số 1...........74
Bảng 3.5: Bảng tần số lũy tích hội tụ lùi - Bài kiểm tra số 1..................74
Bảng 3.6:Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 2......................76
Bảng 3.7: Bảng xếp loại - bài kiểm tra số 2..............................................77
Bảng 3.8: Bảng phân phối tần suất - Bài kiểm tra số 2:............................78
Bảng 3.9: Bảng kết quả các tham số thống kê - bài kiểm tra số 2...........78
Bảng 3.10: Bảng tần số lũy tích hội tụ lùi - Bài kiểm tra số 2................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ phân loại kiểm tra lần 1 ........................................73
2. Đồ thị biểu diễn tần suất lần 1.............................................75
3. Đồ thị biểu diễn tần suất lùi lần 1........................................75
4. Biểu đồ phân loại kiểm tra lần 2..........................................77
5. Đồ thị biểu diễn tần suất lần 2..............................................79
6. Đồ thị biểu diễn tần suất lùi lần 2.........................................80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, quá trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn
ra mạnh mẽ, đó vừa là một q trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình
cạnh tranh kinh tế quyết liệt giữa các quốc gia, tạo nên sự vận động và phát
triển không ngừng của thế giới. Sự tác động của quá trình này đến nƣớc ta
ngày càng mạnh mẽ, điều này đã và đang tạo ra những cơ hội phát triển chƣa
từng có cho đất nƣớc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức to lớn về mặt
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia.

Cùng với sự phát triển của thời đại, thƣớc đo quan trọng cho năng lực
sáng tạo của mỗi ngƣời trong nền kinh tế tri thức chính là tốc độ tƣ duy, khả
năng chuyển hố thơng tin thành kiến thức, và từ kiến thức tạo ra giá trị, tạo
ra sản phẩm dịch vụ. Trong xu thế đó, sản phẩm đào tạo phải là những con
ngƣời năng động, sáng tạo có khả năng học thƣờng xuyên, học suốt đời, nhằm
thích ứng những thay đổi nhanh chóng của khoa học, cơng nghệ và yêu cầu
của thị trƣờng lao động. Để tạo ra con ngƣời phát triển toàn diện, đáp ứng yêu
cầu và những thách thức gay gắt của hội nhập và phát triển, trong nhà trƣờng
địi hỏi phải có sự đổi mới, cải tiến toàn diện và triệt để trên tất cả các mặt:
mục tiêu, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp đến phƣơng tiện giáo dục,
đánh giá chất lƣợng giáo dục, kể cả việc đổi mới cách xây dựng chƣơng trình.
Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII đã nêu ra
"Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con
ngƣời có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri
thức khoa học và cơng nghệ hiện đại, có tƣ duy sáng tạo, có kỹ năng thực
hành giỏi....". Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, Hội nghị cũng đã chỉ rõ ".. Đổi mới
mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

chiều, rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng
các phƣơng pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học"[ 37]. Kho tàng
tri thức vơ hạn, mỗi ngày lại có nhiều những thành tựu mới đƣợc phát minh.
Do đó dạy học hiện đại không chỉ là dạy cho ngƣời học nắm vững kiến thức
mà cần phải dạy cho ngƣời học cách tự lực chiếm lĩnh kiến thức, có tƣ duy
sáng tạo và tích cực trong hoạt động nhận thức để phù hợp với yêu cầu của

thời đại. Quán triệt tinh thần đổi mới nói trên, việc nghiên cứu các phƣơng
pháp giáo dục tích cực, tìm ra các biện pháp phù hợp với hoàn cảnh, đối
tƣợng ngƣời học để nâng cao chất lƣợng dạy học là vấn đề cấp thiết đối với
mỗi giáo viên (GV) nói chung và những nhà nghiên cứu giáo dục nói riêng.
Đối với giáo dục chuyên nghiệp hiện nay, nhất là ở các trƣờng Cao đẳng và
Trung cấp chuyên nghiệp chủ yếu vẫn theo quan điểm dạy học theo lối truyền
thụ một chiều, sinh viên tiếp thu bài giảng một cách thụ động rất ít các em có
thể tự nghiên cứu tài liệu, do đó vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học càng
trở nên cấp thiết hơn. Cụ thể trong quá trình dạy học phải bồi dƣỡng cho sinh
viên năng lực ôn tập, tự nghiên cứu SGK và giải quyết các vấn đề học tập
thông qua các nội dung, hoạt động dạy học. Từ đó có đƣợc sự tự tin trong
cuộc sống, cơng việc bởi năng lực tồn diện của mình.
Tuy nhiên, trong một thế giới bùng nổ thơng tin nhƣ hiện nay thì học
tập chăm chỉ vẫn chƣa phải là giải pháp tối ƣu, bởi khi có nhiều sự lựa chọn
thì vấn đề khơng chỉ là học cái gì mà cịn là học nhƣ thế nào và sử dụng cơng
nghệ gì. Các phƣơng pháp luận học tập đã đem lại thành công cho chúng ta
trong quá khứ đang gặp nhiều thách thức. Thông tin đa chiều và thực tế u
cầu chúng ta khơng chỉ có kiến thức mà cịn có khả năng tạo ra giá trị gia tăng
từ kiến thức. Nếu ví thơng tin nhƣ các yếu tố đầu vào, còn kiến thức, kỹ năng,
thái độ làm việc là yếu tố đầu ra thì “hộp đen” hay “ bộ vi xử lý” chính là bộ
não của chúng ta. Thực tế, chúng ta có thể dành nhiều thời gian để học cách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

sử dụng tốt một chiếc máy tính, nhƣng lại ít quan tâm đến cơ chế hoạt động,

xử lý thông tin, phân tích, tổng hợp, sáng tạo… của cỗ máy kỳ diệu là bộ não.
Buzan là một trong số ít những ngƣời dành nhiều thời gian nghiên cứu, tìm ra
quy luật hoạt động của bộ não và làm việc theo quy luật đó để đạt đƣợc những
sự thành cơng đáng kinh ngạc. Ơng đã xây dựng tên tuổi của mình từ một ý
tƣởng về cơ bản rất đơn giản mà ông gọi là Bản đồ tƣ duy (MindMap) - công
cụ hỗ trợ tƣ duy đƣợc mô tả là “Công cụ của bộ não” với hơn 250 triệu ngƣời
sử dụng trên thế giới. BĐTD công cụ giúp bạn làm chủ cuộc sống: ghi nhớ,
quản lý, sáng tạo, lập kế hoạch… và thành công.
Tony Buzan tin rằng chúng ta đang sống trong một vũ trụ bao la rộng
lớn, nhƣng trong mỗi chúng ta cũng có một vụ trụ khác chƣa đƣợc khai phá –
bộ não. Đi sâu khám phá “tiểu vũ trụ” này, chúng ta cũng sẽ thu đƣợc những
điều vô cùng kỳ diệu về tiềm năng không giới hạn của chúng ta nhƣ sự kỳ
diệu của vũ trụ vậy.
Tại Việt nam, vào tháng 3 năm 2006, chƣơng trình Thời sự Đài Truyền
hình Việt Nam đã thực hiện một phóng sự về hoạt động nghiên cứu, ứng dụng
và phổ biến BĐTD của nhóm Tƣ duy mới (New Thinking Group - NTG) khi
nhóm đang thực hiện dự án “Ứng dụng công cụ hỗ trợ tƣ duy – BĐTD” cho
SV Đại học quốc gia Hà nội. Dự án đã nhận đƣợc sự ủng hộ sâu rộng từ lãnh
đạo Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Viện Nghiên cứu Con ngƣời, các thầy
cô giáo và đông đảo sinh viên, SV.
Các bạn SV ứng dụng BĐTD trong học tập đã đạt đƣợc những thành
tích học tập rất cao. Những đề tài nghiên cứu khoa học về ứng dụng BĐTD
trong làm việc theo nhóm, trong học ngoại ngữ, học các môn xã hội khác đã
đạt giải cao tại các trƣờng thành viên thuộc Đại học quốc gia Hà Nội. Ngoài
ra, BĐTD đƣợc ứng dụng đặc biệt hiệu quả trong việc nâng cao khả năng
khởi tạo ý tƣởng và “Teamwork” (làm việc theo nhóm) của SV. Việc ứng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

dụng BĐTD trong khởi tạo và hiện thực hoá ý tƣởng cũng đƣợc minh chứng
tại các cuộc thi về ý tƣởng kinh doanh, và đặc biệt đã có những SV thành lập
đƣợc doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả với sự góp phần khơng nhỏ của
BĐTD. Tuy nhiên việc vận dụng BĐTD chƣa bao giờ đƣợc hệ thống hóa và
nghiên cứu kĩ lƣỡng để phổ biến chính thức trong nƣớc mà chỉ đƣợc dùng tản
mạn trong giới SV sinh viên trƣớc các mùa thi. Gần đây Dự án phát triển
THCS II, Dự án trƣờng học sáng tạo và một vài tổ chức khác đang triển khai
tập huấn và hƣớng dẫn sử dụng MM trong giảng dạy và học tập. Phong trào
đang đƣợc sự quan tâm và hƣởng ứng tích cực từ cả phía thầy lẫn trị.
Bác Hồ đã từng nói rằng “Cịn sống thì cịn phải học. Học hỏi là một
việc phải học suốt đời ... khơng ai có thể tự cho mình biết đủ rồi”. Do đó, một
trong những nội dung của đổi mới phƣơng pháp dạy và học chính là việc
hƣớng dẫn SV khả năng nghiên cứu phát huy tính tích cực, chủ động, phat
huy đƣợc tiềm năng trí tuệ năng lực tƣ duy sáng tạo để có thể ôn tập suốt đời.
Điện học là một trong những nội dung học tập trong chƣơng trình Vật
lý đại cƣơng mà SV sẽ đƣợc học tập ở năm thứ nhất. Nắm vững kiến thức
trong phần này, giúp cho SV học tập tốt hơn ở một số môn học của một số
ngành học mà các em học tập. Chính vì vậy, để hình thành cho SV khả năng
ơn tập các kiến thức đã học với sự hỗ trợ của MM thì đây là nấc thang đầu
tiên, tạo tiền đề và động lực cho sự thành công của SV trong việc học tập các
phần khác của chƣơng trình Vật lý đại cƣơng. Đồng thời với việc làm quen ôn
tập kiến thức bằng MM, SV có thể vận dụng vào các mơn học khác và tăng
cƣờng khả năng nghiên cứu tài liệu của bản thân hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những lý do trên , tác giả đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu là
“Hướng dẫn SV ôn tập phần Điện học trong chương trình Vật lý đại cương
cho trường Cao đẳng Cơng nghiệp với sự hỗ trợ của BĐTD” làm đề tài luận

văn thạc sĩ của bản thân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Qua quá trình tìm hiểu những thơng tin khoa học có liên quan đến lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài, chúng tôi nhận thấy:
Về vấn đề ứng dụng BĐTD (MM) trong dạy học mới đƣợc quan tâm
đến vào năm 2006 khi dự án “Ứng dụng cơng cụ phát triển tƣ duy – BĐTD”
của nhóm tƣ duy mới (New Thinking Group – NTG) thuộc Đại học quốc gia
Hà Nội triển khai thực hiện. Dự án đã cung cấp công cụ phát triển tƣ duy cho
hơn 150 SV là thành viên của 11 câu lạc bộ của các Khoa, Trƣờng thuộc Đại
học quốc gia Hà Nội. Các đề tài nghiên cứu khoa học nhƣ “Ứng dụng BĐTD
trong dạy học nhóm” của tác giả Nguyễn Thị Hiền (Khoa Sƣ phạm,
ĐHQGHN); “Ứng dụng BĐTD nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Anh” của tác
giả Đặng Thị Nguyệt Hƣơng, Phạm Thu Liên (ĐHSPHN), ... đã đề cập đến
việc ứng dụng BĐTD và ý nghĩa của nó trong dạy học. Năm 2007 tại hội thảo
“Ứng dụng CNTT vào đào tạo GV tiểu học và dạy học ở tiểu học Khoa giáo
dục tiểu học, ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh”, thạc sỹ Trƣơng Tinh Hà đã
thực hiện chuyên đề “Giảng dạy và học tập với công cụ Bản đồ tƣ duy”.
Đối với lĩnh vực Vật lý, việc sử dụng BĐTD vào q trình dạy học đã
có một số tác giả nghiên cứu nhƣ: Phạm Công Thám với đề tài “Tổ chức hoạt
động dạy học với sự hỗ trợ của MM chƣơng dịng điện trong các mơi trƣờng
Vật lý 11 nâng cao”, Lê Thị Kiều Oanh với đề tài “Nghiên cứu tổ chức hoạt
động nhận thức cho học sinh trong dạy học phần Cơ học Vật lý 10 nâng cao

với sự hỗ trợ của MM và máy vi tính”, Lê Thị Hà với đề tài “Tổ chức hoạt
động nhận thức cho HS trong dạy giải BTVL chƣơng Động học chất điểm và
Động lực học chất điểm Vật lý 10 nâng cao với sự hỗ trợ của MM”, Nguyễn
Văn Quang với đề tài “Bồi Dƣỡng NLTH Vật lý cho HS THPT thông qua
việc sử dụng SGK với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy”. Nhìn chung các đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

trên đã trình bày khá đầy đủ và cụ thể về vấn đề sử dụng MM trong dạy học
Vật lý.
Về vấn đề ơn tập thì hầu hết các đề tài tập trung vào việc xây dựng
Website nhƣ: Phạm Huy Dũng với đề tài “Xây dựng website hỗ trợ học sinh
tự ôn tập củng cố và kiểm tra đánh giá một số kiến thức thuộc chƣơng “Động
học chất điểm” Sách giáo khoa Vật lý 10 nâng cao”, Ngô Minh Kỳ với đề tài
“Xây dựng website hỗ trợ học sinh tự ôn tập củng cố và kiểm tra đánh giá một
số kiến thức thuộc chƣơng “Dịng điện khơng đổi” – Vật lý 11 nâng cao”,
Phan Phúc Thịnh với đề tài “Xây dựng Website hỗ trợ học sinh tự ôn tập củng
cố và kiểm tra, đánh giá chƣơng “Điện tích. Điện trƣờng” trong chƣơng trình
vật lý lớp 11 ban cơ bản”, Trần Quốc Duyệt với đề tài " Hƣớng dẫn SV tự ôn
tập củng cố phần "Cơ học" trong chƣơng trình vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ
của BĐTD" ...
Do đó, việc hƣớng dẫn SV ôn tập phần 'Điện học" - Vật lý đại cƣơng
với sự hỗ trợ của BĐTD là một vấn đề mới và cấp thiết để nghiên cứu.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Hƣớng dẫn sinh viên làm quen với BĐTD và sử dụng BĐTD trong

ghi chép, hệ thống hóa kiến thức để từ đó có thể vận dụng BĐTD vào việc ôn
tập kiến thức.
- Rèn luyện cho sinh viên có đƣợc cách thức ơn tập kiến thức một cách
hiệu quả với sự hỗ trợ của BĐTD.
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Hệ thống các kiến thức, kỹ năng sinh viên cần có đƣợc khi học xong
phần: “Điện học” trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng.
- Hoạt động ơn tập kiến thức phần Điện học trong chƣơng trình Vật lý
đại cƣơng ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp của SV với sự hỗ trợ của BĐTD.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu việc ôn tập kiến thức phần Điện học trong chƣơng trình Vật lý đại
cƣơng có sự hỗ trợ của BĐTD thì sẽ nâng cao hơn hiệu quả hoạt động học tập
của SV.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tôi nhận thấy cần phải thƣc hiện các nhiệm
vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề ôn tập kiến thức với
sự hỗ trợ của Bản đồ tƣ duy.
- Nghiên cứu về cơ sở lý luận của việc ứng dụng BĐTD và phần mềm
ImindMap trong học tập, nhất là trong việc ơn tập, hệ thống hóa kiến thức.
- Tổ chức buổi báo cáo, giới thiệu BĐTD cho sinh viên và hƣớng dẫn
sử dụng phần mềm ImindMap trong việc lập các bản đồ tƣ duy.

- Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm hƣớng dẫn sinh viên rèn
luyện các kỹ năng ôn tập kiến thức phần “ Điện học” - Vật lý đại cƣơng với
sự hỗ trợ của BĐTD
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm với sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cơng
nghiệp Thực Phẩm để khẳng định tính khả thi của các biện pháp đề xuất và
rút ra kết luận.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, tôi chỉ nghiên cứu thực trạng
và một số biện pháp hƣớng dẫn SV trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm
ôn tập phần Điện học trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của
BĐTD.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc sử dụng BĐTD trong dạy và học
Vật lý
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc sử dụng BĐTD vào hoạt động học
tập của sinh viên
- Nghiên cứu nội dung phần “ Điện học” - Vật lý đại cƣơng để có cái
nhìn tổng thể và hệ thống hóa.
8.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1 Phương pháp điều tra, quan sát sư phạm
- Tìm hiểu thực trạng vấn đề ơn tập với sự hỗ trợ của BĐTD.

- Điều tra sự hiểu biết của sinh viên về BĐTD và việc sử dụng phần
mềm để vẽ BĐTD. Nếu có sử dụng thì lĩnh vực hay môn học nào mà SV
thƣờng áp dụng để vẽ BĐTD trong học tập.
- Quan sát sƣ phạm để đánh giá mức độ hứng thú, thái độ tích cực của
sinh viên trong việc sử dụng BĐTD để ôn tập kiến thức.
8.2.2 Phương pháp chuyên gia
- Tranh thủ sự tƣ vấn của các chuyên gia về việc sử dụng BĐTD trong
học tập giúp cho việc triển khai nghiên cứu đề tài có thêm cơ sở vững chắc.
- Tham khảo ý kiến của các sinh viên, GV, cộng đồng dân cƣ mạng đã
và đang sử dụng BĐTD trong học tập để có cái nhìn khách quan, trung thực
về những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng BĐTD trong học tập và trong
dạy học kiến thức Vật lý.
8.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm với mẫu là lớp K6 TP1, K6 - KCS1, K6 - D1 và nhóm
đối chứng là lớp K6 TP2, K6- KCS2, K6- D2 thuộc chuyên ngành thuộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

chuyên ngành Công nghệ Thực Phẩm, công nghệ kỹ thuật điện của trƣờng
Cao Đẳng Công Nghiệp Thực Phẩm.
8.4 Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm
sƣ phạm và kết quả điều tra để rút ra những kết luận về sự khác nhau trong
kết quả học tập của các nhóm đối chứng và thực nghiệm
9. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI

- Cơ sở lý luận của việc ôn tập, hệ thống hóa kiến thức với sự hỗ trợ
của BĐTD nhằm phát huy tính tích cực, chủ động nghiên cứu tài liệu của SV.
- Tiến hành vẽ các BĐTD hệ thống hóa kiến thức các chƣơng ở phần
Điện học trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm trên sinh viên khoa Công nghệ Thực
phẩm và Công nghệ Hóa học và kết quả thực nghiệm bƣớc đầu cho thấy tính
khả thi và hiệu quả của việc ơn tập hệ thống hóa kiến thức với sự hỗ trợ của
BĐTD từ đó khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài.
10. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung luận
văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng BĐTD trong việc ôn tập
kiến thức Vật lý của sinh viên.
Chƣơng 2: Hƣớng dẫn sinh viên ôn tập phần “ Điện học” chƣơng trình
Vật lý đại cƣơng cho trƣờng Cao đẳng Công nghiệp với sự hỗ trợ của
BĐTD.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG BĐTD
TRONG VIỆC ÔN TẬP KIẾN THỨC VẬT LÝ CỦA SINH VIÊN.
1. Ơn tập
1.1. Khái niệm ơn tập và mục đích của ơn tập

Việc ơn tập những tri thức đã học là một khâu hết sức quan trọng khơng
thể thiếu trong q trình học tập của ngƣời học.
Theo các nhà giáo dục học (Nguyễn Ngọc Bảo; Hà Thị Đức; Nguyễn Bá Kim;
…): Ôn tập là giúp sinh viên tri thức, kĩ năng, kĩ xảo; tạo khả năng cho giáo
viên sửa chữa những sai lầm lệch lạc trong nhận thức của sinh viên, rèn luyện
kĩ năng, kĩ xảo, phát huy tính tích cực độc lập tƣ duy cũng nhƣ phát triển năng
lực nhận thức, chú ý cho sinh viên. Ôn tập còn giúp sinh viên mở rộng, đào
sâu, khái quát hóa, hệ thống hóa những tri thức đã học, làm vững chắc những
kĩ năng, kĩ xảo đã đƣợc hình thành. [30]
Ơn tập có hai nghĩa, nghĩa thứ nhất: ơn tập là học để nhớ, để nắm chắc;
nghĩa thứ hai: ôn tập là hệ thống hóa lại kiến thức đã dạy để ngƣời học nắm
chắc chƣơng trình. [25]
Theo các nhà tâm lí học [20], [30]: Ơn tập khơng chỉ để nhớ lại mà cịn
là sự cấu trúc lại các thơng tin đã lĩnh hội, sắp xếp các thơng tin đó theo một
cấu trúc mới kết hợp với những mẫu kiến thức cũ để tạo ra sự hiểu biết mới.
Khi cần có thể tái hiện lại những thơng tin và sử dụng những thơng tin đó có
hiệu quả cho nhiều hoạt động khác nhau. Sự lƣu trữ thông tin đƣợc bắt đầu từ
q trình ghi nhớ, q trình ghi nhớ có liên quan đến những thơng tin đƣợc
chuyển từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài. Thơng tin đƣợc lƣu trữ trong trí nhớ
ngắn chỉ chừng vài giây trong thời gian ngƣời học làm việc, tiến hành thao tác
trên các thông tin đó, cịn trí nhớ dài lƣu trữ thơng tin trong suốt cả cuộc đời.
Trí nhớ ngắn lƣu trữ những gì ta đang suy nghĩ vào lúc đó, cùng các thơng tin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11


chuyển từ các giác quan qua nhƣ tai, mắt của con ngƣời. Sau khi lƣu trữ và xử
lí những thơng tin ấy trong vài giây, trí nhớ ngắn lập tức quên hầu hết số
thông tin ấy. Để lƣu trữ thông tin thì những nội dung của trí nhớ ngắn phải
đƣợc chuyển sang trí nhớ dài. Nhƣng muốn chuyển đƣợc sang đƣợc trí nhớ
dài thì các thơng tin đó trƣớc hết cần đƣợc xử lí, sắp xếp cấu trúc trong trí nhớ
ngắn sao cho nó có nghĩa đối với ngƣời học. Thực chất của hoạt động này là
thực hiện việc phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống hóa để xác nhận
và tổ chức lại thông tin đã thu nhận trong một cấu trúc mới sao cho nó có
nghĩa đối với ngƣời học. Để tổ chức đƣợc thông tin, điều đầu tiên ngƣời học
phải xác nhận lại thông tin, bổ sung, chỉnh lí, chính xác hóa những thơng tin
đã lĩnh hội qua các thao tác trí tuệ để tìm ra những vấn đề cơ bản, những kết
luận mẫu chốt, những vấn đề chƣa rõ, chƣa hiểu, trao đổi với bạn bè, với thầy
cô giáo để làm sáng tỏ những thông tin đó. Tức là phải thơng hiểu thơng tin,
phải trả lời đƣợc câu hỏi “tại sao nhƣ vậy ?”. Trên cơ sở của sự thông hiểu
thông tin, ngƣời học tiến hành các hoạt động phân tích, tổng hợp, khái qt
hóa, trừu tƣợng hóa, hệ thống hóa để tổ chức lại các thơng tin đã lĩnh hội đó
trong một cấu trúc mới. Sau khi trí nhớ ngắn đã “làm nên ý nghĩa” cho thơng
tin đã đƣợc lĩnh hội thì nó đƣợc chuyển thành trí nhớ dài. Từ đây cho thấy
chất lƣợng của việc cấu trúc lại thông tin nhƣ thế nào để chuyển sang lƣu trữ
tại vùng trí nhớ dài hồn tồn phụ thuộc vào nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức ơn tập của GV và vào chính cá nhân ngƣời học.
Trí nhớ dài giống nhƣ một tủ hồ sơ chứa những thông tin đã đƣợc lập
thành tệp để phục vụ cho việc khai thác trong tƣơng lai. Tuy nhiên trí nhớ dài
có khuynh hƣớng chỉ coi một dữ liệu hoặc một ý tƣởng nào đó là “hữu ích”
một cách lâu dài nếu nó thƣờng gặp phải những dữ liệu hoặc ý tƣởng đó. Do
vậy, với những thơng tin cần đƣợc lƣu trữ trong trí nhớ dài thì chúng cần phải
đƣợc sử dụng và gợi lại một cách thƣờng xuyên. Điều đó có nghĩa là khi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

thơng tin đã đƣợc chuyển từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài, nếu khơng có sự sử
dụng thƣờng xun thì những thơng tin đó sẽ bị lãng qn. Vì vậy để lƣu trữ
thông tin lâu dài, GV cần phải tổ chức cho ngƣời học sử dụng những thông tin
đã đƣợc lĩnh hội một cách thƣờng xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau,
trong đó cách sử dụng tốt nhất là vận dụng những thông tin ấy vào việc giải
quyết các nhiệm vụ nhận thức và thực hành [20].
Ôn tập là một quá trình kiến thức làm cho kiến thức đƣợc vững chắc và
lâu bền trong trí nhớ của ngƣời học, để có thể vận dụng chúng vào việc giải
bài tập hoặc ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Ôn tập còn là cơ sở để tiếp thu
tốt những kiến thức mới. Trong trƣờng hợp kiến thức mới có liên quan hoặc
là sự phát triển tiếp tục các kiến thức đã học thì sự ơn tập càng cần thiết.
Nhƣ vậy ơn tập là q trình ngƣời học xác nhận lại thơng tin, bổ sung và
chỉnh lý thông tin, tổ chức lại thông tin theo một cấu trúc khoa học hơn, dễ
nhớ và dễ gợi lại hơn, vận dụng thông tin đã lĩnh hội qua đó, mở rộng đào sâu
tri thức, làm vững chắc kỹ năng kĩ xảo đã đƣợc hình thành, phát triển trí nhớ,
tƣ duy của ngƣời học.
Ơn tập phải giúp thu nhận thêm điều mới về kiến thức, phƣơng pháp
hoặc hệ thống hoá và rút ra những nhận định mới. Đó là ngun tắc quan
trọng trong ơn tập.
Việc ơn tập kiến thức vật lý có thể theo chƣơng, theo mơn học hay theo
từng bài giảng. Thậm chí có thể phân theo các nội dung Vật lý để ôn tập.
1.2 Vai trị và vị trí của ơn tập trong q trình nhận thức
Trong giáo dục, hoạt động ơn tập chiếm một vị trí hết sức quan trọng
trong q trình dạy học ở bất cứ môn học nào trong nhà trƣờng. Nó là biện
pháp cần thiết mà GV phải sử dụng trong quá trình dạy học của mình và để

giúp ngƣời học trong q trình hồn thiện tri thức và rèn luyện kĩ năng, kĩ
xảo. Nhờ ôn tập đƣợc tổ chức tốt mà những kiến thức đã đƣợc học không chỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

đƣợc nghi lại trong trí nhớ mà cịn đƣợc cấu trúc lại, khắc sâu một cách khoa
học hơn, cái thứ yếu sẽ đƣợc loại bỏ ra ngoài và cái cốt lõi đƣợc gắn lại với
nhau với một chất lƣợng mới. Kiến thức giữ lại trong trí nhớ nếu thiếu ơn tập
và nói chung nếu thiếu bất kỳ một sự vận dụng nào thì sẽ bị “teo lại” giống
nhƣ các cơ trong cơ thể nếu thiếu sự luyện tập.
Ôn tập giúp cho việc tri thức, hiểu rõ tri thức, hoàn thiện tri thức và sau
đó là để làm mới lại tri thức trong trí nhớ.
Ơn tập có ý nghĩa lớn trong rèn luyện kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng vận
dụng kiến thức vào trong các tình huống cụ thể khi ơn tập vật lí.
Ơn tập giúp ngƣời học hệ thống hóa kiến thức, có một “bức tranh tổng
thể", hệ thống về những kiến thức, luyện tập và phát triển các kỹ năng đã
đƣợc học.
Ôn tập giúp ngƣời học đào sâu, mở rộng, khắc sâu các kiến thức đã
học; khắc phục và tránh đƣợc các quan niệm sai lầm mắc phải trong và sau
khi học lần đầu.
Thông qua việc ôn tập, hệ thống hóa kiến thức giúp ngƣời học xây
dựng đƣợc bƣc tranh tổng thể, có hệ thống về những kiến thức, luyện tập và
phát triển các kỹ năng đã đƣợc học, giúp ngƣời học mở rộng, khắc sâu các
kiến thức, sửa chữa và tránh đƣợc sai lầm thƣờng mắc phải trong và sau khi
tiếp thu kiến thức mới.

1.3 Các hình thức ôn tập
Trƣớc hết cần hiểu rằng ôn tập chủ yếu là công việc tự lực của ngƣời
học trong quá trình hoạt động học tập nhằm lĩnh hội, thơng hiểu kiến thức và
trau dồi kỹ năng. GV trong bất cứ hồn cảnh nào cũng khơng làm thay mà chỉ
giữ vai trị hƣớng dẫn, tổ chức cho ơn tập sao cho có hiệu quả cao nhất. Đặc
biệt cần làm cho ngƣời học tự mình hiểu đƣợc sự cần thiết của ơn tập, tự giác
đặt cho mình mục tiêu phấn đấu và cố gắng đạt tới một cách có hiệu quả. Tuỳ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

theo nội dung của chƣơng trình, mục tiêu đào tạo và những yêu cầu cụ thể mà
vận dụng linh hoạt các hình thức ơn tập khác nhau.
1.3.1 Ơn tập xen kẽ nghiên cứu tài liệu mới
Hình thức này đƣợc áp dụng khi việc nghiên cứu tài liệu mới (dạy một
bài mới) phải dựa trên những kiến thức cũ. Ƣu điểm của hình thức này là nhẹ
nhàng, sử dụng đƣợc thƣờng xun trong tiến trình dạy học. Có thể ơn tập để
đề xuất vấn đề mới, ôn tập để xây dựng kiến thức mới, ôn tập kiến thức đã
học để giải bài tập,... Hình thức này tiết kiệm đƣợc thời gian mà kết quả lại
cao. Vì thế GV cần có sự quan tâm thích đáng đến hình thức ơn tập này.
Trƣớc khi dạy bài mới nào đó, giáo viên có thể giao cho phiếu ôn tập trên lớp
ngay đầu giờ học, những vấn đề ôn tập này sẽ kiểm tra trƣớc, trong khi giảng
bài mới hoặc cuối bài vào những lúc cần thiết. [26]
1.3.2 Ôn luyện
Ôn luyện đƣợc sử dụng khi cần trong trí óc của SV một số kiến thức
hay một hệ thống kiến thức, cần làm cho thấy đƣợc mối quan hệ hữu cơ giữa

những kiến thức đã học và khả năng đáp ứng chúng một cách linh hoạt sáng
tạo hoặc khi cần rèn luyện cho SV có kỹ năng thành thạo giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó thơng qua việc giải các bài tập và thí nghiệm thực hành.
Những bài tập ở đây là những bài tập tổng hợp mà khi giải phải nhớ kiến thức
cũ, phối hợp chúng một cách khéo léo, sinh động. Những bài tập này sẽ có tác
dụng lớn hơn nếu GV biết đƣa vào nội dung những yếu tố mới sao cho có thể
thấy rõ sự cần thiết phải ơn tập kiến thức cũ để làm cơ sở giải bài tập, từ đó
suy ra đƣợc cái mới.
1.3.3 Ơn tập tổng kết sau mỗi mục, bài, chương
Trong các hình thức ơn tập kể trên, những kiến thức cũ đƣợc vận dụng
nhiều lần trong trí óc nên làm cho họ nhớ kỹ và hiểu sâu. Tuy nhiên, chúng có
nhƣợc điểm là chƣa làm nổi bật đƣợc mối liên hệ logic giữa những kiến thức,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×