Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện Marketing trong kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 100 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
_____________________________



LÊ THỊ LAN ANH






HOÀN THIỆN MARKETING
TRONG KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ








Thái Nguyên, tháng 01 năm 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
_____________________________


LÊ THỊ LAN ANH




HOÀN THIỆN MARKETING
TRONG KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Tiến





Thái Nguyên, tháng 01 năm 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Hoàn thiện Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch tại
Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên” đƣợc thực hiện từ tháng 02/2012
đến tháng 12/2012. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau, các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu
thập từ điều tra thực tế ở địa phƣơng, số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.

Thái nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn






Lê Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quốc Tiến - Phó
Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Thƣơng mại và Du lịch, ngƣời đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Công ty cổ phần nƣớc
sạch Thái Nguyên và các phòng chức năng của Công ty và các hộ dân đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn





Lê Thị Lan Anh





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ x
MỞ ĐẦU i
1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 3
2. Đối tƣợng nghiên cứu 3
3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn 4
4. Những đóng góp của luận văn 4
5. Bố cục luận văn 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN MARKETING TRONG
KINH DOANH NƢỚC SẠCH 5
1.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của Marketing 5
1.1.1 Khái niệm Marketing. 5
1.1.2 Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp 7
1.1.3 Chức năng của Marketing 7
1.2 Tổ chức công tác Marketing 8
1.3 Những loại hình Marketing và các chiến lƣợc Marketing đƣợc áp dụng
trong lĩnh vực kinh doanh nƣớc sạch 9

1.3.1 Những loại hình Marketing 9
1.3.2 Các chiến lƣợc Marketing 10
1.4 Ý nghĩa của việc kinh doanh nƣớc sạch của doanh nghiệp 12
1.4.1 Khái niệm, vai trò của nƣớc sạch 12
1.4.1.1 Khái niệm nƣớc sạch 12
1.4.1.2 Vai trò của nƣớc sạch 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
1.4.1.3 Nguồn nƣớc sạch 15
1.4.2. Ý nghĩa của việc kinh doanh nƣớc sạch 15
1.4.2.1 Đối với đời sống con ngƣời và sức khỏe cộng đồng 15
1.4.2.2 Đối với phát triển kinh tế xã hội 16
1.5 Đặc điểm của Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch 17
1.5.1 Đặc điểm sản phẩm trong kinh doanh nƣớc sạch 17
1.5.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh nƣớc sạch 18
1.5.3 Đặc điểm của thị trƣờng nƣớc sạch 18
1.5.3.1 Cung về nƣớc sạch và các yếu tố ảnh hƣởng đến cung 18
1.5.3.2 Cầu về nƣớc sạch và các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu 21
1.5.3.3 Mối quan hệ giữa cung - cầu nƣớc sạch 23
1.5.3.4 Cạnh tranh trong kinh doanh nƣớc sạch 23
1.5.3.5 Các chính sách Marketing - mix của doanh nghiệp kinh doanh nƣớc sạch 23
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1 Các câu hỏi đặt ra để giải quyết 36
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 37
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận 37
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin 37
2.2.2.1 Thu thập thông tin thứ cấp 37
2.2.2.2 Thu thập thông tin sơ cấp 38

2.2.3 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin 39
2.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 44
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG MARKETING TRONG KINH DOANH
NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN 45
3.1 Khái quát về Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên 45
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 45
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 47
3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật - nguồn tài chính 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty 48
3.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 53
3.2 Thực trạng Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch của Công ty 54
3.2.1 Về sản phẩm và chính sách sản phẩm 54
3.2.2 Giá cả và chính sách giá của công ty 63
3.2.3 Thực trạng và chính sách phân phối sản phẩm 66
2.2.4 Hoạt động xúc tiến 77
3.3 Đánh giá chung về thực trạng Marketing - mix của Công ty cổ phần nƣớc
sạch Thái Nguyên và nguyên nhân của tỉnh hình. 78
3.2.1 Đánh giá chung 78
3.2.2. Nguyên nhân 80
CHƢƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRONG
KINH DOANH NƢỚC SẠCH ĐỐI VỚI CÔNG TY 82
4.1 Mục tiêu kinh doanh của Công ty 82
4.2.Quan điểm về hoạt động Marketing của Công ty 82
4.3 Các giải pháp hoàn thiện Marketing của Công ty 83
4.3.1 Giải pháp về sản phẩm nƣớc sạch và dịch vụ đi kèm 83

4.3.2 Giải pháp về giá 84
4.3.3 Giải pháp về phân phối 84
4.3.4 Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp và dịch vụ sau bán hàng 85
4.3.5 Giải pháp về nguồn nhân lực 86
Kiến nghị 87
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt:
Nghĩa của chữ viết tắt
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
CTCP:
Công ty cổ phần
CNH-HĐH:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
HĐQT:
Hội đồng quản trị
KHĐT:
Kế hoạch đầu tƣ
KT-XH:
Kinh tế - Xã hội
KDNS:

Kinh doanh nƣớc sạch
QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TCHC:
Tổ chức hành chính
TT:
Trung tâm
UBND:
Ủy ban nhân dân
XN:
Xí nghiệp


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sinh hoạt 13
Bảng 2.1 Các nhân tố trong phân tích SWOT
43
Bảng 2.2 Ma trận SWOT
43
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động của Công ty 52
Bảng 3.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 54
Bảng 3.3 So sánh chất lƣợng sản phẩm nƣớc sinh hoạt của Công ty và các sản

phẩm cạnh tranh 57
Bảng 3.4 Sản lƣợng nƣớc thƣơng phẩm của Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái
Nguyên từ 2008 - 2011 58
Bảng 3.5 Kết quả điều tra mức độ hài lòng của khách hàng 60
Bảng 3.6 Chi phí trực tiếp sản xuất 1m
3
nƣớc sạch năm năm 2011
63
Bảng 3.7 Giá thành sản phẩm cho 1 m
3
nƣớc tiêu thụ năm 2011 64
Bảng 3.8 Bảng giá nƣớc sạch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 64
Bảng 3.9 Tỷ lệ cung cấp nƣớc theo đối tƣợng sử dụng 65
Bảng 3.10 Số hộ dân sử dụng nƣớc sạch của Công ty Cổ phần nƣớc sạch Thái
Nguyên từ 2008 - 2011 68
Bảng 3.11 Tổng hợp phát triển mạng lƣới cấp nƣớc 73
Bảng 3.12 Kết quả cải tạo ống mục 74
Bảng 3.13 Thị phần sản phẩm nƣớc sạch của Công ty 2008-2011 74
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu phấn đấu của Công ty đến năm 2015 82





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 1.1 Chiến lƣợc Marketing không phân biệt 11
Sơ đồ 1.2 Chiến lƣợc Marketing phân biệt 11
Sơ đồ 13 Chiến lƣợc Marketing tập trung 12
Sơ đồ 1.4 Biểu diễn Marketing hỗn hợp 27
Sơ đồ 1.5 Kênh phân phối trực tiếp 31
Sơ đồ 2.1 Ma trận cơ hội 41
Sơ đồ 2.2 Ma trận nguy cơ 42
Sơ đồ 3.1 Tổ chức công ty cổ phần nƣớc sạch thái nguyên 49
Sơ đồ 3.2 Quy trình xử lý nƣớc mặt 55
Sơ đồ 3.3 Quy trình xử lý nƣớc ngầm 56
Sơ đồ 3.4 Sản lƣợng nƣớc của Công ty cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên từ
2008-2011 59
Sơ đồ 3.5 Số hộ dân sử dụng nƣớc sạch của Công ty cổ phần Nƣớc sạch Thái
Nguyên từ 2008-2011 68
Sơ đồ 3.6 Tỷ lệ cung cấp nƣớc theo đối tƣợng sử dụng 69
Sơ đồ 3.7 Quy trình tiếp nƣớc đến hộ dân 69
Sơ đồ 3.8 Tỷ lệ nƣớc thất thoát tại Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên từ
2008-2011 74


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới hiện nay, vấn đề cung cấp nƣớc sạch cho dân cƣ luôn có
tính thời sự, lâu dài và là một bài toán khó cho các quốc gia. Theo ƣớc tính
của các chuyên gia, 88% bệnh tật hiện nay trên thế giới gắn liền với việc sử
dụng nguồn nƣớc sinh hoạt mất vệ sinh, không có hệ thống xử lý nƣớc thải
thích hợp. Một phần năm nhân loại, tức là hơn 1,5 tỷ ngƣời trên thế giới đang

lâm vào tình trạng thiếu nƣớc sạch. Tỷ lệ này sẽ tăng nhanh chóng lên 30%
trong vòng không đầy hai thập niên tới nếu con ngƣời không có biện pháp gì
để khắc phục việc lãng phí nguồn nƣớc cũng nhƣ hạn chế tác hại của tiến
trình biến đổi khí hậu.
Tại Việt Nam, quá trình CNH, HĐH hóa đất nƣớc đã kéo theo vấn nạn
ô nhiễm môi trƣờng, ô nhiễm nguồn nƣớc nặng nề ở nhiều nơi. Sử dụng
nguồn nƣớc gây ô nhiễm có thể dẫn đến các bệnh về đƣờng ruột nhƣ: tả,
thƣơng hàn, ngộ độc; các bệnh về mắt, bệnh ngoài da nƣớc ô nhiễm chứa
các hóa chất độc hại từ chất thải công nghiệp, chất thải y tế, dƣ lƣợng thuốc
trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón Tác hại của các hóa chất này có thể
không nhìn thấy ngay, nhƣng sẽ gây ảnh hƣởng lâu dài lên gan, thận, thậm chí
đƣợc xem là có liên quan đến bệnh ung thƣ.
Ngoài ra, nƣớc ô nhiễm còn chứa các kim loại nặng nhƣ: Asen, thủy
ngân, chì, thủy ngân từ chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp Những
kim loại này sẽ gây các hậu quả rất nghiêm trọng cho sức khỏe nhất là với trẻ
em nhƣ chì làm chậm quá trình phát triển thể chất và trí tuệ, thiếu máu, bệnh
thận, rối loạn thần kinh; thủy ngân gây ung thƣ, tổn thƣơng thần kinh; thạch
tín (asen) gây các bệnh về da và máu
Cung cấp và sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh là nhu cầu thiết yếu của
ngƣời dân, nó có ý nghĩa, tầm quan trọng lớn trong việc bảo vệ sức khoẻ của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
ngƣời dân, góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống, cải thiện môi trƣờng,
góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Vì thế, Chiến lƣợc Phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn từ năm 2011 -
2020 đã đƣợc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt
Nam thông qua, trong “mục tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
và môi trƣờng” đã xác định rõ “đến năm 2020 hầu hết dân cƣ thành thị và

nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch và hợp vệ sinh”. Trong phần định hƣớng
phát triển kinh tế - xã hội lại khẳng định “phát triển hệ thống cung cấp nƣớc
sạch, hợp vệ sinh cho đô thị, khu công nghiệp và dân cƣ nông thôn”. Hiện
nay, Chƣơng trình hành động của Chính phủ đến năm 2020 cũng chỉ rõ
“Cung cấp đủ nƣớc sạch cho các khu đô thị, khu công nghiệp và cho 95%
dân cƣ nông thôn”.
Nhƣ vậy các Nghị quyết của Đảng cùng chƣơng trình hành động của
Chính phủ đã đặt ra cho ngành cấp nƣớc vai trò quan trọng và trách nhiệm lớn
lao trong việc cung cấp nƣớc sạch để góp phần nâng cao sức khoẻ, chất lƣợng
cuộc sống con ngƣời và bảo vệ, cải thiện môi trƣờng.
Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên hoạt động chính trong việc
cung cấp nƣớc sạch trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công,
các huyện trên địa bàn tỉnh cũng nhƣ các công ty nƣớc sạch khác trong phạm
vi cả nƣớc có trách nhiệm lớn trong việc cung cấp nƣớc sạch, đảm bảo hợp vệ
sinh cho ngƣời dân.
Tuy nhiên, nhận thức của ngƣời dân cũng nhƣ năng lực và kết quả kinh
doanh của Công ty nƣớc sạch, nhất là khu vực nông thôn thực tế còn thấp,
chƣa đạt yêu cầu. Tình hình trên đặt ra cho các cơ sở kinh doanh nƣớc sạch
nói chung cũng nhƣ Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên những thách
thức không nhỏ. Để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động Marketing để tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân
về tầm quan trọng của sử dụng nƣớc sạch, quảng bá sản phẩm và hình ảnh của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
Công ty nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng cho doanh nghiệp. Song thực
trạng hoạt động Marketing của doanh nghiệp kinh doanh nƣớc sạch nói chung
và Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên nói riêng còn rất hạn chế, sơ khai,
hiệu quả chƣa cao Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc kinh

doanh nƣớc sạch, hoạt động Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch và thực
trạng hoạt động Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty, tôi chọn
đề tài “Hoàn thiện Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty cổ phần
nƣớc sạch Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận của việc xây dựng và
thực hiện các kế hoạch Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch; nghiên cứu,
phân tích thực trạng tình hình xây dựng và thực hiện Marketing - mix của
Công ty cổ phần kinh doanh nƣớc sạch Thái Nguyên trong thời gian qua, từ
đó đề ra những giải pháp hoàn thiện Marketing của Công ty để thu hút khách
hàng, mở rộng thị phần và kinh doanh có hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá lý luận chung về Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch
- Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của Công ty cổ phần kinh
doanh nƣớc sạch Thái Nguyên.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động Marketing của Công ty cổ
phần nƣớc sạch Thái Nguyên trong những năm gần đây để đề xuất một số giải
pháp cụ thể và thiết thực nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing của Công ty
cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là lý luận Marketing kinh doanh
nƣớc sạch và tình hình hoạt động Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch tại
Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
4. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Giới hạn nội dung: Nghiên cứu lý luận Marketing trong kinh doanh

nƣớc sạch; Thực trạng Marketing và các giải pháp Marketing trong kinh
doanh nƣớc sạch tại Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên.
Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà trọng tâm
là thành phố Thái Nguyên, thị trấn Đại Từ, thị xã Sông Công, thị trấn Trại
Cau thuộc tỉnh Thái Nguyên vì Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên mới
cung cấp nƣớc đƣợc đến các địa bàn này.
Thời gian: Từ năm 2007 - 2011.
5. Những đóng góp của luận văn
Cụ thể hoá lý luận Marketing trong kinh doanh sản phẩm nƣớc sạch;
Từ phân tích thực trạng Marketing trong kinh nƣớc sạch của Công ty cổ phần
nƣớc sạch Thái Nguyên, đƣa ra những giải pháp Marketing thiết thực nhằm
hoàn thiện Marketing kinh doanh để phát triển sản xuất kinh doanh nƣớc sạch
tại Công ty. Những giải pháp đƣa ra có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính
khả thi không những giúp Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên hoàn thiện
Marketing để mở rộng thị phần, đạt mục tiêu kinh doanh phục vụ mà còn làm
tài liệu tham khảo cho các công ty kinh doanh nƣớc sạch ở các địa phƣơng
khác.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng sau:
Chƣơng 1. Cơ sở khoa học của hoạt động Marketing trong kinh doanh
nƣớc sạch.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng Marketing trong kinh doanh nƣớc sạch tại Công
ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc chung
Marketing cho Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN MARKETING
TRONG KINH DOANH NƢỚC SẠCH

1.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của Marketing
1.1.1 Khái niệm Marketing.
Theo Philip Kotler: Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các
nhóm có thể đạt đƣợc nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi
sản phẩm và giá trị giữa các bên.
“Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi
với mục đích thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người hoặc
Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm
thoả mãn các nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Trong định nghĩa này, “trao đổi” đƣợc hiểu là hành vi nhận từ một
ngƣời nào đó thứ mà mình muốn và đƣợc đƣa lại cho ngƣời đó một thứ khác.
Nó không chỉ thể hiện ở hình thức giao dịch (trao đổi có tính chất mua bán
hàng - tiền) mà còn thể hiện ở cả hình thức chuyển giao nhƣ tặng phẩm, tài
trợ, hoạt động từ thiện với hy vọng có đƣợc lợi ích nào đó, kể cả lợi ích
tinh thần nhƣ mối thiện cảm, lòng biết ơn, sự thoát khỏi cảm giác tội lỗi, sự
nhận thức một ý tƣởng nào đó
Định nghĩa Marketing nhƣ vậy đã bao quát và phù hợp với tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Marketing hỗn hợp (Marketing - mix) trong sản xuất kinh doanh sản
phẩm hàng hoá hữu hình gồm có 4 yếu tố cấu thành còn gọi là 4P bao gồm:
Sản phẩm, phân phối, giá cả, xúc tiến.
- Sản phẩm (Product) là phƣơng tiện mà công ty dùng để thoả mãn nhu
cầu của khách hàng. Sản phẩm có thể là hàng hoá hữu hình, dịch vụ vô hình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6

Để khách hàng phân biệt đƣợc, sản phẩm phải có tên gọi, nhãn hiệu rõ ràng,
riêng biệt, không lẫn với các sản phẩm khác.
- Giá cả (Price) sản phẩm hàng hóa, dịch vụ là số tiền và chi phí khách
hàng phải bỏ ra để có đƣợc sản phẩm. Giá cả bán sản phẩm phải hợp lý phù
hợp với chi phí sản xuất, quan hệ cung cầu, khả năng thanh toán của ngƣời
dân và có tính cạnh tranh cao (rẻ hơn giá cả sản phẩm cùng loại của ngƣời
khác). Ngoài ra, khách hàng mua nhiều có thể đƣợc giảm giá, khách quen có
thể đƣợc giá ƣu đãi. Phƣơng thức thanh toán tiện lợi, linh hoạt cũng giúp cho
khách hàng mua nhiều.
- Phân phối (Place) là các hoạt động nhằm chuyển sản phẩm đến tay
khách hàng mục tiêu. Nếu doanh nghiệp tổ chức kênh phân phối tốt (bao gồm
các điểm bán thuận lợi) sẽ tăng khả năng tiêu thụ, đồng thời tiết kiệm đƣợc
chi phí, và nhƣ vậy tăng đƣợc khả năng cạnh tranh.
- Xúc tiến (Promotion) hay truyền thông Marketing bao gồm các loại
hình nhƣ quảng cáo, quan hệ với công chúng, tuyên truyền, kích thích tiêu thụ
và bán hàng trực tiếp. Xúc tiến có vai trò cung cấp thông tin, khuyến khích và
thuyết phục công chúng tin tƣởng vào công ty, vào sản phẩm và tiêu dùng sản
phẩm của công ty.
Nếu công ty nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trƣờng, sau đó sản xuất ra các
sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và xác định giá cả phù hợp với giá
trị sản phẩm và có tính cạnh tranh cao, tổ chức hệ thống phân phối tốt, truyền
thông Marketing có hiệu quả thì chắc chắn sẽ dễ dàng tiêu thụ sản phẩm của
mình. Khi công ty thực hiện nghiên cứu thị trƣờng kỹ để thiết kế sản phẩm,
thì bản thân sản phẩm đã có khả năng “tự bán nó” rất tốt. Do vậy, một chuyên
gia về Marketing, ông Peter Drukker kết luận nhƣ sau: “Mục đích của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng hoá hay dịch vụ

đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến mức tự nó đã bán nó!”.
1.1.2 Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp
Marketing có vai trò đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp, vì nó có
tác dụng định hƣớng sản xuất, kinh doanh, nó chỉ ra kinh doanh cái gì ? kinh
doanh ở đâu và nhƣ thế nào cho có hiệu quả ? Nói cách khác, nó tạo ra sự kết
nối làm cho việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cũng nhƣ từng bộ
phận chức năng của doanh nghiệp thích ứng với thị trƣờng để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển. Vì thế, hoạt động kinh doanh không thể thiếu hoạt động
Marketing. Ngƣời ta ví doanh nghiệp mà không có hoạt động Marketing
chẳng khác nào ngƣời khiếm thị đi đƣờng, phải “mò mẫm” trên thị trƣờng mà
phần thất bại nhiều hơn thắng lợi.
1.1.3 Chức năng của Marketing
Chức năng của Marketing là những tác động vốn có bắt nguồn từ bản
chất khách quan của nó đối với quá trình tái sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
Marketing có chức năng sau:
a. Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trƣờng.
b. Chức năng phân phối
c. Chức năng tiêu thu.
d. Chức năng yểm trợ (xúc tiến).
đ. Chức năng kết nối.
Kết nối hoạt động của toàn doanh nghiệp cũng nhƣ từng bộ phận chức
năng của doanh nghiệp với thị trƣờng.
Hoạt động Marketing cần phải trả lời các câu hỏi sau của doanh nghiệp:
Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì? Nhu
cầu, mong muốn của họ nhƣ thế nào? (Hiểu rõ khách hàng); Môi trƣờng kinh
doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực nhƣ thế nào đến doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8

nghiệp? (Hiểu rõ môi trƣờng kinh doanh). Các đối thủ nào đang cạnh tranh
với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu nhƣ thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ
đối thủ cạnh tranh); Doanh nghiệp sử dụng các chiến lƣợc Marketing hỗn hợp
gì để tác động tới khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến -
Marketing - mix). Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để “tấn
công” vào thị trƣờng mục tiêu. Nhƣ vậy, có thể nói muốn kinh doanh thành
công, doanh nghiệp phải hiểu rõ mình, hiểu rõ đối phƣơng, hiểu rõ khách
hàng, hiểu rõ thiên thời, địa lợi (điều kiện môi trƣờng). Từ đó công ty mới có
thể xây dựng nên chiến lƣợc Marketing hƣớng tới thị trƣờng. Đây là chức
năng riêng của “Quản trị Marketing” mà các chức năng khác trong công ty
không thực hiện đƣợc. Do vậy, nó mang tính độc lập tƣơng đối với các chức
năng khác. Tuy nhiên, để thực hiện các hoạt động của mình, bộ phận
Marketing cần đƣợc sự hỗ trợ phối hợp của các chức năng khác nhƣ: Chức
năng quản trị tài chính- kế toán; Chức năng quản trị nguồn nhân lực; Chức
năng quản trị sản xuất
1.2 Tổ chức công tác Marketing
Để xây dựng chiến lƣợc, xây dựng các chính sách công cụ Marketing
và tổ chức thực hiện Marketing trong doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, việc
hình thành bộ phận chức năng Marketing và thiết lập cơ chế định hƣớng kinh
doanh theo Marketing là cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công.
Tổ chức Marketing trong công ty sản xuất hàng hóa có vị trí đặc biệt
quan trọng đối với sự thành công hay không thành công của hoạt động
Marketing trong công ty. Tổ chức bộ phận Marketing dịch vụ ban đầu thƣờng
áp dụng mô hình truyền thống của hàng hóa hiện hữu. Vấn đề cơ bản của tổ
chức Marketing sản phẩm là lựa chọn đƣợc những cán bộ, nhận viên có kiến
thức, kỹ năng hoạt động Marketing và xây dựng đƣợc cơ chế làm việc, nhất là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9

cách thức phối kết hợp giữa các bộ phận chức năng trong đơn vị để thực hiện
tốt các mục tiêu Marketing đã đề ra.
Bộ phận chức năng Marketing đƣợc tổ chức với cơ cấu định hƣớng trực
tiếp vào khách hàng. Với định hƣớng tổ chức này, cho phép doanh nghiệp
năng động xác định mục tiêu và ban hành chính sách đối với thị trƣờng cụ thể,
thực hiện phân cấp hợp lý giữa các tổ chức thuộc quyền trong thực hiện
Marketing toàn công ty. Một số mô hình tổ chức cơ quan chức năng
Marketing dịch vụ đã đƣợc áp dụng:
+ Thứ nhất, phòng Marketing. Doanh nghiệp tổ chức phòng Marketing
nhƣ các phòng ban khác. Phòng chịu trách nhiệm về các công tác Marketing
của toàn công ty.
+ Thứ hai, Marketing toàn công ty: Công ty có nhóm tham mƣu riêng
cho nhà quản trị cao cấp về chiến lƣợc, chính sách, kế hoạch, biện pháp về
marketing.
+ Thứ ba, thực hiện sự phân cấp hoạt động Marketing và tập trung quản
lý giữa công ty và các tổ chức nội bộ, phòng Marketing của công ty hỗ trợ về
kế hoạch, về hƣớng dẫn nghiệp vụ cho cấp dƣới và thực hiện Marketing nội
bộ toàn công ty. Các đơn vị cấp dƣới thực hiện Marketing trong khu vực thị
trƣờng của mình một cách tƣơng đối độc lập, với chính sách, công cụ và các
biện pháp riêng, phù hợp với thị trƣờng mục tiêu của mình.
1.3 Những loại hình Marketing và các chiến lƣợc Marketing đƣợc áp
dụng trong lĩnh vực kinh doanh nƣớc sạch
1.3.1 Những loại hình Marketing
Quá trình sản xuất cung ứng sản phẩm nƣớc sạch phải có sự phối hợp
nhiều bộ phận trong doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm cho khách hàng, trong
đó bộ phận giao tiếp với khách hàng là rất quan trọng (bộ phận ghi đọc, bộ
phận thu ngân) nên đòi hỏi các hoạt động Marketing một mặt phải giải quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
thỏa đáng các mối quan hệ phát sinh giữa các yếu tố tham gia hoạt động sản
xuất cung ứng sản phẩm hàng hóa, mặt khác cần phải thích nghi các yếu tố
bên trong doanh nghiệp với những thay đổi của môi trƣờng, bằng sự thay đổi
các khung Marketing cùng với nhiều phƣơng thức tiếp cận tốt hơn.
Có nhiều tiêu chí để phân loại Marketing:
+ Theo cấp quản lý, thì Marketing đƣợc phân thành hai loại:
- Macro Marketing là Marketing của một ngành hay của nhà nƣớc trong
việc quản lý kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn quốc.
- Micro Markeing là Marketing của một doanh nghiệp hay một tổ chức
cơ sở kinh doanh.
+ Theo các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, ngƣời ta phân ra:
- Marketing hàng hóa, bao gồm: Marketing sản xuất, Marketing thƣơng
mại, Marketing dịch vụ
- Marketing chính trị, xã hội:
+ Theo mục đích Marketing là lợi nhuận, ngƣời tân phân ra.
- Marketing kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
- Marketing phi kinh doanh Marketing xã hội không vì lợi nhuận (phi
lợi nhuận).
Từ phân loại Markting nhƣ trên, ta thấy Marketing trong kinh doanh
nƣớc sạch ở đây là Marketing của ngành nƣớc sạch, nhƣng chủ yếu là
Marketing của doanh nghiệp kinh doanh nƣớc sạch.
1.3.2 Các chiến lược Marketing
* Theo số lƣợng phối thức Marketing hỗn hợp đƣợc lựa chọn và phạm
vi áp dụng, ngƣời ta chia chiến lƣợc Marketing đoạn thị trƣờng:
+ Chiến lược Marketing không phân biệt, còn gọi là chiến lược duy
nhất: Là chiến lƣợc cung cấp cho toàn bộ thị trƣờng những sản phẩm hàng
hóa cùng loại, với những mức giá giống nhau, theo cùng các kênh phân phối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
và cùng một chính sách giao tiếp. Nói cách khác, là tối thiểu hóa những khác
biệt trong chính sách áp dụng giữa các đoạn thi trƣờng, nhằm tận dụng lợi thế
theo quy mô, trên thị trƣờng khá đồng nhất.



Marketing không phân biệt



Sơ đồ 1.1 Chiến lƣợc Marketing không phân biệt

+ Chiến lược Marketing phân biệt: Là triển khai các chính sách
Marketing hỗn hợp khác nhau trên các đoạn thị trƣờng khác nhau khi lựa
chọn khai thác nhiều đoạn thị trƣờng. Nói cách khác, là làm thay đổi một số
yếu tố của Marketing hỗn hợp theo những đoạn khác nhau của thị trƣờng.

Chính sách 1
Chính sách 2
Chính sách 3

Sơ đồ 1.2 Chiến lƣợc Marketing phân biệt

Trong chiến lƣợc Marketing không phân biệt, có thể ngƣời ta chỉ chọn
một đoạn thị trƣờng mục tiêu và tập trung mọi nỗ lực vào đó và chiến lƣợc
Marketing nhƣ thế gọi là chiến lƣợc Marketing tập trung, là tập trung toàn bộ
nỗ lực Marketing trên đoạn thị trƣờng duy nhất đã lựa chọn.



Nhà cung cấp
Đoạn thi trƣờng 1
Đoạn thị trƣờng 2
Đoạn thị trƣờng 3


Nhà cung cấp
Đoạn thi trƣờng 1
Đoạn thị trƣờng 2
Đoạn thị trƣờng 3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12





Sơ đồ 1.3 Chiến lƣợc Marketing tập trung

Chính sách Marketing tập trung
- Theo chu kỳ sản phẩm: Về cơ bản, sản phẩm nƣớc sạch mang tính ổn
định lâu dài.
- Theo vị thế cạnh tranh:
Nếu là ngƣời dẫn đầu trong cạnh tranh thì có thể áp dụng các chiến
lƣợc: mở rộng toàn bộ thị trƣờng, hạn chế sự tấn công của cá đối thủ cạnh
tranh, mở rộng thị phần.
Nếu doanh nghiệp có sức mạnh trong cạnh tranh, nhƣng chƣa làm chủ

thị trƣờng có thể áp dụng các định hƣớng sau: Theo sau doanh nghiệp thủ lĩnh
thị trƣờng, chủ động tấn công đối thủ.
Nếu doanh nghiệp còn yếu trong cạnh tranh có thể áp dụng các chiên
lƣợc sau: theo sau đối thủ, khai thác khoảng trống thị trƣờng.
Việc áp dụng các chiến lƣợc này, cần dựa trên việc phân tích môi
trƣờng kinh doanh thật khách quan. Chiến lƣợc đƣợc lựa chọn cần cụ thể hóa
thành các kế hoạch và chƣơng trình hành động.
1.4 Ý nghĩa của việc kinh doanh nƣớc sạch của doanh nghiệp
1.4.1 Khái niệm, vai trò của nước sạch
1.4.1.1 Khái niệm nước sạch
Nước sạch là loại nước trong quá trình sử dụng đáp ứng được yêu cầu
không nguy hại đến cơ thể người, thuận tiện cho việc sinh hoạt hàng ngày.


Nhà cung cấp
Đoạn thi trƣờng 1
Đoạn thị trƣờng 2
Đoạn thị trƣờng 3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Bảng 1.1 Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc sinh hoạt
TT
Tên
Tên chỉ tiêu Đơn
Đơn vị
tính Giới
Giới hạn
tối đa cho phép

I
II
1
Màu sắc
(*)

TCU
15
15
2
Mùi vị
(*)

-
Không có
mùi vị lạ
Không có
mùi vị lạ
3
Độ đục
(*)

NTU
5
5
4
Clo dƣ
mg/l
Trong khoảng
0,3-0,5

-
5
pH
(*)

-
Trong khoảng
6,0 - 8,5
Trong khoảng
6,0 - 8,5
6
Hàm lƣợng Amoni
(*)

mg/l
3
3
7
Hàm lƣợng Sắt tổng số
(Fe
2+
+ Fe
3+
)
(*)

mg/l
0,5
0,5
8

Chỉ số Pecmanganat
mg/l
4
4
9
Độ cứng tính theo CaCO
3
(*)

mg/l
350
-
10
Hàm lƣợng Clorua
(*)

mg/l
300
-
11
Hàm lƣợng Florua
mg/l
1.5
-
12
Hàm lƣợng Asen tổng số
mg/l
0,01
0,05
13

Coliform tổng số
Vi khuẩn/
100ml
50
150
14
E. coli hoặc Coliform chịu
nhiệt
Vi khuẩn/
100ml
0
20
Ghi chú:
-
(*)
Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác
nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ
qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường
ống tự chảy).
Nguồn: Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
Nhƣ vậy, về mặt sinh học nƣớc sạch không đƣợc chứa trứng giun sán,
động thực vật phù du tức là không đƣợc chứa bất kỳ loại vi khuẩn gây bệnh
nào. Về mặt lý tính, nƣớc sạch phải trong sạch, không màu, không mùi, không

vị, độ PH phải nằm trong giới hạn quy định theo quy phạm. Về mặt hóa học,
nƣớc sạch phải đáp ứng đƣợc hàm lƣợng các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
con ngƣời nhƣ iod, flour và loại bỏ đƣợc các tạp chất hóa học, kể cả chất
phóng xạ có hại đến sức khỏe ngƣời sử dụng.
1.4.1.2 Vai trò của nước sạch
Cũng nhƣ không khí và ánh sáng, nƣớc không thể thiếu đƣợc trong đời
sống con ngƣời. Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái đất thì nƣớc và
môi trƣờng nƣớc đóng vai trò quan trọng. Nƣớc tham gia vào quá trình trao
đổi chất, quá trình quang hợp, tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao
đổi chất, nƣớc đóng vai trò trung tâm. Những phản ứng lý hóa học diễn ra với
sự tham gia bắt buộc của nƣớc. Nƣớc là dung môi của nhiều chất và đóng vai
trò dẫn đƣờng cho các muối đi vào cơ thể. Trong khu dân cƣ, nƣớc phục vụ
cho mục đích sinh hoạt nhƣ ăn, uống, tắm, giặt nâng cao đời sống tinh thần
cho ngƣời dân. Nƣớc đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất công
nghiệp chế biến thực phẩm, làm sạch, làm mát, vệ sinh môi trƣờng Đối với
cây trồng nƣớc là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế
độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dƣỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất…
Lợi ích của việc sử dụng nước sạch: Nhƣ chúng ta đã biết, vai trò của
nƣớc rất quan trọng trong đời sống, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Tuy
nhiên, không phải nƣớc nhƣ thế nào cũng dùng đƣợc mà phải là nƣớc sạch,
tức là nƣớc đạt đƣợc các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu lý, hóa, sinh mà Bộ Y tế đã
quy định nói trên, đảm bảo không nguy hại cho cơ thể con ngƣời.
Tác hại của việc sử dụng nguồn nước ô nhiễm:
- Nƣớc đƣa các chất độc hại vào cơ thể nhƣ Pb, As, Mn, Hg, là môi
trƣờng trung gian truyền bệnh ngoài da và bệnh đƣờng tiêu hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
- Fluor quá cao hay quá thấp cũng gây bệnh răng miệng.

Khi sử dụng nƣớc bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe nhƣ:
- Bệnh mắt hột: do sử dụng nƣớc bị ô nhiễm, gặp ở vùng nông thôn
- Bệnh viêm phần phụ: ao tắm rửa hàng ngày bằng các loại nƣớc bị
nhiễm bẩn.
- Bệnh do các chất hóa học, các chất phóng xạ có trong nƣớc xuất phát
từ nƣớc nhiễm độc chì, asen, thủy ngân vv
- Bệnh do các yếu tố vi lƣợng: Thiếu iod trong nƣớc gây bƣớu cổ
- Bệnh hô hấp: Bụi phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
- Bệnh ngoài da, Bệnh tâm thần.
Trong số những bệnh truyền nhiễm qua nƣớc thì những bệnh đƣờng
ruột chiếm nhiều nhất nhƣ bệnh dịch tả, thƣơng hàn… ngoài những bệnh
truyền nhiễm đƣờng ruột, cộng đồng dân cƣ có thể mắc một số bệnh khác do
dùng nƣớc không sạch, nƣớc nhiễm khuẩn nhƣ: bệnh sốt vàng da, bệnh sốt rét
nƣớc, bệnh viêm kết mạc Các công trình xử lý nƣớc sinh hoạt khử đƣợc hầu
hết các loại vi khuẩn có hại cho sức khỏe con ngƣời. Điều này rất quan trọng,
đặc biệt là đối với cộng đồng dân cƣ sống tập trung ở các đô thị lớn vì nó
phòng và chống đƣợc sự lây lan của dịch bệnh.
1.4.1.3 Nguồn nước sạch
Nguồn cung cấp nƣớc sạch cho Công ty cổ phần nƣớc sạch Thái
Nguyên trƣớc khi phân phối đến khách hàng: Các nhà máy cấp nƣớc thuộc
Công ty. Các nhà máy nƣớc này chủ yếu dùng nguyên liệu đầu vào là nƣớc
mặt sông, một số là giếng khoan.
1.4.2. Ý nghĩa của việc kinh doanh nước sạch
1.4.2.1 Đối với đời sống con người và sức khỏe cộng đồng
Việc kinh doanh nƣớc sạch đảm bảo cung cấp nƣớc sạch cho cộng
đồng là giữ đƣợc mức độ an toàn cho sức khỏe con ngƣời. Bởi vì, làm sạch

×