Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Với các lý do nêu trên Một số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.37 KB, 101 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ HOA MAI


MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THU THUẾ TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. THỊNH VĂN VINH



THÁI NGUYÊN - 2013


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Một số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác thu thuế tại Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì ” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tà i liệ u, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế
tỉnh Phú Thọ, UBND tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì, Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của
Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu c liên quan đến
đ tài đ đƣc công bố Các trích dn trong luận văn đu đ đƣc chỉ r
nguồ n gố c.
Ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hoa Mai





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đ tài: “Một số giải pháp chủ yếu tăng
cường công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì ”, tôi đ nhận
đƣc sự hƣớng dn, giúp đỡ, động viên của nhiu cá nhân và tập thể. Tôi xin
đƣc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đ tạo

điu kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đ tạo điu kiện giúp đỡ tôi v mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dn
PGS.TS. Thịnh Văn Vinh.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đng gp nhiu ý kiến quý báu của các
nhà khoa học , các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đ tài, tôi còn đƣc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lnh
đạo Cục thuế tỉnh Phú Thọ; Chi cục thuế Thành phố Việt Trì; cán bộ các
phòng thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, cán bộ các Đội thuế, cán bộ Đội thuế
phƣờng, x Chi cục Thuế TP Việ t Trì …
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đ giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đ.
Việt Trì, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Hoa Mai


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤ C CHƢ̃ VIẾT TẮ T vi
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đ tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đ tài 2
3. Đối tƣng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 2
5. Kết cấu của luận văn 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 4
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.2. Thuế và công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp 6
1.2.1. Khái niệm v thuế 6
1.2.2. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 7
1.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 11
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu thuế 18
1.4.1. Nhân tố khách quan 18
1.4.2. Nhân tố chủ quan 20
1.5. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số
nƣớc trên thế giới và Việt Nam 22


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iv
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
một số nƣớc trên thế giới 22
1.5.2. Kinh nghiệm v tăng cƣờng công tác thu thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 24
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý thu thuế đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 27
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 27
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu 28
2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp 28
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp 28
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hp số liệu 29
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VIỆT TRÌ 31
3.1. Khái quát v tình hình kinh tế - x hội của thành phố Việt Trì 31
3.1.1. Đặc điểm địa bàn thành phố Việt Trì 31
3.1.2. Điu kiện kinh tế của Thành phố Việt Trì 32
3.1.3. Điu kiện văn hoá, y tế, giáo dục 32
3.1.4. Kỹ thuật - công nghệ 32
3.1.5. Những thuận li, kh khăn trong công tác thu thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì 33
3.2. Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn thành phố Việt Trì 33



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
3.2.1. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế TP Việt Trì 33
3.2.1.1. Vị trí, chức năng 34
3.2.1.2. Cơ cấu tổ chức 35
3.2.1.3. Nhiệ m vụ , quyn hạn củ a Chi cục Thuế TP Việt Trì 37
3.2.1.4. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế Việt Trì 40
3.2.2. Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai
đoạn 2009-2011 tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì 41
3.2.2.1. Tình hình thu thuế từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009-
2011 tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì 41
3.2.2.2. Kết quả thu NSNN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2009-2011 tại Thành phố Việt Trì 43
3.2.2.3. Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn Thành phố Việt Trì 45
3.3. Đánh giá công tác thu thuế từ các các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Việt Trì 55
3.3.1. Một số thành tựu 55
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân 60
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THU
THUẾ TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ 71
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu v tăng cƣờng công tác thu thuế từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì 71
4.1.1. Quan điểm 71
4.1.2. Định hƣớng 72
4.1.3. Mục tiêu 74
4.1.3.1. Mục tiêu chung 74
4.1.3.2 Mục tiêu cụ thể 74



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng công tác thu thuế từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì 76
4.2.1. Giải pháp v công tác chỉ đạo điu hành 76
4.2.2. Thực hiện tốt công tác tuyên truyn chính sách pháp luật thuế và hỗ
tr ngƣời nộp thuế 77
4.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và phối hp với các cơ quan chức năng
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế 79
4.2.4. V công tác kê khai-kế toán thuế 80
4.2.5. Công tác quản lý n thuế 82
4.2.6. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ
cán bộ quản lý thuế 83
4.2.7. Các giải pháp khác 84
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì 84
4.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Phú Thọ 84
4.3.1.1. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế 84
4.3.1.2. Nâng cao năng lực cán bộ thuế 85
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế 85
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vii
DANH MỤ C CHƢ̃ VIẾT TẮ T
STT
CHỮ VIẾ T TẮ T
NGUYÊN NGHĨ A
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CQT
Cơ quan thuế
3
CP
Cổ phần
4
CTCP
Công ty cổ phần
5
DN
Doanh nghiệp
6
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
7
DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân
8
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
9

GDP
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11
HTX
Hp tác x
12
MSDN
M số doanh nghiệp
13
MST
M số thuế
14
NNT
Ngƣờ i nộ p thuế
15
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
16
QLT
Quản lý thuế
17
TP
Thành phố
18
TNCN
Thu nhậ p cá nhân
19

TNDN
Thu nhậ p doanh nghiệ p
20
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
21
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
22
UBND
Ủy ban nhân dân
23
SXKD
Sản xuất kinh doanh
24
NNT
Ngƣời nộp thuế


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn 4
Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp 10
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ Chi cục Thuế TP Việt Trì năm 2011 37
Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ cho công tác thu thuế của Chi cục Thuế
TP Việt Trì năm 2011 40
Bảng 3.3. Số thu NSNN TP Việt Trì theo từng sắc thuế giai đoạn 2009 - 2011 41
Bảng 3.2. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại

hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 43
Bảng 3.3. Kế hoạch thu và kết quả thu NSNN từ các DNNVV giai đoạn 2009 - 2011 44
Bảng 3.3. Công tác tuyên truyn, hỗ tr NNT tại Chi cục Thuế TP Việt
Trì giai đoạn 2009 - 2011 46
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế 51
Bảng 3.5. Kết quả cuộc kiểm tra giai đoạn 2009-2011 52
Bảng 3.6. Số lƣng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2009 - 2011 53
Bảng 3.7: Kết quả truy thu thuế và xử phạt qua kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì giai đoạn
2009 - 2011 54
Bảng 3.8 Tổng hp phiếu điu tra ý kiến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Chi cục Thuế TP Việt Trì v công tác tuyên truyn hỗ tr cung
cấp thông tin 66
Bảng 3.9. Bảng tổng hp phiếu điu tra của các DN nhỏ và vừa tạ i Chi
cục Thuế TP Việt Trì v việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế 69



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu ngân sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
năm 2009 - 2011 42
Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn năm 2009-2011 45


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là bộ phận quan trọng nhất của Ngân sách Nhà nƣớc, gp phần to
lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Một hệ thống thuế c hiệu
lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Khi Luật Quản lý
thuế đƣc Quốc hội kha XI, kỳ họp thứ X thông qua ngày 29-11-2006, có
hiệu lực thi hành từ ngày 1-7-2007 đ c nhiu đổi mới trong chuyển đổi, sắp
xếp công tác quản lý thuế theo mô hình chức năng, quản lý thuế đ đƣc đổi
mới căn bản, từng bƣớc hiện đại ha và phát huy vai trò tích cực trong việc
thực hiện các Luật thuế mới và tăng thu cho Ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
do là giai đoạn mới bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý nên dn đến còn c
những ngƣời nộp thuế chƣa tự giác kê khai, nộp thuế theo quy định dn đến
chƣa nộp đúng, nộp đủ và kịp thời theo quy định.
Trong những năm qua công tác thu thuế trên địa bàn thành phố Việt Trì
đ đạt đƣc nhiu thành tích đáng kể, số thu NSNN tăng đu qua các năm,
gp phần giúp Chi cục Thuế thành phố Việt Trì luôn hoàn thành kế hoạch
nhiệm vụ thu Ngân sách đƣc giao.
Tuy nhiên, công tác thu thuế cũng bộc lộ nhiu bất cập v quy trình
quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ cán bộ
quản lý của cơ quan thuế, chƣa tận dụng kinh nghiệm quản lý thu thuế của các
nƣớc tiên tiến cũng nhƣ của các địa phƣơng khác trong cả nƣớc. Tính tuân
thủ, tự nguyện của đối tƣng nộp thuế chƣa cao, tình trạng trốn thuế, n đọng
thuế vn còn.
Với các lý do nêu trên tôi đ chọn đ tài “Một số giải pháp chủ yếu
tăng cƣờng công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì” làm
đ tài nghiên cứu luận văn của mình, góp phần thiết thực triển khai thực hiện


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
Chiến lƣc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành
Thuế Việt Trì chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đƣa ra các giải pháp phù hp, khả thi nhằm nâng cao công tá c thu thuế (đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) c hiệu quả, chống thất thu NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣc cơ sở lý luận và thực tiễn v công tác thu thuế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Việt
Trì, tìm ra những yếu kém, tồn tại để từ đ đ xuất các giải pháp nhằm tăng
cƣờng công tác thu thuế ( đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác thu thuế (đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) tại
thành phố Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi v thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2011.
- Phạm vi v không gian: Tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
- Phạm vi v nội dung: Do phạm vi nghiên cứu rộng nên luận văn giới
hạn trong công tác thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục
Thuế thành phố Việt Trì.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn hệ thống ha những lý luận cơ bản v quản lý thu thuế, đồng
thời tiến hành phân tích thực trạng công tác thu thuế đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
Luận văn đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế từ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì, c ý nghĩa



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - x hội thành phố Việt Trì và đối
với các thành phố c điu kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn v quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác thu thuế
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣc định nghĩa tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 nhƣ sau: Doanh nghiệp là cơ sở kinh doanh
đ đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣc chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng
tổng tài sản đƣc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc
số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
Quy mô


Khu vực
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động

Tổng nguồn
vốn
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100

tỷ đồng
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
III. Thƣơng mại và
dịch vụ
10 ngƣời
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
ngƣời đến
50 ngƣời
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời
( Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong những năm qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát
triển mạnh mẽ, chiếm hơn 97% số DN cả nƣớc. Các DNNVV đng vai trò
quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
động các nguồn lực x hội cho đầu tƣ phát triển, xa đi, giảm nghèo ở địa

phƣơng, hỗ tr tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp (DN) lớn.
Các DNNVV c quy mô nhỏ và vừa nhƣng rất năng động, nhạy bén
trong sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp này c kỹ năng đáp ứng đƣc
những nhu cầu nhỏ, lẻ của thị trƣờng. Các DNNVV tạo sự năng động, hiệu
quả cho nn kinh tế. Số lƣng các doanh nghiệp này tăng nhanh, c khả năng
chuyển hƣớng kinh doanh khi thị trƣờng gặp bất li, khả năng thích nghi cao
trong việc sử dụng đồng vốn, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, c thể
thâm nhập vào mọi ng ngách, nhu cầu của thị trƣờng mà các doanh nghiệp
lớn không vƣơn tới đƣc, n c tác dụng hỗ tr rất lớn cho các doanh nghiệp
lớn hơn trong việc gia công và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa c vị trí đặc biệt trong nn kinh tế, là bộ phận
quan trọng tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), gp phần giải phng và
phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế x
hội, gp phần phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và tham gia giải quyết c hiệu quả các vấn đ x hội nhƣ: Tạo
việc làm, xoá đi, giảm nghèo Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận
đng gp tỷ trọng tƣơng đối lớn cho thu NSNN.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa c khả năng khai thác tim năng lao
động, nhân lực trong x hội nhƣ v vốn, điu kiện tự nhiên, các th thủ công,
các nghệ nhân, các làng ngh truyn thống thu hút đƣc lao động phổ thông
vào lao động nông thôn, phát huy li thế của từng vùng để phát triển kinh tế
gp phần xoá đi giảm nghèo.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa gp phần đa dạng hoá và tăng thu nhập
trong dân cƣ, nâng cao mức sống của ngƣời dân, gp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế đặc biệt là với việc phát triển thƣơng mại, dịch vụ, tiêu thụ công
nghiệp ở nông thôn, phá thế độc canh thuần nông trong sản xuất nông nghiệp
và nông thôn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
Ở thành thị, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ tinh
sản xuất gia công sản phẩm, dịch vụ vận tải, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cho các
doanh nghiệp lớn, thoả mn một phần nhu cầu tiêu dùng x hội. Do vậy, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa gp phần tăng sức cạnh tranh cho nn kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tạo nguồn thu thuế ngày càng
tăng và bn vững cho NSNN. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách
bn vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo Ngân sách quốc gia.
1.2. Thuế và công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về thuế
Trong lịch sử phát triển của x hội loài ngƣời, thuế ra đời là một sự cần
thiết khách quan gắn lin với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc. Sự
xuất hiện thuế gắn lin với nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc. Các khoản thu v
thuế đƣc tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập của Nhà nƣớc đƣc
hình thành trong quá trình Nhà nƣớc tham gia phân phối của cải x hội dƣới
hình thức giá trị. Thuế là tin đ cần thiết để duy trì nguồn lực chính trị và
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
C rất nhiu định nghĩa v thuế, nhƣng đứng trên gc độ tài chính, c
thể xem xét thuế dƣới khái niệm nhƣ sau:
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng phi hình sự
của Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải,
từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp
nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí cho bộ
máy nhà nƣớc và các nhu cầu chung của x hội. Các khoản thu qua thuế đƣc
thể chế bằng luật (Phan Thị Cúc-Trần Phước-Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm này đƣc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Nhà nƣớc dùng quyn lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các
tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc c
nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt
động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà vn ổn định đƣc NSNN. Tổ chức hoặc
cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đ vi
phạm pháp luật của quốc gia đ (Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị
Mỹ Linh, 2007).
1.2.2. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Luật quản lý thuế: Quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức
năng quản lý từ đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; quản lý
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xa n tin thuế, tin phạt; quản lý
thông tin v ngƣời nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cƣỡng chế thi hành các
quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu
nại tố cáo v thuế (Tổng cục Thuế , Luật quản lý thuế, các văn bản hướng
dẫn thi hành, 2007).
Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp là hoạt động quản lý của Nhà
nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hƣớng dn, điu hành, giám sát
việc thực thi pháp luật v thuế đối với các doanh nghiệp nhằm động viên
nguồn thu vào ngân sách nhà nƣớc.
* Đặc điểm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Quản lý thu thuế mang tính quyn lực Nhà nƣớc và đƣc đảm bảo bằng
pháp luật. Nhà nƣớc dùng quyn lực để đảm bảo nguồn thu thuế cho NSNN.
- Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là quá trình đảm
bảo thực thi các chính sách thuế, do vậy đây là quá trình thực hiện quyn hành
pháp và tƣ pháp v thuế. Quản lý thu thuế bao gồm những hoạt động trong bộ

máy nhà nƣớc, thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp v thuế của các cơ quan
thuế các cấp, với các chức năng và quyn hạn do luật định, nhằm đảm bảo
thực hiện chính sách thuế đ đƣc cơ quan c thẩm quyn thông qua.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
- Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp gắn lin với cơ quan thuế.
Chủ thể quản lý thu thuế là cơ quản lý thuế các cấp đƣc Nhà nƣớc giao trách
nhiệm và quyn hạn trực tiếp thu thuế. Đối tƣng quản lý là các doanh nghiệp
c nghĩa vụ phải nộp thuế vào NSNN theo quy định của luật thuế.
* Một số sắc thuế cơ bản mà doanh nghiệp vừa và nhỏ phải nộp:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của
thuế trực thu, đƣc tính trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đ trừ đi
các chi phí hp lý, hp lệ. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh là đối tƣng nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣc xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập đƣc miễn thuế và các khoản lỗ đƣc kết chuyển từ các
năm trƣớc.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣc ở
ngoài Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ tính thuế đƣc tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hp
doanh nghiệp đ nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣc trừ số thuế thu
nhập đ nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008 b).

- Thuế giá trị gia tăng: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Giá tính thuế đƣc quy định nhƣ sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ
sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối
với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về
giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Thuế suất: C 3 mức 0% (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5%
(nƣớc sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lm); thuế suất
10% (cho các mặt hàng còn lại) (Quốc hội, 2008a).
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+ Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣc khấu trừ. Số
thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu
vào đƣc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên ha đơn giá trị
gia tăng mua hàng ha, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng
ha nhập khẩu.
Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật v kế toán,
hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.

+ Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như
sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng ha, dịch vụ bán ra nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng đƣc xác định bằng giá thanh toán
của hàng ha, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng ha, dịch vụ mua
vào tƣơng ứng.
Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ sở
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh không c cơ sở thƣờng
trú tại Việt Nam nhƣng c thu nhập phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
(Quốc hội, 2008a).
- Thuế Môn bài là một khoản thu c tính chất lệ phí thu hàng năm vào
các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế
Môn bài hiện nay đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông
tƣ số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính.
Đối tượng nộp thuế Môn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nƣớc,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá
nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài
tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức x hội, tổ chức x hội - ngh nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế
độc lập khác; các hp tác x, liên hiệp hp tác x và các quỹ tín dụng nhân
dân (gọi chung là các HTX); Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng,
cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh) hạch toán phụ thuộc hoặc

báo sổ đƣc cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), c đăng ký nộp thuế
và đƣc cấp m số thuế (loại 13 số) (Bộ Tài chính, 2009).
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ của
doanh nghiệp theo quy định nhƣ sau:
Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp
Bậc thuế môn bài
Vốn đăng ký
Mức thuế Môn bài cả năm (đồng)
Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000
Bậc 2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000
Bậc 3
Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ
1.500.000
Bậc 4
Dƣới 2 tỷ
1.000.000
(Nguồn: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số
sản phẩm hàng ha, dịch vụ mà Nhà nƣớc c chính sách định hƣớng tiêu
dùng. Thuế Tiêu thụ đặc biệt thƣờng áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm

điu tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của
hàng ha, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt .
Giá tính thuế: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chƣa c thuế tiêu thụ đặc biệt và chƣa c
thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
đƣc quy định theo Biểu thuế tiêu thụ cho từng loại hàng hoá, dịch vụ theo
quy định của Luật thuế TTĐB (Quốc hội, 2008 c).
- Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên.
Căn cứ tính thuế tài nguyên: Là sản lƣng tài nguyên thƣơng phẩm
thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Sản lƣng tài nguyên thƣơng phẩm thực tế khai thác là số lƣng, trọng
lƣng hoặc khối lƣng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
Giá tính thuế tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
Thuế suất thuế tài nguyên: Đƣc quy định theo Biểu thuế tài nguyên cho
từng loại tài nguyên theo quy định của Luật thuế Tài nguyên (Quốc hội, 2009).
1.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất là hoạch định mục tiêu
Mục tiêu của quản lý thuế ni chung thƣờng đƣc xác định bằng các
chỉ tiêu cụ thể nhƣ: số thuế thu trong một thời gian nhất định; tỷ lệ huy động


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12

nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nƣớc; tốc độ tăng trƣởng v số thu của
thời kỳ kế hoạch so với thời kỳ trƣớc; tỷ trọng các sắc thuế cần đạt đƣc trong
từng thời kỳ.
Mục tiêu cụ thể của quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa là
làm cho các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ luật định v
thuế của mình trên cơ sở mức độ tuân thủ tự nguyện pháp luật thuế của các
doanh nghiệp này ngày càng cao. Điu đ c nghĩa là số thuế thu đƣc từ
doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ tiến gần đến số thuế tim năng, hay giảm thiểu thất
thu thuế và tiến dần tới 0, số thu của NSNN từ các doanh nghiệp này sẽ là lớn
nhất trong điu kiện chính sách thuế ổn định, đồng thời chi phí của cơ quan
thuế sẽ giảm khi mức độ tuân thủ của đối tƣng nộp thuế ngày càng tăng.
Thứ hai là phân cấp quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
Trong hệ thống quản lý thuế, việc phân cấp quản lý cho từng cấp là hết
sức cần thiết. Ở nƣớc ta, hệ thống thuế đƣc tổ chức lại thống nhất theo ngành
dọc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng (từ năm 1990) chịu trách nhiệm quản lý
thu thuế.
Việc phân cấp quản lý thu trong ngành Thuế thƣờng căn cứ vào đối
tƣng quản lý (không căn cứ vào sắc thuế). Một đối tƣng c thể nộp nhiu
loại thuế khác nhau nhƣng hầu hết sẽ chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan
thuế. Điu này tránh đƣc sự phin hà cho đối tƣng nộp thuế.
Thứ ba là xây dựng, ban hành và thực hiện các quy trình quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy trình quản lý thu thuế quy định tình tự, thủ tục các bƣớc công việc
phải làm để quản lý thu thuế.
Việc ban hành quy trình quản lý giúp cho cơ quan thuế chỉ đạo, điu
hành hoạt động của cả hệ thống một cách thống nhất, khoa học, theo một trình
tự hp lý, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật thuế, thực hiện dân chủ ha, công
khai minh bạch và r ràng để các cán bộ thuế, đối tƣng nộp thuế dễ thực hiện
và kiểm soát cơ quan thuế.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Việc thực hiện các quy trình quản lý thu thuế phản ánh chất lƣng quản
lý của cơ quan thuế và tác động đến kết quả thu thuế.
Quy trình quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao
gồm các quy trình đăng ký thuế, kê khai nộp thuế, kiểm soát tính thuế, thông
báo thuế, thu thuế, tuyên truyn hỗ tr ngƣời nộp thuế, cƣỡng chế thu n thuế,
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật v thuế. Quy trình quản lý thuế
theo cơ chế tự khai, tự nộp trong đ ngƣời nộp thuế (NNT) tự giác tuân thủ
thực hiện các nghĩa vụ thuế: ngƣời nộp thuế căn cứ các quy định tại các Luật
thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện
nghĩa vụ thuế nếu ngƣời nộp thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế c
trách nhiệm tuyên truyn, hỗ tr, hƣớng dn để ngƣời nộp thuế hiểu r và tự
giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa
vụ thuế của ngƣời nộp thuế và thông qua công tác thanh tra, kiểm tra để phát
hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của ngƣời nộp
thuế. Nội dung của quy trình này bao gồm:
- Nhiệm vụ, quyn hạn cụ thể của các đơn vị và cá nhân liên quan đến
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cơ quan thuế.
- Trình tự, thủ tục hành chính của các bƣớc công việc: đảm bảo hoạt
động đồng bộ giữa các bƣớc công việc cũng nhƣ v thời gian.
- Mối quan hệ công tác giữa các đơn vị , cá nhân trong thực hiện nhiệm
vụ: phối hp ngang giữa các bộ phận trong cơ quan, giữa các cơ quan trong
ngành, kết hp các công việc của các cá nhân trong bộ phận.
Một số khâu cơ bản trong quy trình quản lý thu thuế:
Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
- Tuyên truyn pháp luật thuế có vai trò vô cùng quan trọng, là một

trong những yếu tố hàng đầu tác động đến nhận thức của ngƣời dân v thuế.
Việc tuyên truyn, giáo dục pháp luật thuế làm cho các tổ chức, cá nhân và


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
toàn xã hội hiểu rõ đƣc bản chất và ý nghĩa quan trọng của thuế và nghĩa vụ
nộp thuế, đ là nghĩa vụ thiêng liêng và quyn li chính đáng của bản thân
ngƣời nộp thuế. Mọi hành vi trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế không chỉ là
hành vi vi phạm pháp luật mà còn là hành vi vi phạm đạo đức công dân, dƣ
luận xã hội cần phải lên án không khoan nhƣng. Từ đ xây dựng ý thức tự
giác chấp hành nghiêm chỉnh các quy định v thuế trong toàn dân, toàn xã
hội. Đồng thời qua đ cơ quan thuế nắm đƣc những bất cập của các quy định
v chính sách thuế, v thủ tục v thuế hiện hành để nghiên cứu toàn diện.
Trong bối cảnh hiện nay, khi chính sách thuế thƣờng xuyên điu chỉnh,
bổ sung cho phù hp với sự chuyển đổi của nn kinh tế vận hành theo cơ chế
thị trƣờng, ngƣời nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự kê khai, tự nộp thuế,
càng cần thiết phải đẩy mạnh công tác tuyên truyn, giáo dục chính sách pháp
luật thuế và hỗ tr để ngƣời nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình.
- Cơ quan thuế cung cấp dịch vụ hỗ tr cho ngƣời nộp thuế. Dịch vụ hỗ
tr ngƣời nộp thuế là một công tác quan trọng trong hệ thống công tác quản lý
thuế. Thực hiện tốt công tác hỗ tr sẽ đảm bảo hỗ tr kịp thời các vƣớng mắc
của ngƣời nộp thuế, giúp ngƣời nộp thuế phòng tránh sai sót trong thực hiện
các thủ tục hành chính thuế, đặc biệt là trong khai thuế, nộp thuế, từ đ giúp
ngƣời nộp thuế tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ của họ với Nhà nƣớc và xã hội.
Công tác hỗ tr NNT c tác dụng không chỉ đối với NNT mà còn tạo
điu kiện thuận li cho cơ quan thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của
mình. Bởi thông qua công tác hỗ tr NNT sẽ tạo nên mối quan hệ thân thiện
giữa cơ quan thuế và NNT. Doanh nghiệp ni riêng, ngƣời dân ni chung sẽ

nhận thức đƣc rằng họ c thể tiếp xúc thuận li, dễ dàng với cán bộ thuế và cơ
quan thuế, c thể tìm đến cơ quan thuế để đƣc giúp đỡ giải đáp những vƣớng
mắc trong quá trình chấp hành luật thuế. Thực hiện tốt công tác hỗ tr NNT sẽ
tạo điu kiện giảm rất nhiu chi phí quản lý trong toàn x hội: giảm chi phí
quản lý của cơ quan thuế và giảm chi phí chấp hành luật thuế của NNT.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
Xử lý tờ khai và kế toán thuế
- Nhận tờ khai thuế, phát hiện các lỗi kê khai và hƣớng dn NNT sửa
lỗi kịp thời, xác định nghĩa vụ thuế theo kê khai của doanh nghiệp.
- Theo di tình hình thực hiện kê khai của doanh nghiệp và cung cấp
thông tin này cho các khâu quản lý tiếp theo để các khâu quản lý nhƣ hỗ tr,
thu n, thanh tra, kiểm tra … c biện pháp xử lý nhƣ : hƣớng dn ngƣời nộp
thuế để tránh các lỗi đ mắc trong kê khai nếu việc mắc lỗi là do chƣa hiểu r,
hoặc xem xét sửa đổi mu tờ khai nếu chƣa thấy phù hp, hoặc đ là một dấu
hiệu để xem xét, lựa chọn các trƣờng hp thanh tra.
- Nhận chứng từ nộp thuế, hạch toán số thuế đ nộp của doanh nghiệp,
theo di thanh toán thuế, đảm bảo tính đúng n thuế của NNT theo từng
khoản thuế phải nộp, để khâu cƣỡng chế thu n thuế thực hiện đôn đốc và
cƣỡng chế doanh nghiệp nộp thuế vào NSNN.
Cưỡng chế thu nợ thuế
Mục tiêu của công tác cƣỡng chế thu n thuế là kịp thời phát hiện và xử
lý các đối tƣng nộp thuế cố ý chây ỳ, n thuế, chiếm đoạt tin thuế và các
khoản tin phạt liên quan đến thuế, để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
các khoản thu vào NSNN, phù hp với pháp luật thuế.
Nội dung của công tác cƣỡng chế thu n thuế là:
- Giám sát chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của doanh

nghiệp, c biện pháp kịp thời để đôn đốc, xử phạt việc chậm nộp kê khai,
chậm nộp thuế của doanh nghiệp.
- Theo di đƣc số thuế n của doanh nghiệp theo từng loại thuế, mức
n thuế, tuổi n, nguyên nhân của từng khoản n thuế và kết hp với việc
phân tích thông tin v tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch và c biện pháp thu n phù hp.

×