Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƢƠNG THỊ HUỆ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU
MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI
ii
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập khẩu tại cửa
khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” đượ c thự c hiệ n từ tháng 05/2012 đến tháng
05/2013. Luậ n văn sử dụ ng nhữ ng thông tin từ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các
thông tin nà y đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c , phần lớn thông tin thu thậ p từ điề u tra
thự c tế ở đị a phương , số liệ u đã đượ c tổ ng hợ p và xử lý trên các ph ần mềm
thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong lu ận văn nà y là
hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bo v mt hc v no tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn n y đ
đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2013
Tác giả
Dƣơng Thị Huệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cm ơn Ban Giám hiu,
Khoa Đo tạo Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại hc Kinh tế và
Qun tr Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi điều kin cho tôi
trong quá trình hc tập và thc hin đề tài.
Đặc bit xin chân thành cm ơn tới thày giáo PGS.TS. Đỗ Anh Tài đ trc
tiếp hướng dẫn, chỉ bo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghip.
Tôi xin chân thành cm ơn cán b, lnh đạo Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh Qung
Ninh, các Sở, Ban ngành của tỉnh v lnh đạo Thành ủy, HĐND - UBND Thành phố
Móng Cái, các phòng ban chức năng, các nhà qun lý và các doanh nghip của
thành phố Móng Cái đ tạo mi điều kin giúp đỡ khi điều tra thc đa giúp tôi hoàn
thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghip,
đ luôn sát cánh, đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2013
Tác giả
Dƣơng Thị Huệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MC LC
LỜ I CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MC LC iii
DANH MC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MC CÁC BẢNG vii
DANH MC CÁC HÌNH viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mc tiêu chung 2
2.2. Mc tiêu c th 3
3. Đối tưng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tưng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa hc của đề tài nghiên cứu 3
5. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU 5
1.1. Cơ sở lý luận về XNK và công tác qun lý XNK 5
1.1.1. Mt số khái nim cơ bn 5
1.1.2. Đặc đim cơ bn của hoạt đng XNK 7
1.1.3. Các hình thức xuất nhập khẩu 7
1.1.4. Vai trò của hoạt đng xuất nhập khẩu 9
1.1.5. Các yếu tố tác đng đến hoạt đng xuất nhập khẩu 11
1.1.6. Công c qun lý hoạt đng xuất nhập khẩu giữa các quốc gia 14
1.2. Kinh nghim qun lý XNK của mt số nước trên thế giới và bài hc kinh
nghim cho Vit Nam 17
1.2.1. Qun lý hoạt đng xuất nhập khẩu của các nước trên thế giới 17
1.2.2. Bài hc kinh nghim về qun lý XNK đối với Vit Nam 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 28
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu 28
2.2. Các phương pháp nghiên cứu 28
2.2.1. Phương pháp tiếp cận 28
2.2.2. Phương pháp thu thập 28
2.2.3. Phương pháp x lý thống kê 30
2.2.4. Phương pháp phân tích đánh giá 30
2.3. H thống các chỉ tiêu nghiên cứu 31
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hin trạng của đa phương 31
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phn ánh hoạ t độ ng XNK từ 2008 - 2012 31
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về cơ chế chính sách 31
2.4. Mẫu và cách chn mẫu nghiên cứu 31
2.5. Công c nghiên cứu 32
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU
MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH 33
3.1. Đặc đim đa bn nghiên cứu 33
3.1.1. Điều kin t nhiên, kinh tế- xã hi của tỉnh Qung Ninh 33
3.1.2. Điều kin t nhiên, kinh tế x hi của Thnh phố Móng Cái 39
3.2. Thc trạng qun lý xuất nhập khẩu tại ca khẩu Móng Cái 52
3.2.1. Giới thiu về đơn v thc hin qun lý xuất nhập khẩu 52
3.2.2. Kim ngạch XNK tại ca khẩu Móng Cái 55
3.2.3. Mặt hàng và cơ cấu mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu 56
3.2.4. Về DN tham gia hoạt đng XNK trên đa bàn thành phố Móng Cái 57
3.2.5. Kết qu thu np ngân sách tại ca khẩu Móng Cái - Qung Ninh 58
3.2.6. Kết qu công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại tại ca khẩu Móng
Cái, Tỉnh Qung Ninh 59
3.2.7. Ứng dng công ngh thông tin trong hoạt đng qun lý XNK 60
3.2.8. Thc trạng đi ngũ lm công tác qun lý XNK 62
3.2.9. Mức đ phù hp trong cơ cấu tổ chức v trang b phương tin lm vic nh
hưởng đến hiu qu qun lý XNK 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
3.2.10. Đánh giá mức đ gii quyết công vic v s hi lòng của khách hng tham
gia XNK hàng hóa 66
3.2.11. Đánh giá chung về thc trạng qun lý XNK tại ca khẩu Móng Cái, tỉnh
Qung Ninh 67
3.2.12. Kiến ngh 77
Chƣơng 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỬA KHẨU MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH 80
4.1. Mc tiêu, đnh hướng qun lý XNK tại ca khẩu Móng Cái, tỉnh Qung Ninh 80
4.1.1. Mc tiêu 80
4.1.2. Đnh hướng 80
4.2. Các gii pháp nâng cao hiu qu qun lý XNK tại ca khẩu Móng Cái, Tỉnh
Qung Ninh 84
4.2.1. Nhóm gii pháp với cấp ủy đng, chính quyền thành phố Móng Cái 84
4.2.2. Nhóm gii pháp với ngành Hi quan Móng Cái 88
4.2.3. Gii pháp đối với DN 93
KẾT LUẬN 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PH LC 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
Hip hi các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of
Southeast Asian Nations, viết tắt l ASEAN)
CHNDTH
Cng hòa nhân dân Trung Hoa
BVMT
Bo v môi trường
CN
Công nghip
CNH-HĐH
Công nghip hóa - Hin đại hóa
DL
Du lch
DV
Dch v
DN
Doanh nghip
DNVVN
Doanh nghip vừa v nhỏ
GO
Giá tr sn xuất công nghip
GDP
Tổng sn phẩm ni đa hay GDP (viết tắt của Gross Domestic
Product)
KT
Kinh tế
KTXH
Kinh tế x hi
ANQP
An ninh quốc phòng
NK
Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
TNTX
Tạm nhập tái xuất
TQĐT
Thông quan đin t
TN
T nhiên
TH
Tiu hc
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc phổ thông
Tr.đ
Triu đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
SPSS
Statistical Package For Social Sciences
SS
So sánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MC CÁC BẢNG
Bng 3.1: GDP tỉnh Qung Ninh 2007-2011 phân theo ngành (Giá so sánh năm 1994) 37
Bng 3.2: Cơ cấu xuất nhập khẩu trên đa bàn tỉnh Qung Ninh năm 2011 38
Bng 3.3: Tổng hp h thống ca khẩu, đim thông quan trên đa bàn thành phố
Móng Cái 45
Bng 3.4: GDP thành phố Móng Cái 2008-2012 phân theo ngành (Giá so sánh năm 1994) 49
Bng 3.5: Kết qu xuất nhập khẩu qua ca khẩu Móng Cái giai đoạn 2008 - 2012 56
Bng 3.6: Tổng thu ngân sách, thu từ xuất nhập khẩu và thu ni đa trên đa bàn
thành phố Móng Cái (giai đoạn 2008 - 2012) 58
Bng 3.7: Thu ngân sách nh nước phân theo các ca khẩu trên đa bàn Móng Cái
giai đoạn 2008 - 2012 59
Bng 3.8: Số v buôn lậu và gian lận thương mại tại các ca khẩu trên đa bàn thành
phố Móng Cái giai đoạn 2008 - 2012 59
Bng 3.9: Đánh giá về thc trạng đi ngũ lm công tác qun lý XNK 62
Bng 3.10: Cơ cấu tổ chức v phương tin làm vic 64
Bng 3.11: Mức đ gii quyết công vic và s hài lòng của khách hàng 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức b máy của Chi cc Hi quan Móng Cái 53
Hình 3.2: Số v buôn lậu và gian lận thương mại đưc lập biên bn và x lý 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới, hi nhập kinh tế, hoạt đng thương mại biên giới nói
chung, hoạt đng xuất nhập khẩu nói riêng có vai trò rất quan trng trong vic thúc đẩy
phát trin kinh tế x hi, an ninh quốc phòng, góp phần khơi dậy tiềm năng thế mạnh
đ thay đổi din mạo các vùng biên giới ca khẩu từ đầu tư xây dng cơ sở hạ tầng, ci
thin đời sống vật chất, tinh thần, phát huy truyền thống văn hóa dân tc, ci thin quan
h đối ngoại…. Do vậy đ đưc Đng ta khẳng đnh tại Đại hi Đại biu ton quốc lần
thứ IX “Thc hin nhất quán đường lối đối ngoại đc lập thc hin t do hóa thương
mại”, “coi trng v phát trin quan h hữu ngh hp tác với các nước láng giềng”. Tuy
nhiên thc tiễn cho thấy hoạt đng xuất nhập khẩu của ta có nhiều thời cơ, thuận li
nhưng cũng gặp không ít khó khăn, bất li - m điều bất li đó chúng ta có th khắc
phc đưc nếu như chúng ta có gii pháp thích hp v kiên quyết.
Trong bối cnh mở ca hi nhập kinh tế quốc tế, hoạt đng xuất nhập khẩu của
các nước l thước đo đánh giá kết qu của quá trình hi nhập quốc tế v phát trin
trong mối quan h tùy thuc vo nhau giữa các quốc gia. S đc lập phát trin của mỗi
quốc gia l s ph thuc của quốc gia đó vo thế giới phi cân bằng với s ph thuc
của thế giới vo quốc gia đó. Hoạt đng xuất nhập khẩu còn l yếu tố quan trng nhằm
phát huy mi nguồn ni lc, tạo thêm vốn đầu tư đ đổi mới công ngh, tạo thêm nhiều
vic lm, đưa tiến b khoa hc kỹ thuật vo sn xuất, mở rng dch v, khuyến nông,
khuyến ngư, chuyn dch cơ cấu kinh tế, cơ cấu vật nuôi cây trồng góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình công nghip hóa v hin đại hóa đất nước. Trong 10 năm qua, lĩnh vc
xuất nhập khẩu của Vit Nam đ ginh đưc nhiều thnh tu đáng k: Tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu của c nước ngy mt tăng, năm sau cao hơn năm trước. Nếu như năm
1991, nước ta xuất khẩu đạt 2.087 triu USD thì đến năm 2000 đ đạt tới 14.308 triu
USD gấp 7 lần, trong đó kim ngạch xuất khẩu nông sn đạt 4.300 triu USD, tăng hơn
năm 1991 l 3,9 lần v chiếm 30% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Vit Nam. B
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Công Thương cho biết, xuất khẩu năm 2012 tiếp tc tăng trưởng cao so với cùng kỳ,
lần đầu tiên đạt kim ngạch 114.600 triu USD gấp hơn 10 lần so với năm 1999 (năm
1999 đạt trên 10 tỷ USD); nhập khẩu năm 2012 đạt 116.000 triu USD. Như vậy có th
thấy s đóng góp quan trng của xuất nhập khẩu đối với nền kinh tế trong 10 năm qua.
Từ đầu năm 2008, nền kinh tế toàn cầu bắt đầu có những dấu hiu khủng hong,
bắt nguồn từ s suy thoái của th trường bất đng sn ở Mỹ dẫn đến cuc khủng hong
ti chính trên ton nước Mỹ. Cuc khủng hong đ nhanh chóng lan ra khắp toàn cầu,
từ châu Âu, Mỹ Latinh, Trung Đông, Nga, châu Á. Vit Nam, cho dù có trễ hơn so với
các quốc gia khác, cũng b nh hưởng do đ mở khá lớn của nền kinh tế.
Mt tác đng dễ thấy nhất của khủng hong toàn cầu là s suy gim nhanh
chóng về nhu cầu nhập khẩu trên thế giới trong khi nền kinh tế Vit Nam đang
hướng đến xuất khẩu. Khi kinh tế suy thoái, người tiêu dùng trên thế giới sẽ thắt
chặt chi tiêu và xuất khẩu của chúng ta đến các th trường quốc tế sẽ b suy gim,
qua đó, lm gim tăng trưởng của Vit Nam.
Làm tốt công tác qun lý xuất nhập khẩu nói chung ở các ca khẩu sẽ giúp
cho các DN ci thin tình hình kinh doanh v qua đó gián tiếp hỗ tr cho người sn
xuất và giúp giữ vững và ci thin đ tăng trưởng của nền kinh tế Vit Nam.
Với thc tế hin nay ở nhiều ca khẩu do thiếu lc lưng chức năng, do
năng lc đi ngũ, do hạn chế từ phía các DN, do s thay đổi của các chính sách,
do thiếu thông tin th trường, hoạt đng buôn lậu, gian lận thương mại diễn biến
phức tạp…. Đ nh hưởng không nhỏ đến hoạt đng xuất nhập khẩu và nh hưởng
đến nguồn thu của đất nước. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chn và tiến hành
nghiên cứu đề ti “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập khẩu tại
cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” cho chương trình thạc sĩ Qun lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mc tiêu chung của đề tài nhằm đánh giá thc trạng công tác qun lý
xuất nhập khẩu tại ca khẩu Móng Cái tỉnh Qung Ninh từ đó đề xuất các gii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
pháp nhằm nâng cao hiu qu qun lý xuất nhập khẩu tại ca khẩu Móng Cái
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mc tiêu c th của đề tài bao gồm:
1- H thống hóa những vấn đề lý luận và thc tiễn về hoạt đng xuất nhập khẩu
nói chung và xuất nhập khẩu qua ca khẩu Móng Cái, tỉnh Qung Ninh nói riêng;
2- Đánh giá thc trạng công tác qun lý xuất nhập khẩu tại ca khẩu Móng
Cái, tỉnh Qung Ninh;
3- Đề xuất các gii pháp nhằm nâng cao hiu qu công tác qun lý xuất nhập
khẩu tại ca khẩu Móng Cái tỉnh Qung Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hin trạng xuất nhập khẩu tại ca khẩu Móng Cái, tỉnh
Qung Ninh tập trung chủ yếu vào các vấn đề liên quan đến công tác qun lý, các
cơ chế chính sách, đi ngũ cán b làm công tác qun lý và các tổ chức DN và cá
nhân tham gia hoạt đng xuất nhập khẩu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: chỉ xem xét các sn phẩm xuất nhập khẩu qua ca khẩu
Móng Cái, tỉnh Qung Ninh thuc thẩm quyền qun lý của Chi cc Hi quan ca
khẩu Móng Cái, tỉnh Qung Ninh.
- Về thời gian: Đề tài thc hin nghiên cứu trong giai đoạn 2008-2012. Đề
xuất các gii pháp về chính sách đến năm 2015.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Làm rõ mt số vấn đề lý luận cơ bn về xuất nhập khẩu nói chung.
- Đánh giá thc trạng về tình hình qun lý xuất nhập khẩu qua ca khẩu
Móng Cái, tỉnh Qung Ninh lm cơ sở cho vic đề xuất gii pháp qun lý tốt hơn
hoạt đng này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
- Luận văn l ti liu tham kho cho các cơ quan chức năng hoạch đnh chính
sách của thành phố Móng Cái, của tỉnh Qung Ninh và phc v công tác nghiên
cứu, ging dạy trong lĩnh vc qun lý.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần giới thiu, kết luận và danh mc tài liu tham kho, ph lc.
Luận văn đưc kết cấu gồm 04 chương như sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất nhập khẩu
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh
- Chƣơng 4: Giải pháp quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại cửa khẩu
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Cơ sở lý luận về XNK và công tác quản lý XNK
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Xuất nhập khẩu (XNK) là hoạt đng kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế.
Nó không phi là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là c mt h thống các quan h mua bán
phức tạp có tổ chức c bên trong và bên ngoài nhằm mc tiêu li nhuận, thúc đẩy sn
xuất hàng hoá phát trin, chuyn đổi cơ cấu kinh tế, ổn đnh và từng bước nâng cao mức
sống của nhân dân. XNK là hoạt đng dễ đem lại hiu qu đt biến nhưng có th gây
thit hại lớn vì nó phi đối đầu với mt h thống kinh tế khác từ bên ngoài mà các chủ
th trong nước tham gia XNK không dễ dàng khống chế đưc.
XNK là vic mua bán hàng hoá với nước ngoài nhằm phát trin sn xuất kinh
doanh đời sống. Song mua bán ở đây có những nét riêng phức tạp hơn trong nước như
giao dch với người có quốc tch khác nhau, th trường rng lớn khó kim soát, mua
bán qua trung gian chiếm tỷ trng lớn, đồng tiền thanh toán bằng ngoại t mạnh, hàng
hoá vận chuyn qua biên giới ca khẩu, ca khẩu các quốc gia khác nhau phi tuân
theo các tập quán quốc tế cũng như đa phương.
Hoạt đng XNK đưc tổ chức thc hin với nhiều nghip v, nhiều khâu
từ điều tra th trường nước ngoài, la chn hng hoá XNK, thương nhân giao
dch, các bước tiến hành giao dch đm phán, ký kết hp đồng tổ chức thc hin
hp đồng cho đến khi hàng hoá chuyn đến cng chuyn giao quyền sở hữu cho
người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghip v này phi đưc
nghiên cứu đầy đủ, kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan h lẫn nhau, tranh thủ
nắm bắt những li thế nhằm đm bo hiu qu cao nhất, phc v đầy đủ kp thời
cho sn xuất, tiêu dùng trong nước.
Đối với người tham gia hoạt đng XNK trước khi bước vào nghiên cứu, thc
hin các khâu nghip v phi nắm bắt đưc các thông tin về nhu cầu hàng hoá th
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
hiếu, tập quán tiêu dùng kh năng mở rng sn xuất, tiêu dùng trong nước, xu
hướng biến đng của nó. Những yêu cầu đó đòi hỏi trong tư duy của mỗi nhà kinh
doanh XNK đều phi nắm bắt đưc.
Nhập khẩu (NK), trong lý luận thương mại quốc tế, là vic quốc gia này
mua hàng hóa và dch v từ quốc gia khác. Nói cách khác, đây chính l vic nhà sn
xuất nước ngoài cung cấp hàng hóa và dch v cho người cư trú trong nước. Tuy
nhiên, theo cách thức biên soạn cán cân thanh toán quốc tế của IMF, chỉ có vic
mua các hàng hóa hữu hình mới đưc coi là nhập khẩu v đưa vo mc cán cân
thương mại. Còn vic mua dch v đưc tính vào mc cán cân phi thương mại.
NK ph thuc vào thu nhập của người cư trú trong nước, vào tỷ giá hối đoái.
Thu nhập của người dân trong nước càng cao, thì nhu cầu của hng đối với hàng
hóa và dch v NK càng cao. Tỷ giá hối đoái tăng, thì giá hng NK tính bằng ni t
trở nên cao hơn; do đó, nhu cầu NK gim đi.
Hoạt đng xuất khẩu (XK) hàng hóa là vic bán hàng hóa, dch v cho mt quốc
gia khác trên cơ sở dùng tiền đ thanh toán. Tiền t ở đây có th là ngoại t đối với mt
quốc gia hay đối với hai quốc gia. Mc đích của hoạt đng XK l khai thác đưc li thế
của từng quốc gia trong phân công lao đng quốc tế v khi trao đổi hàng hóa giữa các
quốc gia là có li thì các quốc gia đều tích cc tham gia vào hoạt đng này.
Hoạt đng XK là mt hình thức cơ bn của thương mại quốc tế, nó đưc hình
thành từ rất lâu đời và ngày càng phát trin cho đến giai đoạn hin nay. Hoạt đng
XK sơ khai chỉ l hng đổi hng v sau đó phát hin ra nhiều hình thức khác nhau
như buôn bán đối lưu, XK ủy thác, XK theo ngh đnh thư.
Hoạt đng XK diễn ra trên phạm vi rất rng c về không gian và thời gian: nó có
th diễn ra trong thời gian rất ngắn song nó cũng có th kéo di hng năm; nó có th
đưc tiến hành trên phạm vi mt quốc gia hay nhiều quốc gia hay nhiều quốc gia. Nó
diễn ra trên mi lĩnh vc trong mi điều kin kinh tế từ XK hng tiêu dùng cho đến tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
liu sn xuất, máy móc thiết b và công ngh kỹ thuật cao. Tất c các hoạt đng trao đổi
đó đều nhằm mc đích đem lại li ích cho nước tham gia.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động XNK
XK th hin s kết hp chặt chẽ và tối ưu các ngnh khoa hc qun lí với các
ngh thuật kinh doanh, giữa ngh thuật kinh doanh với các yếu tố khác của mỗi quốc
gia như như yếu tố về pháp luật và các yếu tố về kinh tế văn hoá. Hoạt đng XK nhằm
khai thác li thế so sánh của từng nước, khai thác các nguồn lc cho phát trin, góp
phần ci thin đời sống nhân dân gia tăng tiến b xã hi và góp phần đẩy nhanh quá
trình hi nhập kinh tế thế giới và quốc tế hoá. Li thế so sánh đó l các li thế về v trí
đa lý, về lao đng, về tài nguyên và sở hữu phát minh sáng chế. Hin nay hoạt đng
XK của nước ta mt trong những mc tiêu cấp bách hng đầu đưc chú trng. Bởi nó
đem lại li ích vô cùng to lớn cho s phát trin của nước ta, tạo s thuận li cho giao
lưu quốc tế, đẩy mạnh s phát trin kinh tế văn hoá của mỗi quốc gia.
NK cũng l mt hoạt đng diễn ra giữa hai hay nhiều quốc gia khác nhau ở
trong các điều kin môi trường và bối cnh khác nhau. NK tác đng mt cách trc
tiếp và quyết đnh đến sn xuất kinh tế, đời sống của mỗi người trong mỗi mt quốc
gia. NK l đ tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, công ngh tiên tiến hin đại cho
sn xuất v các hng hoá tiêu dùng m trong nước chưa sn xuất đưc hoặc sn xuất
không hiu qu.
Mỗi mt nước đều có mt thế mạnh khác nhau, có th t sn xuất ra nhiều
loại hng hoá khác nhau nhưng không th không có s trao đổi hàng hoá với các
quốc gia khác. Mt quốc gia muốn phát trin đưc thì phi có mt nền kinh tế mở,
thc hin giao lưu trao đổi hàng hoá với các nước khác mà c th ở đây l phi thc
hin các hoạt đng XNK.
1.1.3. Các hình thức xuất nhập khẩu
Các nghip v xuất NK hàng hóa là hoạt đng thương mại liên quan đến mua
và bán hàng hóa với th trường nước ngoài bao gồm c tái xuất khẩu (Reexport) và
tái nhập khẩu (Reimport).
1.1.3.1. Tái xuất khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Là XK hng đ nhập về trong nước, không qua chế biến thêm, cũng có
trường hp hàng hóa về trong nước, sau khi nhập hng, giao hng đó ngay cho
người thứ ba. Như vậy ở đây có c hnh đng mua v hnh đng bán nên mức rủi ro
có th lớn và li nhuận có th cao.
1.1.3.2. Tái nhập khẩu
Là NK từ nước ngoi m hng trước đó đ XK lại hng đó không qua chế biến.
Về nguyên lý nghip v tái XK và tái NK không tính vào hàng XK hay hàng
NK mặc dù phi qua thủ tc hi quan.
Nhiều hàng tái xuất thc hin ở các khu t do thương mại, khu này nằm
ngoài vòng kim tra hi quan. Hàng nhập vào khu này không np thuế hi quan k
c hàng nhập đ tái xuất đi nước khác. Nhưng nếu hàng này từ khu t do thương
mại lại chuyn vào các vùng khác của nước đó (nước chủ nhà khu t do thương
mại) thì np thuế nhập khẩu theo tỷ l chung của hi quan.
1.1.3.3. Xuất khẩu và nhập khẩu trực tiếp
Các nhà sn xuất công nghip giao hàng trc tiếp cho người tiêu dùng nước
ngoài và mua hàng trc tiếp nhập hàng của người sn xuất.
Về nguyên tắc mặc dù xuất khẩu trc tiếp có lm tăng thêm rủi ro trong kinh
doanh song nó có những ưu đim sau:
Gim bớt li nhuận trung gian sẽ lm tăng chênh lch giữa giá bán và chi
phí, tức l lm tăng li nhuận cho nhà sn xuất.
Người sn xuất có liên h trc tiếp v đều đặn với khách hàng, với th
trường, biết đưc nhu cầu của khách hng v tình hình bán hng do đó có th thay
đổi sn phẩm v các điều kin bán hàng rong điều kin cần thiết.
1.1.3.4. Xuất khẩu và nhập khẩu gián tiếp
Là hình thức khi DN thông qua dch v của tổ chức đc lập đặt ngay tại nước
xuất khẩu, nhập khẩu đ tiến hành XNK.
Hình thức xuất khẩu gián tiếp khá phổ biến ở những DN mới tham gia vào
th trường quốc tế.
Hình thức ny có ưu đim cơ bn là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
- Ít phi đầu tư.
- DN không phi trin khai mt lc lưng bán hàng ở nước ngoi cũng như
các hoạt đng giao tiếp và khuếch trương ở nước ngoài.
- Hạn chế đưc các rủi ro có th xy ra ở th trường nước ngoài.
Tuy nhiên, hình thức ny cũng có hạn chế là gim li nhuận của DN do phi chia
sẻ với các tổ chức tiêu th và do không có liên h trc tiếp với th trường nước ngoài nên
vic nắm bắt các thông tin về th trường nước ngoài b hạn chế, không thích ứng nhanh
đưc với các biến đng của của th trường.
1.1.3.5. Tạm nhập, tái xuất
Như đưa hng hóa đi trin lm, đưa đi sa chữa rồi lại mang về.
1.1.3.6. Tạm xuất, tái nhập
Như đưa hng vo d trin lãm, hi ch, qung cáo sau đó đưa về.
1.1.3.7. Chuyển khẩu
Là hàng mua của nước ny bán cho nước khác, không làm thủ tc XNK.
Như vậy, trong hoạt đng chuyn khẩu không có hành vi mua bán mà chỉ thc hin
các dch v như vận ti quá cnh, lưu kho, lưu bi, bo qun… bởi vậy mức đ rủi
ro trong hoạt đng nói chung là thấp và li nhuận cũng không cao.
1.1.3.8. Dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu
Như gi đại lý hay thuê người sa chữa.
1.1.3.9. Xuất khẩu tại chỗ
Trong trường hp này hàng hóa và dch v có th chưa vưt qua ngoài biên
giới quốc gia nhưng ý nghĩa kinh tế của nó tương t như hoạt đng xuất khẩu. Đó l
vic cung cấp hàng hóa và dch v cho các ngoại giao đon, cho khách du lch quốc
tế… Hoạt đng xuất khẩu tại chỗ cỏ th đạt hiu qu cao do gim bớt chi phí bao bì
đóng gói, chi phí bo qun, chi phí vận ti, thời gian thu hồi vốn nhanh.
1.1.4. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu
XNK là hoạt đng cơ bn của nền kinh tế quốc dân, là công c thúc đẩy s
phát trin kinh tế. Vai trò của hoạt đng XNK đưc th hin ở các mặt sau:
* Đối với hoạt đng XK
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
XK tạo nguồn vốn chủ yếu cho NK phc v s nghip CNH- HĐH đất nước.
Nguồn ngoại t quan trng nhất chi dùng cho NK chính là từ XK.
Hoạt đng XK đóng góp vo vic chuyn dch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sn
xuất phát trin. XK tạo điều kin cho các ngành khác phát trin thuận li. Chẳng
hạn, khi phát trin ngành dt XK sẽ tạo cơ hi đầy đủ cho vic phát trin ngành sn
xuất nguyên liu như bông hoặc thuốc nhum… Mặt khác sẽ kéo theo s phát trin
của ngành công nghip chế tạo phc v nó.
XK tạo kh năng mở rng th trường tiêu th góp phần thúc đẩy sn xuất
phát trin và ổn đnh, tạo điều kin mở rng kh năng cung cấp đầu vào cho sn
xuất, nâng cao năng lc sn xuất trong nước.
XK tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm ci tạo v năng lc sn xuất
trong nước thông qua vic thu hút vốn, kỹ thuật, công ngh từ các nước phát trin
nhằm hin đại hoá nền kinh tế đất nước tạo ra mt năng lc sn xuất mới.
Thông qua XK, hàng hoá của Vit Nam sẽ tham gia vào cuc cạnh tranh trên
th trường thế giới về giá c và chất lưng. Cuc cạnh tranh ny đòi hỏi chúng ta
phi tổ chức lại sn xuất, hình thnh đưc cơ cấu sn xuất thích nghi đưc với mi
th trường. Vic XK các sn phẩm hàng hoá qua các th trường quốc tế phi cần mt
lưng lớn nhân công đ sn xuất và hoạt đng NK thu về mt lưng ngoại t đáng
k đ NK vật phẩm tiêu dùng phc v đời sống v đáp ứng yêu cầu ngy cng đa
dạng, phong phú của nhân dân. Do vậy, XK tác đng đến gii quyết công ăn vic
làm và ci thin đời sống nhân dân.
XK l cơ sở đ mở rng v thúc đẩy các mối quan h kinh tế đối ngoại của
nước ta. XK là mt hình thức của kinh tế đối ngoại, điều này giúp nền kinh tế nước
ta gắn chặt với nền kinh tế thế giới v tham gia vo phân công lao đng quốc tế,
thông qua XK và các quan h đối ngoại mà hin nay nước ta đ thiết lập mối quan
h thương mại với hơn 140 nước trên thế giới, ký các hip đnh thương mại với hơn
70 nước là thành viên của tổ chức kinh tế của thế giới và khu vc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
* Đối với hoạt đng nhập khẩu
NK cho phép bổ sung kp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế, đm
bo mt s phát trin cân đối và ổn đnh. Khai thác đến mức tối đa tiềm năng v kh
năng kinh tế. Sn xuất trong nước phi hc tập, nghiên cứu v đổi mới công ngh,
nâng cao chất lưng đ cạnh tranh với hàng nhập.
Thông qua NK các thiết b máy móc đưc trang b hin đại, bổ sung nguyên
vật liu đm bo đầu vào cho sn xuất, từ đó tạo vic lm cho người lao đng, góp
phần ci thin và nâng cao mức sống của nhân dân.
NK góp phần thúc đẩy xuất khẩu do có nguyên liu v máy móc đ sn xuất
hàng XK. Từ đó, thúc đẩy nhanh quá trình xây dng cơ sở vật chất kỹ thuật, chuyn
dch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước.
Tóm lại, hoạt đng XNK có vai trò cc kỳ quan trng trong quá trình phát
trin nền kinh tế của đất nước. Vit Nam là mt quốc gia đang phát trin, đang tiến
trên con đường CNH, HĐH thì hoạt đng XNK là hoạt đng kinh tế đối ngoại đặc
bit quan trng. Hơn hai mươi năm qua, với nhiều chủ trương và chính sách của
Đng v nh nước, các mối quan h ngày càng mở rng và phát trin, kim ngạch
XNK ngày càng gia tăng tạo nhiều điều kin thuận li cho s giao lưu các ngnh
kinh tế của ta với các nước trong khu vc và trên thế giới.
1.1.5. Các yếu tố tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu
1.1.5.1. Yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu
* Nhân tố kinh tế
Yếu tố th trường tác đng rất lớn đến các hoạt đng XK. Vic la chn đúng
đắn th trường cho XK là mt nhân tố đòi hỏi phi tính toán d báo chính xác th
trường đó phi là th trường tiềm năng có trin vng trong tương lai. Các yếu tố đối
tác trong nhân tố kinh tế là mt nhân tố quan trng, nó l đầu mối đ lưu thông sn
phẩm hàng hoá trên th trường. Do vậy, vic thiết lập mối quan h tốt hay tìm hiu
kỹ đối tác đem lại li ích to lớn cho hoạt đng XK.
Các chính sách quốc gia, quốc tế nh hưởng to lớn đến hoạt đng XK. Khi
mối quan h kinh tế với các đối tác không còn thuận li thì sẽ có các chính sách hạn
ngạch XK làm cho vic XK trở nên khó khăn hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Hàng hoá XK của nước ta phi chu rất nhiều sức ép từ các phía. Do vậy, đ
tồn tại và phát trin ở nước ngoài thì các sn phẩm XK của nước ta phi đưc người
tiêu dùng chấp nhận và có tính cạnh tranh cao trên th trường quốc tế.
* Nhân tố khoa hc và công ngh
Vic XK hàng hoá sang th trường ngoi nước đòi hỏi các sn phẩm của
nước ta phi có mt đặc tính riêng bit và có th cạnh tranh đưc với các sn phẩm
cùng loại trên th trường nước bạn và của các nước khác nhập vo. Đ tạo ra đưc
tính ưu vit, các nhà XK phi không ngừng đổi mới đầu tư trang thiết b, khoa hc
công ngh cho dây chuyền sn xuất đ ngy cng đổi mới sn phẩm, thích nghi với
nhu cầu đa dạng phong phú của người tiêu dùng l nước ngoài. Do vậy, nhân tố
khoa hc công ngh nh hưởng quyết đnh đến mức tiêu th sn phẩm và vic đáp
ứng nhu cầu th trường c về số lưng và chất lưng.
* Nhân tố chính tr, xã hi và quân s
S ổn đnh hay không ổn đnh về chính tr xã hi cũng l nhân tố nh hưởng đến
hoạt đng kinh doanh XNK. H thống chính tr, các quan đim chính tr, xã hi đều tác
đng trc tiếp đến phạm vi lĩnh vc v các đối tác kinh doanh. Mặt khác xung đt giữa
các quốc gia dẫn đến s thay đổi lớn về các chính sách kinh tế, chính tr quân s. Từ đó,
tạo nên hng ro ngăn cn hoạt đng kinh doanh quốc tế, đặc bit là XK.
* Nhân tố liên minh, liên kết về kinh tế, chính tr
Vic mở rng ngoại giao, hình thành các khối liên kết quốc tế, chính tr, quân
s góp phần tạo điều kin thuận li cho hoạt đng kinh doanh XNK giữa các nước
thnh viên. Tăng cường tích cc tiến hành ký kết với các quốc gia ngoài khối những
hip đnh, tạo điều kin cho hoạt đng kinh doanh phát trin. Từ đó, xúc tiến thương
mại, đẩy mạnh các hoạt đng XNK giữa các nước.
1.1.5.2. Yếu tố tác động đến hoạt động nhập khẩu
* Nhân tố về vốn vật chất hay sức mạnh về tài chính
Vốn là yếu tố tác đng lớn nhất đến hoạt đng NK của nước ta, nếu không có
vốn thì hoạt đng NK không th diễn ra đưc. Nguồn sức mạnh tài chính sẽ giúp
cho hoạt đng kinh doanh NK diễn ra dễ dng hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
* Các chính sách của chính phủ
Chính sách của chính phủ có tác đng không nhỏ đến hiu qu của hoạt đng
NK. Chính sách bo h nền sn xuất trong nước và khuyến khích thay thế hàng NK
đ lm gim hiu qu kinh doanh của các nhà NK muốn thu li nhuận qua vic bán
hàng NK trong nước nhưng góp phần mang lại hiu qu kinh tế xã hi cao, tạo công
ăn vic lm cho người lao đng và khuyến khích các nhà sn xuất trong nước phát
huy hết đưc kh năng của mình.
* Thuế nhập khẩu
Thuế NK là mt loại thuế đánh vo mỗi đơn v hàng hoá hoặc tính theo phần
trăm đối với tổng giá tr hàng hoá hay là kết hp c hai cách nói trên đối với hàng
XK. Thuế NK nhằm bo v và phát trin sn xuất, hướng dẫn tiêu dùng trong nước
và góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nh nước. Tuy nhiên thuế NK làm cho giá
bán trong nước của hàng NK cao hơn mức giá nhập v chính người tiêu dùng trong
nước phi chu thuế này.
* Yếu tố về hạn ngạch NK.
Hạn ngạch NK l quy đnh của nh nước nhằm hạn chế NK về số lưng hoặc
giá tr mt số hàng nhất đnh hoặc từ những th trường nhất đnh trong mt khong
thời gian thường là mt năm. Vic áp dng bin pháp qun lí NK bằng hạn ngạch
của nh nước nhằm bo h sn xuất trong nước, s dng hiu qu quỹ ngoại t, đm
bo các cam kết của chính phủ ta với nước ngoài.
* Tỉ giá hối đoái
Các phương tin thanh toán quốc tế đưc mua và bán trên th trường hối đoái
bằng tiền t quốc gia của mt nước theo mt giá c nhất đnh, vì vậy giá c của mt
đơn v tiền t nước này th hin bằng mt số đơn v tiền t của nước kia gi là tỉ giá
hối đoái. Vic áp dng loại tỉ giá hối đoái no, cao hay thấp đến nh hưởng trc tiếp
đến hoạt đng XNK. Vic phá giá đồng ni t hay chính là tỉ giá hối đoái cao lên sẽ
có tác dng khuyến khích XK, hạn chế NK. Ngưc lại, tỉ giá hối đoái thấp sẽ hạn
chế XK v đẩy mạnh NK.
* Nhân tố văn hoá, th hiếu của mỗi quốc gia
Trên thế giới có nhiều nền văn hóa khác nhau v mỗi quốc gia có mt phong
tc tập quán khác nhau. Mỗi quốc gia sẽ NK hng hoá đ bổ sung thay thế cho vic
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
tiêu dùng hoặc NK đ tiếp tc sn xuất các loại hàng hoá phù hp với nhu cầu và th
hiếu trong mt giai đoạn nhất đnh của mt dân cư. Vic nghiên cứu văn hoá, th
hiếu sẽ quyết đnh kết qu hiu qu của hoạt đng XNK của từng quốc gia.
1.1.6. Công cụ quản lý hoạt động xuất nhập khẩu giữa các quốc gia
1.1.6.1. Thuế
Thuế quan là khon thuế đánh vo hng hóa v dch v khi có s dch chuyn vưt
qua biên giới quốc gia. Thuế quan có th đưc áp dng đối với c XK lẫn NK. Thuế quan
NK là thuế đánh vo các hng hóa NK, còn thuế XK đánh vo các mặt hàng XK.
Thuế quan là công c chính sách của chính phủ v đưc s dng bởi nhiều lý
do cơ bn nhất là bo v sn xuất trong nước khỏi s cạnh tranh từ bên ngoài; kích
thích sn xuất trong nước và thay thế hng hoá nước ngoài bằng hàng hoá ni đa;
tr đũa các bin pháp hạn chế thương mại do các quốc gia khác tiến hành. Thông
thường thì thuế NK là nguồn thu nhập quan trng của chính phủ và ở nhiều nước
nguồn thu do chiếm tỷ trng lớn trong ngân sách quốc gia.
1.1.6.2. Hạn ngạch
Hạn ngạch l quy đnh của nh nước hạn chế NK hoặc XK số lưng hoặc giá
tr mt mặt hng no đó hoặc mt th trường no đó, trong mt thời gian nhất đnh
thường l 1 năm. Đối với hàng hoá có hạn ngạch và có giấy phép của b thương mại:
- Thương nhân có đủ điều kin theo quy đnh tại Khon 1, Điều 9, Ngh đnh
số 57/1998/NĐ-CP chỉ đưc nhận uỷ thác XK, NK hàng hoá có hạn ngạch và hàng
hoá XK, NK có giấy phép của B Thương mại trong phạm vi số lưng hoặc tr giá
ghi tại văn bn phân bổ hạn ngạch của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép của
B Thương mại.
Hạn ngạch NK là mt hình thức hạn chế số lưng và thuc h thống giấy
phép không t đng. Khi hạn ngạch NK đưc quy đnh cho mt số sn phẩm đặc
bit no đó thì nh nước đưa ra mt đnh ngạch (tổng hạn ngạch) NK mặt hng đó
trong mt khong thời gian nhất đnh không k nguồn gốc hng hoá đó từ đâu đến.
Khi hạn ngạch quy đnh cho c mặt hàng và th trường có nghĩa l hng hoá đó
chỉ đưc NK từ th trường đ xác đnh với số lưng và thời hạn nhất đnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Mc tiêu của vic áp dng bin pháp qun lý NK bằng hạn ngạch của nhà
nước nhằm bo h sn xuất trong nước, s dng có hiu qu ngoại t, bo đm cam
kết của chính phủ ta với chính phủ nước ngoài.
Đối với chính phủ và các DN trong nước, vic cấp hạn ngạch NK có li là xác
đnh đưc khối lưng NK biết trước. Với thuế quan, lưng hàng NK ph thuc vào
mức đ linh hoạt của cung cầu, thường không xác đnh trước đưc.
1.1.6.3. Quản lý ngoại tệ
Hàng nhập khẩu: Đối với vic thiếu ngoại t như nước ta, áp dng bin pháp
kim soát ngoại t bằng cách điều tiết NK mt số loại sn phẩm thông qua vic
phân phối ngoại t. Người NK có th ký hp đồng mua hàng ở nước ngoi, nhưng
phi xin quyền đưc s dng ngoại t đ thanh toán cho khách hàng theo quy chế
qun lý ngoại t của nước mình.
Khi XK hng hoá đi nước ngoi, người XK cần tìm hiu kỹ chế đ qun lý
ngoại t của nước NK đ sau đó không gặp khó khăn trong vic thanh toán hàng
XK của mình.
Trên cơ sở qun lý hạn ngạch ngoại t, các nước còn s dng chế đ nhiều tỷ
giá và tỷ giá linh hoạt đ điều tiết hoạt đng xuất NK hàng hoá, phát trin sn xuất
v tiêu dùng trong nước, tăng cường XK v tăng thu ngoại t.
Hàng xuất khẩu: Đa số các nước đang phát trin đều theo quy đnh cho các
nhà xuất khẩu phi chuyn khon ngoại t thu đưc vo ngân hng thương mại
đưc phép kinh doanh ngoại t. Nhưng cũng có nhiều nước cho phép dùng số ngoại
t thu đưc do xuất khẩu đ NK hàng hoá cần thiết.
Người XK phi biết chắc l người mua có quyền thanh toán hàng hoá bằng
ngoại t mà ngân hàng qun lý cho phép đối với hàng XK của mình. Thông thường,
các ngân hàng công bố các loại ngoại t có th nhận khi XK, đó thường là các ngoại
t t do chuyn đổi.
Mt bin pháp quan trng nữa l Nh nước cấm gi loại ngoại t thu đưc do XK
vào các ngân hàng ở nước ngoài. Nếu người đó mở tài khon ở nước ngoi thì lô hng đó
chưa đưc thanh toán v người XK vi phạm chế đ qun lý ngoại t của Nh nước.
1.1.6.4. Tín dụng, trợ cấp