TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
──────── * ───────
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THIẾT
BỊ MẠNG VIỄN THƠNG
Sinh viên thực hiện : Đặng Tuấn Hùng
Lớp CNPM – K51
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Đức Vượng
HÀ NỘI 5-2011
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
1
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thơng tin về sinh viên
Họ và tên sinh viên: .Đặng Tuấn Hùng
Điện thoại liên lạc: 01687566927 Email:
Lớp: Cơng Nghệ Phần Mềm Hệ đào tạo: Đại học chính qui
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: VietTel SoftWare Center.
Thời gian làm ĐATN: Từ ngày 01 / 03/2011 đến 31 /05/2011
2. Mục đích nội dung của ĐATN
Xây dựng ứng dụng nhằm quản lý một hệ thống cơ sở vật chất của Viettel mà ở
đây là các thiết bị phục vụ mạng lưới viễn thơng.
3. Các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN
- Tìm hiểu, khảo sát hoạt động của hệ thống quản lý thiết bị mạng viễn thơng.
- Phân tích đưa ra giải pháp cho bài tốn.
- Tìm hiểu cơng nghệ mới được áp dụng.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng trên Window tương tác với hệ thống Server sẵn cĩ.
4. Lời cam đoan của sinh viên:
Tơi – Đặng Tuấn Hùng - cam kết ĐATN là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi
dưới sự hướng dẫn của Ths. Vũ Đức Vượng.
Các kết quả nêu trong ĐATN là trung thực, khơng phải là sao chép tồn văn của bất
kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2011
Tác giả ĐATN
Đặng Tuấn Hùng
5. Xác nhận của giáo viên hướng dẫn về mức độ hồn thành của ĐATN và cho
phép bảo vệ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
Ths. Vũ Đức Vượng
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
2
TĨM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nội dung đồ án tốt nghiệp bao gồm:
Phần mở đầu: Giới thiệu đề tài, xác định mục tiêu, nội dung và phạm vi thực hiện của đồ
án tốt nghiệp.
Chương 1 – Đặt vấn đề: Giới thiệu tổng quan về hệ thống quản lý thơng tin thiết bị mạng
viễn thơng qua tương tác Client/Server
Chương 2 – Khảo sát và phân tích hệ thống: Phân tích những yêu cầu của hệ thống, chỉ
ra được các chức năng của hệ thống bằng các biểu đồ của một số chức năng chính của hệ
thống.
Chương 3 – Thiết kế chương trình: Thiết kế trình tương tác của hệ thống giữa
Client/Server
Kết luận: Đánh giá về đồ án, kết quả đạt được và các mặt cịn hạn chế, từ đĩ đưa ra định
hướng phát triển hệ thống trong tương lai.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
3
ABSTRACT OF THESIS
Content graduate projects include:
Introduction: About the topic, identifying objectives, content and scope of
implementation of the graduation projects
Chapter 1 - Overview: Introduction overview about the information system management
of telecommunications network equipment
Chapter 2 - Investigate and analysis system: Analysis of the requirements of the system,
specify the functions of the system with Usecase charts, Sequence charts of some main
functions of the system.
Chapter 3 - System Design: Design system and display system architecture, results
achieved by the program.
Conclusion: Rating of projects, results achieved and the surface are limited, given that the
development system in the future
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
4
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cơ giáo trong
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nĩi chung và các thầy cơ giáo trong Viện Cơng
nghệ Thơng tin và truyền thơng, bộ mơn Cơng Nghệ Phần Mềm nĩi riêng đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian năm năm học tập tại trường để em bước những bước tiếp theo trong cuộc
đời.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Đức Vượng, thầy đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Trong thời gian làm việc với thầy, em khơng ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức
bổ ích mà cịn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm
túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và cơng
tác sau này.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn trung tâm phần mềm Viettel đã tạo mọi điều
kiện về cơ sở vật chất giúp em cĩ một mơi trường tốt để thực hiện đề tài đơng thời
xin chân thành cảm ơn các anh: anh Đạt trưởng phịng OSS trung tâm phần mềm
Viettel, anh Đức, anh Thăng, anh Doanh, anh Sáng…các anh chị trong đội dự án
NIMS đã tận tình giúp đỡ để em cĩ điều kiện hồn thành tốt đề tài.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đĩng
gĩp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hồn thành đồ án tốt
nghiệp.
Đặng Tuấn Hùng
Lớp Cơng nghệ phần mềm – K51
Viện Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
5
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2011
MỤC LỤC
2
TĨM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGŨ
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
NIMS Network Infracstructure Management System
NSD Người sử dụng
CSDL Cơ sở dữ liệu
SD Sử dụng
UR User Requirement
QTDA Quản trị dự án
QTHT Quản trị hệ thống
MX Măng xông
NVBH Nhân viên bán hàng
PDD Phòng đầu dây
TC Tủ cáp
HC Hộp cáp
MDF Main Distribution Fram - Phiến MDF tại
phòng đầu dây
TB Thuê bao
KH Khách hàng
A/ADSL ADSL – Dịch vụ Internet
P/PSTN PSTN – Dịch vụ điện thoại cố định
DSLAM Thiết bị cung cấp dịch vụ ADSL
DLU Thiết bị cung cấp dịch vụ PSTN
ICN Intelligent Cable Network
CCN Copper Cable Network
BCCS Billing & Customer care system
FTP File Transfer Protocol
DB/CSDL Database – Cơ sở dữ liệu
KC Kết cuối
HT Hạ tầng
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ đấu nối dây tại phịng truyền dẫn trung tâm 14
Hình 1.2 Sơ đồ biểu diễn các mối quan hệ giữa các đối tượng ADO 17
Hình 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng 19
Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 22
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 23
Hình 2.4 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý thiết bị” 25
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
7
Hình 2.5 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý đường truyền”
27
Hình 2.6 Biểu đồ phân rã chức năng “Lập báo cáo” 29
Hình 2.7 Biểu đồ E-R “quản lý thiết bị” 40
Hình 2.8 Biểu đồ E-R “quản lý đường truyền” 41
Hình 3.1 Mơ hình thiết kế chương trình 45
Hình 3.2 Biểu đồ giải thuật đăng nhập 53
Hình 3.3 Biểu đồ giải thuật thêm mới và thay đổi thiết bị 54
Hình 3.4 Biểu đồ giải thuật thay đổi luồng đường truyền 55
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
8
PHẦN MỞ ĐẦU
Những thành tựu khoa học kỹ thuật về mọi mặt trong đời sống xã hội hơm nay
đã đang tiếp tục thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ kinh tế, xã hội. Trong đĩ sự phát
triển nhanh chĩng của lĩnh vưc viễn thơng nĩi chung, đang đĩng gĩp hiệu quả, thiết
thực để giúp thăng tiến đời sống con người cũng như giúp cho con người dễ dàng
xích lại gần nhau hơn trong xã hội tồn cầu hĩa. Ở Việt Nam các cơng ty kinh doanh
viễn thơng lớn như Viettel, MobiPhone, VinaPhone… đều cĩ một nền cơ sở vật chất
vững chãi và to lớn.
Cơ sở vật chất to lớn yêu cầu cần cĩ một sự quản lý nghiêm túc, khoa học để
làm ăn cĩ lãi. Chính vì yêu cầu như thế đã đặt ra bài tốn “làm thế nào để cĩ thể quản
lý tốt CSVC”. Bài tốn đã được trung tâm phần mềm Viettel đưa ra và giải quyết.
Em rất vinh dự khi được tham gia thực hiện một phần nhỏ trong dự án NIMS để
giải quyết bài tốn trên. Từ khi tham gia dự án em đã cĩ kinh nghiệm để thực hiện
riêng cho mình một đề tài cho đồ án tốt nghiệp :”Xây dựng ứng dụng quản lý thiết
bị mạng viễn thơng”
Mục tiêu của đồ án là: Một hệ thống quản lý thiết bị viễn thơng cĩ đầy đủ các
chức năng của một hệ thống quản lý : thêm, sửa, xĩa, cập nhật, báo cáo thống kê…
Các thơng tin được quản lý được người sử dụng tương tác qua các form control
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm phần mở đầu, 4 chương và kết luận.
Phần mở đầu: Giới thiệu đề tài, xác định mục tiêu, nội dung và phạm vi thực hiện
của đồ án tốt nghiệp.
Chương 1 – Đặt vấn đề Giới thiệu tổng quan về ứng dụng quản lý thiết bị mạng
viễn thơng.
Chương 2 – Khảo sát và phân tích hệ thống: Phân tích những yêu cầu của hệ
thống, chỉ ra được các chức năng của hệ thống bằng các biểu đồ Usecase, biểu đồ
tuần tự của một số chức năng chính của hệ thống.
Chương 3 – Thiết kế chương trình: thiết kế trình tương tác của hệ thống giữa
Client/Server
Kết luận: Đánh giá về đồ án, kết quả đạt được và các mặt cịn hạn chế, từ đĩ đưa ra
định hướng phát triển hệ thống trong tương lai.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
9
CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1.Mục tiêu:
Nhằm hỗ trợ cho cơng tác quản lý thiết bị trên mạng viễn thơng của Viettel,
hỗ trợ cơng việc xử lý và bảo dưỡng thiết bị tổng đài, thiết bị truyền dẫn, cơng việc
đấu nối luồng truyền dẫn, xử lý sự cố đường truyền một cách cĩ hiệu quả, chính xác
thì việc xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị viễn thơng là cần thiết. Vì vậy mục
tiêu của đề tài là xây dựng hệ thống theo mơ hình Client/Server trên mạng LAN bao
gồm hệ thống quản lý thiết bị tổng đài, hệ thống quản lý đường truyền, hệ thống
thống kê số liệu để đáo ứng yêu cầu trên bằng máy tính.
1.1.2. Nhiệm vụ:
Hệ thống phải đáp ứng được các chức năng sau:
• Quản trị hệ thống
• Quản lý thiết bị:
o Thêm mới thiết bị
o Cập nhật thiết bị hỏng
o Thay đổi thiết bị
o Bảo dưỡng thiết bị
• Quản lý đường truyền:
o Đấu mới đường truyền
o Đổi luồn đường truyền
o Hủy bỏ đường truyền
• Thống kê báo cáo:
o Liệt kê thiết bị
o Liệt kê biến động thiết bị
o Liệt kê đường truyền
o Liệt kê biến động đường truyền
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
10
1.2 ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG BÀI TỐN
1.2.1 Quản lý thiết bị:
Các loại thiết bị cần quản lý:
• Thiết bị tổng đài : Mạng viễn thơng Viettel cĩ nhiều loại tổng đài hoạt động.
Mỗi tổng đài gồm nhiều Frame(tủ) được lắp đặt ở nhiều khu vực gồm một
số Frame, mỗi Frame cĩ cấu tạo gồm nhiều Shelf(ngăn), và Shelf là nơi để
lắp đặt Card của tổng đài. Bên cạnh đĩ, thiết bị tổng đài cịn cĩ thiết bị nguồn :
máy nắn nguồn AC thành DC cung cấp cho tổng đài, dàn bình ACCU cung
cấp nguồn DC cho tổng đài khi xảy ra sự cố mất điện lưới. Việc truyền dữ
liệu giữa các tổng đài được thơng qua các đường dây trung kế, một tổng đài
thì cĩ nhiều nhĩm trung kế và một nhĩm trung kế lại cĩ nhiều luồng. Thơng tin
chi tiết về các thiết bị được lưu lại để xử lý khi cĩ sự cố.
• Thiết bị truyền dẫn: Thiết bị truyền dẫn đĩng vai trị trung guan trên đường
truyền giưa các tổng đài bao gồm thiết bị SDH, AWA, DM-1000,…Những
thiết bị này sẽ đưa ra các luồng truyền dẫn bao gồm các luồng phát và thu,
những luồng này được đấu nối với cái các luồng thu, phát của tổng đài để tạo
nên các đường truyền.
1.2.1.1. Thêm mới thiết bị
Bước 1 : Đơn vị thực hiện lắp đặt các thiết bị mới
Bước 2 : Sau khi hồn thành việc lắp đặt đơn vị sử dụng thiết bị cập
nhật số liệu về thơng tin của thiết bị vào hệ thống
Tên chức năng Thêm mới thiết bị
Mô tả Cho phép NSD thêm mới thiết bị
Tác nhân NSD hệ thống
Điều kiện trước
Chỉ NSD mới được thêm mới
NSD đăng nhập thành công
Điều kiện sau Thông tin thiết bị được lưu vào CSDL
1.2.1.2. Cập nhật thiết bị hỏng
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
11
Trong quá trình sử dụng cĩ thiết bị bị hỏng , thơng tin về thiết bị này sẽ được
NSD cập nhật vào hệ thống để thay mới hoặc sửa chữa
Tên chức năng Cập nhật thiết bị hỏng
Mô tả Cho phép NSD cập nhật thông tin mới về thiết bị hỏng
Tác nhân NSD hệ thống
Điều kiện trước
Chỉ NSD mới được thêm mới
NSD đăng nhập thành công
Điều kiện sau Thông tin mới về thiết bị hỏng được lưu vào CSDL
1.2.1.3. Thay đổi thiết bị
Thiết bị mới thay thế cho thiết bị hỏng sẽ được NSD cập nhật thơng tin vào
hệ thống
Tên chức năng Thay đổi thiết bị
Mô tả Cho phép NSD thay đổi thông thiết bị
Tác nhân NSD hệ thống
Điều kiện trước
Chỉ NSD mới được thêm mới
NSD đăng nhập thành công
Điều kiện sau Thông tin thiết bị được lưu trong hệ thống
1.2.2. Quản lý đường truyền
Đường truyền là đường nối giữa các tổng đài với nhau . Để thực hiện việc kết nối
đường truyền giữa các tổng đài thì phải thơng qua thiết bị truyền dẫn
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
12
Truyền
dẫn
( Giàn đấu nối )
.
.
.
.
. .
Tổng
đài
VTN
Hình 1.1 Sơ đồ đấu nối dây tại phịng truyền dẫn trung tâm
VTN: Viễn thơng liên tỉnh
: Đường truyền
Dàn đấu nối luồng: Được đặt tại phịng truyền dẫn, các đường truyền từ tổng đài,
VTN, thiết bị truyền dẫn đều đi tới dàn này và được gắn vào những địa chỉ cố định
trên dàn. Nhiệm vụ của nhân viên là đấu nối mới, thay đổi, hủy bỏ dây nối giữa các
đường truyền khi cĩ yêu cầu dựa vào các địa chỉ Tx, Rx của các đường truyền (Tx:
địa chỉ luồng phát, Rx : địa chỉ luồng thu nằm trên dàn đấu nối).
Các hình thức đấu nối:
• Đấu nối giữa tổng đài với truyền dẫn : từ tổng đài trung tâm tới các tổng đài
trong cùng khu vực
• Đấu nối giữa tổng đài với VTN : từ tổng đài trung tâm đi tới các tổng đài ở
khu vực khác và ngược lại
• Đấu nối giữa truyền dẫn với truyền dẫn : giưa các tổng đài trong khu cùng
khu vực với nhau
• Đấu nối giữa VTN với truyền dẫn : từ các hướng tổng đài ở ngồi khu vực tới
các tổng đài trong khu vực và ngược lại
Quá trình thực hiện đấu mới, thay đổi, hủy bỏ các đường truyền thì phải tìm các địa
chỉ trên dàn đấu nối theo tên đường truyền trong yêu cầu, hoặc khi cĩ sự cố đường
truyền trên mạng thì phải tìm kiếm luồng địa chỉ luồng bị sự cố (bao gồm địa chỉ
luồng phát, luồng thu) để xử lý khắc phục sự cố.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
13
1.2.2.1 Thêm mới đường truyền
Bước 1 : NSD tìm kiếm luồng tổng đài và luồng truyền dẫn đã phân bố để
thực hiện đấu mới đường truyền
Bước 2 : NSD thực hiện đấu nối dây nối từ địa chỉ luồn tổng đài tới địa chỉ
luồng truyền dẫn cấp cho đường truyền mới trên dàn đấu dây
Bước 3: Sau khi hồn thành đấu dây nối NSD cập nhật số liệu về thơng tin
đường truyền vào hệ thống
1.2.2.2 Đổi luồng đường truyền
Việc thay đổi luồng đường truyền cĩ thể xảy ra phía tổng đài trung tâm hoặc
phía truyền dẫn hoặc phía VTN.
Bước 1 : Thực hiện tìm kiếm địa chỉ luồng phát và luồng thu của đường
truyề trên dàn đấu dây nối, đồng thời tìm kiếm luồng mới để thay thế.
Bước 2 : NSD thực hiện đổi lại dây nối trên dàn đấu dây
Bước 3 : Sau khi đổi lại dây nối, NSD cập nhật thơng tin đã thay đổi vào hệ
thống
1.2.2.3 Hủy bỏ đường truyền
Là việc thực hiện thao tác tháo bỏ dây nối của đường truyền trên dàn đấu
dây.
Bước 1 : NSD tìm kiếm địa chỉ luồng phát và luồng thu của đường truyền
trên dàn đấu dây đồng thời tháo bỏ dây nối của đường truyền cần hủy này.
Bước 2: Sau khi tháo bỏ dây nối NSD cập nhật thơng tin về đường truyền
vào hệ thống
1.2.3 Lập báo cáo và thống kê
Lập báo cáo danh sách
Thống kê thiết bị hỏng
Thống kê đường truyền
Thống kê số luồng đã sử dụng, số luồng chưa sử dụng
Thống kê thay đổi đường truyền
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠNG CỤ ỨNG DỤNG
Các bước xây dựng hệ thống quản lý thơng tin:
• Xácđịnh yêu cầu và vấn đề: khảo sát hiện trạng của hệ thống và xác lập dự
án, tìm hiểu phê phán để đưa ra giải pháp mới
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
14
• Xác định mục tiêu và ưu tiên: tiến hành phân tích hệ thống dựa trên chia nhỏ
các chức năng xử lý, chia nhỏ các dữ liệu.
• Thiết kế logic(tổng thể): Xác định vai trị của máy tính trong hệ thống
• Thiết kế vật lý : đưa ra những giải pháp cụ thể, quá trình xử lý cụ thể trong
một hệ thống mới, cĩ sự tham gia của máy tính, tổ chức lại các nhĩm chức
năng phù hợp với qui trình xử lý.
Cài đặt chương trình
Triển khai sử dụng và bảo trì.
1.3.1 Kiến thức cơ bản về CSDL(database)
1.3.1.1 Khái niệm
Dữ liệu (data): là sự thể hiện của thơng tin ở dạng thích hợp cho việc thao tác
và trao đổi dữ liệu với các phương tiện tự động
Bản ghi(Record): tập các dữ liệu để thể hiện thơng tin về một đối tượng vad
tạo thàn đơn vị trao đổi giữa CSDL và các ứng dụng
CSDL(database): là một tập các dữ liệu được tổ chức cĩ cấu trúc, được lưu
trữ trên dữ liệu trữ tin, thỏa mãn một cách đồng thời cĩ chọn lọc cho nhiều
người dùng khác nhau với các mục đích khác nhau.
1.3.1.2 Tính chất của CSDL
Giảm bớt sự dư thừa, tránh sự khơng đồng nhất dữ liệu
Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người dung
Đảm bảo các biện pháp an tồn dữ liệu
Giữ được tính an tồn dữ liệu
Điều khiển tương tác và phục hồi dữ liệu khi cần thiết
1.3.1.3 Các thành phần cơ bản trong mơ hình dữ liệu
• Thực thể(Entity): đối tượng trong thực tế cần mơ tả các đặc trưng của nĩ
trong bài tốn
• Ràng buộc : mối quan hệ Logic giữa các thực thể
• Khĩa : Một hoặc nhiều thuộc tính để xác định thực thể là tồn tại duy nhất
trong một tập các thực thể
1.3.1.4 Các mơ hình dữ liệu
Mơ hình phân cấp (Hierachical model)
Mơ hình mạng (Network model)
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
15
Mơ hình quan hệ (Relation Model)
Trong đề tài này em sẽ sử dụng mơ hình quan hệ để thể hiện thơng tin về CSDL sẽ
sử dụng, vì nĩ cĩ tính độc lập dữ liệu cao, dễ sử dụng, đồng thời hình thức hĩa tốn
học tốt.1.3.2. Cơng cụ sử dụng
1.3.2. Công cụ sử dụng
Ứng dụng sử dụng Microsoft SQL Server để xây dựng CSDL chung, thơng
qua ODBC để truy vấn dữ liệu, sử dụng Microsoft Visual Basic xây dựng chương
trình. Trong hệ thống cài đặt, em chọn điều khiển MSHFLexGrid để hiển thị và
thao tác: thêm, sửa, xĩa CSDL của hệ thống thong qua điều khiển dữ liệu ADO
(Activex Data Object)
1.3.2.1 Giới thiệu về đối tượng dữ liệu Activex
1.3.2.1.1 Tổng quan về ADO
Về kiến trúc: ADO là ứng dụng ở mức giao tiếp với OLE DB, là mootk thư
viện của giao tiếp COM cho phép truy vấn đến các loại data source khác nhau để
tận dụng khả năng truy vấn dữ liệu mạnh do OLE DB cung cấp
1.3.2.1.1 Mơ hình đối tượng ADO
Là một tập các đối tượng cĩ khả năng điều khiển được bằng lệnh và cĩ thể
thay đổi để phù hợp với yêu cầu của người lập trình
Hình 1.2 Sơ đồ biểu diễn các mối quan hệ giữa các đối tượng ADO
• Connection: đối tượng để thiết lập kết nối Client và Server
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
16
Connection
Command
Parameters
Parameter
Parameters
Parameters
Erros Error
Erros
Errors
Recordset
Recordset
Recordset
Fields
Field
o Configure Connection
o Thiết lập và kết thúc các phiên làm việc(sesions) với data sources
o Nhận diện một OLE DB
o Thực hiên một truy vấn
o Manage transactions trên các kết nối mở
o Thủ tục connection em sử dụng trong chuong trình :
Public sub ConnectData()
Dim ConnectMain As ADODB.Connection
Set ConnectMain = New ADODB.Connection
ConnectMain.ConnectionString = “Provider = MSDASQL; User ID = Sa;Data
Source = DataSourceName”
ConnectMain.Open
End sub
• Command: đối tượng được sử dụng khi muốn thi hành một thủ tục cĩ sẵn
(Stored Procedure) hoặc cần thực hiện một truy vấn cĩ tham số
• Recordset đối tượng sử dụng để lấy và thao tác với kết quả trả về từ
nguồn cung cấp dữ liệu, cập nhật thơng tin mới vào CSDL
Để truy vấn dữ liệu trên SQL Server sử dụng ADO: lấy dữ liệu, xử lý dữ liệu, cập
nhật dữ liệu cầm thực hiện các bước sau:
• Tạo kết nối (Connection)
• Tạo Command hoặc Recordset
• Thực hiện thao tac xử lý dữ liệu (thêm, sửa, xĩa )
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
17
CHƯƠNG II. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.
2.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ XỬ LÝ
Sử dụng kỹ thuật phân tích từ trên xuống (Top-Down): đi từ tổng thể đến chi tiết, sử
dụng cơng cụ :biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu
2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng
Danh sách nhĩm người sử dụng hệ thống : lãnh đạo, quản trị hệ thống, đơn vị quản
lý thiết bị, nhân viên sử dụng thiết bị
2.1.2 Biểu đồ Logic
Nhằm diễn tả các chức năng của hệ thống trong các mối quan hệ trước sau ở tiến
trình xử lý, đồng thời là sự bàn giao thơng tin giữa các chức năng, sơ đồ logic mang
tính chất động của thơng tin.
• Các chức năng xử lý:
Tên các chức năng cĩ dạng biểu diễn như sau:
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
18
Hệ thống quản lý thiết
bị viến thông
Quản lý thiết bị tổng đài
Lập báo cáo
Thay
đổi
đường
truyền
Nhận
thiết
bị
hỏng
Liệt kê
đường
truyền
Liệt
kê
biến
đổi
Liệt
kê
thiết
bị
Quản lý đường truyền
Thay
đổi
thiết
bị
Bảo
dưỡng
thiết
bị
Đấu
mới
đường
truyền
Hủy bỏ
đường
truyền
Liệt kê
kết quả
bảo
dưỡng
Thêm
mới
thiết bị
Ví dụ :
• Luồng dữ liệu:
Ví dụ :
• Tệp dữ liệu
Ví dụ :
• Liên quan giữa tệp và chức năng
o Ghi thơng tin vào tệp
Ví dụ :
o Đọc thơng tin từ tệp
Ví dụ :
o Cập nhật thơng tin của tệp
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
19
Quản lý
đường truyền
Luồng truyền dẫn
Luồng tổng đài
Thêm mới
đường truyền
Đưuòng truyền
tr dẫn- tổng đài
Tệp thiết bị viễn thông
Thêm mới
thiết bị
Tệp luồng tổng đài
Tệp luồng tổng đài
Thêm mới
đường truyền
Ví dụ :
Các tệp khơng thao tác trực tiếp với nhau mà phải thơng qua 1 chức
năng trung gian
• Tác nhân ngồi : là đối tượng cĩ quan hệ trao đổi thơng tin với hệ thống
Ví dụ :
• Tác nhân trong: là một chức năng hay hệ thống cĩn của hệ thống đang xét
được mơ tả trong một trang khác của cùng biểu đồ này
Ví dụ :
2.1.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu
2.1.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh : trong biểu đồ này, hệ thống là một
chức năng duy nhất , tất cả các tác nhân ngồi đều xuất hiện
Mơ tả luồng dữ liệu: NSD thiết bị gửi yêu cầu đến hệ thống quản lý, hệ
thống tiếp nhận và xử lý sau đĩ gửi kết quả cho NSD. Khi lãnh đạo cĩ yêu cầu, hệ
thống lập báo cáo gửi lại lãnh đạo
Tác nhân ngồi
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
20
Tệp đường truyền trdẫn-tgđài
Đổi luồng
đường truyền
Lãnh đạo
Quản lý đường
truyền
Người sử dụng th.bị
Lãnh đạo
HTQLTB
VIỄN
THÔNG
Chức năng chính:
Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.1.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Tác nhân ngồi
Các chức năng
Tệp dữ liệu
Đtruyền tđài_vtn: Tệp chứa đường truyền kết nối luồng tổng đài và luồng vtn
Đtruyền tdẫn_tdẫn: Tệp chứa đường truyền kết nối luồng truyền dẫn và luồng
truyền dẫn
Đtruyền tdẫn_vtn: Tệp chứa đường truyền kết nối luồng truyền dẫn và luồng vtn
Đtruyền tdẫn_tđài: Tệp chứa đường truyền kết nối luồng truyền dẫn và luồng tổng
đài
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
21
Người sử dụng th.bị
Lãnh đạo
HTQLT
B VIEÃN
THOÂNG
Yêu cầu
Báo cáo
Yêu cầu
Trao đổi và đáp ứng yêu cầu
Người sử dụng th.bị
Lãnh đạo
Quản lý
thiết bị
Quản lý
đg
truyền
Lập
báo cáo
Quản trị
h.thống
Tệp đtr tdẫn_tđài
Tệp luồng VTN
Tệp Account đơn vị
Tệp đtr tdẫn _ tdẫn Tệp đtr tdẫn_vtnTệp đtr tđài_vtn
Tệp Account nhân viên Tệp luồng tổng đài
Tệp luồng truyền dẫn
Tệp trung kế Tệp máy nắn
Tệp Thiết bị viễn thông
Tệp Frame
Tệp Shelf
Tệp Card
Tệp Accu
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Mơ tả luồng dữ liệu: Để sử dụng được ứng dụng trước hết NSD phải đăng kí thành
viên. Sau khi đăng kí, được phân quyền sử dụng thơng tin về NSD đc lưu vào các
tệp Account đơn vị, Account nhân viên. Khi đăng nhập vào ứng dụng, NSD cĩ thể
quản lý thiết bị, thơng tin về thiết bị được ghi vào các tệp: thiết bị viễn thơng,
Frame, Shelf, Card, luồng tổng đài, luồng truyền dẫn, luồng VTN,…đồng thời quản
lý đường truyền để thực hiện việc đấu nối cho các đường truyền, thơng tin đấu nối
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
22
Yêu cầu
Đăng kí truy cập
Đáp ứng y/cầu
Báo cáo
NSD thiết bị
Q.lý
thiết
bị
Quản lí
đ.truyề
n
Yêu cầu
Tệp luồng t.đài
Tệp đ.tr tr.dẫn_tđài
Tệp đ.tr tr.dẫn_vtn
Tệp đ.tr tđài_vtnTệp đ.tr tr.dẫn_tr.dẫn
Lập
báo
cáo
Tệp luồng tr.dẫn
Tệp luồng vtn
Quản
trị hệ
thống
User Name & Password
Tệp Accout nhân viên
Tệp Account đơn vị
Lãnh đạo
Tệp Frame
Tệp th.bị v.thông
Tệp Shelf
Tệp trung kế
Tệp Card
Tệp máy nắn
Tệp Accu
Tệp ACCU
Tệp máy nắn
được ghi vào các tệp đường truyền : truyền dẫn_ truyền dẫn, truyền
dẫn_VTN,truyền dẫn_tổng đài, tổng đài_vtn.
Khi lãnh đạo cần xem thơng tin quản lý về một hay nhiều thiết bị nào đĩ, hệ
thống sẽ lập báo cáo về thiết bị đĩ lấy thơng tin từ các tệp liên quan để gửi lại báo
cáo cho lãnh đạo.
2.1.3.3 Biểu đồ phân rã chức năng
2.1.3.3.1 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý thiết bị”
Tác nhân ngồi
Các chức năng
Các tệp dữ liệu
Các tác nhân trong
Mơ tả luồng dữ liệu:
Thơng tin về thiết bị được NSD nhập vào hệ thống nhờ chức năng thêm mới
thiết bị và lưu lại ở các tệp trên. Khi card tổng đài hỏng, cần phải thay đổi điều đĩ
được thực hiện qua chức năng thay đổi thiết bị, chức năng này cĩ nhiệm vụ cập nhật
thơng tin card hỏng vào hệ thống. Cơng việc bảo dưỡng thiết bị được tiến hành
hàng tháng, thơng tin bảo dưỡng được lưu lại trong tệp bảo dưỡng.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
23
NSD thiết bị
Thêm mới
thiết bị
Thay đổi
thiết bị
Bảo dưỡng
thiết bị
Tệp luồng tr.dẫn
Tệp Frame
Tệp Card
Tệp đổi card
Tệp th.bị v.thông
Tệp tr.kế Tệp luồng vtn
Tệp máy nắnTệp bảo dưỡng
Tệp luồng t.đài
Tệp Shelf
Tệp Accu
L.kê kết quả
bảo dưỡng
L.kê thiết bị
L.kê b.động
thiết bị
Q.lí đg.truyền
Hình 2.4 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý thiết bị”
2.1.3.3.2 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý đường truyền”
Tác nhân ngồi
Các chức năng
Các tệp dữ liệu
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
24
Yêu cầu
Tệp Card
NSD thiết bị
Thay
đổi th.bị
Đáp ứng yêu cầu
Thêm
mới th.bị
Yêu cầu
Đáp ứng y/cầu
Tệp đổi Card
NSD thiết bị
Tệp máy nắn
Tệp Accu
L.kê biến
động thiết bị
Bảo
dưỡng
thiết bị
Tệp bảo dưỡng
Yêu cầu
Đáp ứng y/cầu
Tệp luồng t.đài
Tệp luồng vtn
Tệp Frame
Tệp luồng tr.dẫn
Tệp th.bị v.thông
Tệp th.bị v.thông
Quản lí đg.truyền
L.kê kết quả
bảo dưỡng
L.kê thiết bị
Tệp Card
Tệp Card
Tệp tr.kế
Tệp Accu
Tệp Shelf
Tệp tr.kế
NSD thiết bị
Thêm mới
đg.truyền
Thay đổi
đg.truyền
Hủy bỏ
đg.truyền
Các tác nhân trong
Mơ tả luồng dữ liệu :
Khi cĩ yêu cầu từ lãnh đạo muốn thêm mới, hoặc hủy bỏ đường truyền, chức
năng quản lý đường truyền sẽ thực hiện các yêu cầu trên. Quá trình thêm mới
đường truyền sẽ ghi thơng tin đường truyền vào các tệp đường truyền, đồng thời
kiểm tra luồng nào đã được sử dụng đấu nối để tránh trường hợp trùng lặp, giúp
NSD quản lý thống kê luồng. Quá trình thay đổi luồng đường truyền, thơng tin
được lưu trong tệp thay đổi đường truyền. Quá trình hủy đường truyền, thơng tin về
đường truyền đã chọn sẽ bị xĩa khỏi hệ thống, đơng thời giải phĩng luồng được tháo
dây nối để đưa lại trạng thái chưa sử dụng để cĩ thể sử dụng tiếp.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tuấn Hùng - Khóa K51 - Lớp CNPM
25
Tệp luồng t.đài
Tệp đg.tr tr.dẫn_vtn
Tệp luồng tr.dẫn
Tệp luồng vtn
Tệp đ.tr tr.dẫn_tr.dẫn
Tệp đtr tr.dẫn_t.đài
Tệp đtr t.đài_vtn
Tệp đổi đg.truyền
Tệp hủy đg.truyền
L.kê đ.truyền
L.kê b.động
đg.truyền