Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

slide bài giảng kế toán các khoản đầu tư tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.85 KB, 61 trang )

1
KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH P3
Thực hiện :
PGS.TS Hà Xuân Thạch
Trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM
2
CHÖÔNG1:
K TOÁN CÁC KHO N Ế Ả
Đ U T TÀI CHÍNHẦ Ư
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán các khoản đầu tư ngắn
hạn.
3. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
4. Trình bày thông tin trên báo cáo
tài
3
MỤC TIÊU CHUNG
+ Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư
tài chính, giải thích sự khác biệt giữa
các loại hình đầu tư tài chính và ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính.
+ Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp
vụ đầu tư tài chính theo phương pháp
giá gốc trên hệ thống tài khoản kế
toán.
+ Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản
đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
riêng của doanh nghiệp đầu tư.
4


1. Nh ng v n đ ữ ấ ề
chung
1.1 Khái niệm và phân loại
Các khoản đầu tư tài chính là các
khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý
vốn để tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu
tư, các khoản đầu tư tài chính được
chia làm hai loại: các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn và các khoản đầu tư
tài chính dài hạn.
5
VỐN KINH DOANH
VỐN KD

KHÁC

SXKD

TÀICHÍNH
6
PHÂN LOẠI ĐTTC
(theo niên độ kế toán)
ĐTTC
ĐTTC
DÀI HẠN
ĐTTC

NGẮN HẠN
KHOẢN ĐẦU TƯ THU
HỒI TRONG 12
THÁNG HOẶC
TRONG CHU KỲ KD
KHOẢN ĐẦU
TƯ THU HỒI
TRÊN 12
THÁNG HOẶC
DÀI HƠN CHU
KỲ KD
7
1. K TOÁN Đ U T Ế Ầ Ư
TÀI CHÍNH NG N Ắ
H NẠ
1.1 Khái niệm và phân loại
+ Khoản đầu tư có thời gian thu
hồi trong 12 tháng hoặc trong
1 chu kỳ KD
+ Bao gồm đầu tư chứng khoán và
đầu tư ngắn hạn khác.
8
1.2 CÁC LOẠI ĐẦU TƯ
TC NGẮN HẠN
ĐẦU TƯ
NGẮN
HẠN
KHÁC
ĐẦU TƯ
CHỨNG

KHOÁN
CỔ
PHIẾU
TRÁI
PHIẾU
GIẤY
TỜ
KHÁC
CHO
VAY
KHÁC
9
2. PH NG PHÁP ƯƠ
K TOÁNẾ
2.1 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
kế toán vận dụng phương pháp giá
gốc và phương pháp loại trừ để hạch
toán.
Vận dụng VAS 07, 08 để xử lý các
tình huống KT đầu tư TC và BCTC
10
2. PH NG PHÁP ƯƠ
K TOÁNẾ
2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
+ TK 121 ‘Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn”
CHI TIẾT
TK 1211- Cổ phiếu
TK 1212- Trái phiếu, tín phịếu,
kỳ phiếu

11
Sơ đồ kế toán khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
111,112,331
121
111,112,131
Mua chứng khoán đầu tư
ngắn hạn
635
111,112
Mua chứng khoán đầu tư
ngắn hạn nhận lãi trước
3387
515
Định kỳ
phân bổ
111,112
Định kỳ, nhận lãi bằng tiền
515
Bán chứng khoán (lỗ)
Bán chứng khoán (lãi)
Thu hồi chứng khoán
ngắn hạn khi đáo hạn
12
2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu
tư ngắn hạn:
(i) Thanh toán ngay theo giá
mua;
doanh nghiệp mua chứng
khoán trực tiếp từ nơi phát
hành hay mua lại thì chứng

khoán được ghi nhận theo giá
gốc gồm giá mua và chi phí
mua chứng khoán.
13
Ví dụ 1.1 Mua 10.000 cổ phiếu công ty A trên thị
trường chứng khoán với mục đích bán lại
để kiếm lời với giá 32.000đ/cổ phiếu (mệnh
giá 10.000đ/cổ phiếu). Phí môi giới trả cho
công ty môi giới chứng khoán là 0,5% trên
giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay
tiền mua cổ phiếu và phí môi giới bằng
chuyển khoản.
Giá gốc cổ phiếu = (32.000 x 10.000) + (32.000 x
10.000) x 0,5% = 321.600.000.
Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) và
Thông báo chính thức của Trung tâm giao
dịch chứng khoán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 121 321.600.000
Có TK 112 321.600.000
14
2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu
tư ngắn hạn:
(ii) Thanh toán ngay sau khi
trừ khoản lãi nhận trước
một lần ngay khi mua.
Doanh nghiệp mua chứng
khoán ghi theo mệnh giá
CK phát hành và ghi nhận
lãi trả trước vào doanh thu
chưa thực hiện.

15
Ví dụ 1.2 Doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa
niên độ.
Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12
tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000đ, lãi
9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân
hàng phát hành bằng mệnh giá. Doanh nghiệp
chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu.
Cuối quý, kết chuyển lãi quý này của số kỳ phiếu trên
vào doanh thu tài chính.
Căn cứ Phiếu chi và chứng từ thu tiền của ngân hàng
B, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 121 100.000.000
Có TK 111 91.000.000
Có TK 338(3387) 9.000.000
Cuối quý, kết chuyển lãi quý này:
Nếu kết chuyển lãi theo phương pháp đường thẳng, thì
lãi quý này của số kỳ phiếu trên là:
9.000.000 / 4 quý = 2.250.000.
Nợ TK 338(3387) 2.250.000
Có TK 515 2.250.000
16
Lãi được hưởng trong quá trình đầu tư
chứng khoán ngắn hạn:
Ví dụ 1.3 Doanh nghiệp đang nắm giữ 200
trái phiếu công ty C đã mua lại vào đầu
năm N, thời hạn 3 năm, đáo hạn
31/12/N, mệnh giá 1.000.000đ/trái phiếu,
lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào
cuối quý. Cuối quý 3/N, doanh nghiệp

nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền
mặt nhập quỹ.
Lãi trái phiếu quý 3/N
= [(200 x 1.000.000) x 10%] / 4 quý
= 5.000.000
Căn cứ phiếu thu tiền mặt, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 5.000.000
Có TK 515 5.000.000
17
Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản đầu tư dồn
tích trước khi mua lại
Ví dụ 7.4 Ngày 1/10/N, doanh nghiệp mua lại một số kỳ
phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá
10.000.000đ, lãi 0,8%/ tháng, nhận lãi 6 tháng một
lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N,
đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10.240.000đ đã trả bằng
tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu của số
kỳ phiếu trên bằng tiền mặt.
Ngày 1/10, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 121 10.240.000
Có TK 111 10.240.000
Ngày 31/12, xác định số tiền lãi 6 tháng là: 10.000.000 x
0,8% x 6 = 480.000. Khoản lãi này bao gồm: Lãi đầu
tư dồn tích trước khi mua lại số kỳ phiếu này từ
01/7 đến 30/9/N là: 240.000 (lãi 3 tháng) và Lãi của
các kỳ (quý 4/N) mà doanh nghiệp đã mua số kỳ
phiếu này là: 240.000.
Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 480.000
Có TK 121 240.000

Có TK 515 240.000
18
Trường hợp bán chứng khoán đầu tư ngắn
hạn:
Ví dụ 7.5 Doanh nghiệp bán hết 10.000 cổ
phiếu công ty A đã mua trong ví dụ
7.1 với giá 35.000đ/cổ phiếu thu tiền
mặt nhập quỹ. Căn cứ phiếu thu và
chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 350.000.000
Có TK 121 321.600.000
Có TK 515 28.400.000
Chi phí trả Cty chứng khoán tính 0,25% giá
trị giao dịch trả bằng TGNH.

Nợ TK 635 875.000
Có TK 112 875.000
* * Trường hợp bán lỗ thay Có TK 515 thành
Nợ TK 635
19
Trường hợp đáo hạn chứng khoán
đầu tư ngắn hạn:
Ví dụ 7.7 Ngày 30/6/N+1, đáo hạn số
kỳ phiếu ngân hàng đã mua
trong ví dụ 7.4, doanh nghiệp
được ngân hàng thanh toán
theo mệnh giá kỳ phiếu, đồng
thời trả lãi 6 tháng cuối, doanh
nghiệp nhận đủ bằng tiền mặt.
Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 111 10.480.000
Có TK 121 10.000.000
Có TK 515 480.000
20
Kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác
Kế toán sử dụng TK 128- Đầu tư
ngắn hạn khác
TK 128 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn - phản
ánh số hiện có và tình hình biến
động của tiền gởi ngân hàng có
kỳ hạn.
TK 1288- Đầu tư ngắn hạn khác -
phản ánh số hiện có và tình hình
biến động của các khoản đầu tư
ngằn hạn khác.
21
Sơ đồ kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác
111, 112
128
111,112,152,156
Dùng vốn bằng
tiền để
đầu tư ngắn hạn
Thu hồi các khoản
đầu tư
Thu hồi khoản
đầu tư
trường
hợp lỗ

635
515
trường
hợp lãi
22
Ví dụ 7.9 Doanh nghiệp chi tiền mặt cho công ty D
vay thời hạn 12 tháng, số tiền 400.000.000đ.
Căn cứ phiếu chi, hợp đồng cho vay, kế toán
ghi sổ tổng hợp:
Nợ TK 128(1288) 400.000.000
Có TK 111 400.000.000
Đồng thời, ghi vào sổ chi tiết theo dõi đầu tư ngắn
hạn khác, chi tiết cho từng đối tượng doanh
nghiệp cho vay, từng hợp đồng cho vay.
Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn khác:
Ví dụ 7.10 Đến hạn hợp đồng cho vay ở ví dụ 7.9,
công ty D thanh toán nợ gốc vay cho doanh
nghiệp bằng chuyển khoản số tiền
400.000.000đ, lãi vay 40.000.000. Hai bên lập
Biên bản thanh lý hợp đồng vay.
Căn cứ Giấy báo Có ngân hàng (hoặc sổ phụ), kế
toán ghi sổ tổng hợp:
Nợ TK 112 440.000.000
Có TK 128 (1288) 400.000.000
Có TK 515 40.000.000
23
1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

là dự phòng giá trị dự kiến bị tổn
thất do sự giảm giá của các
khoản đầu tư ngắn hạn.
Điều kiện để trích lập các khoản dự
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
là: (i) Chứng khoán của doanh
nghiệp được doanh nghiệp đầu tư
theo đúng quy định của pháp luật;
(ii) Được tự do mua, bán trên thị
trường mà tại thời điểm kiểm kê,
lập báo cáo tài chính có giá thị
trường giảm xuống so với giá gốc
ghi trên sổ kế toán.
24
1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
Thời điểm lập dự phòng: ở thời điểm khóa sổ kế toán
để lập báo cáo tài chính năm. Đối với các doanh
nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ,
nếu có biến động lớn về lập dự phòng thì được
điều chỉnh trích thêm hoặc hoàn nhập.
Phương pháp lập dự phòng: Mức lập dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn được xác định bằng chênh
lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá
thị trường) và giá gốc ghi trên sổ kế toán. Nếu số
dự phòng phải lập kỳ này cao hơn số dư dự
phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số
chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí tài
chính trong kỳ. Ngược lại, nếu số dự phòng phải
lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập

đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó
được ghi giảm chi phí tài chính.
25
1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
Doanh nghiệp phải lập dự phòng cho
từng loại chứng khoán đầu tư
ngắn hạn theo công thức:
Mức dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư ngắn hạn=Số lượng chứng
khoán bị giảm giá tại thời điểm
cuối kỳ kế toán nămx(Giá gốc
chứng khoán ghi trên sổ kế toán–
Giá thị trường của chứng khoán
đầu tư ngắn hạn)
Kế toán sử dụng TK 129- Dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn

×