Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Ước lượng các tham số của ĐLNN và kiểm định giả thiết thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 37 trang )

NHÓM 4
Ước lượng các tham số của ĐLNN và
kiểm định giả thiết thống kê
1
Lý thuyết toán
5.1. Ước lượng điểm:
• Giả sử cần ước lượng tham số . Từ đám đông lấy mẫu
W= (X1, X2, …, Xn) từ mẫu này ta xây dựng 1 thống kê *=
f(X1, X2, …, Xn) thích hợp. Để có ước lượng điểm, ta chỉ
việc điều tra 1 mẫu cụ thể w= (x1, x2, …, xn) với kích
thước người lao động đủ lớn, rồi lấy *= f(x1, x2, …, xn).
• Có nhiều cách chọn thống kê *. Thông thường người ta
xây dưng * bằng các phương pháp hàm ước lượng, tức là
chon * là các đặc trưng mẫu tương ứng. Chẳng hạn lấy
trung bình mẫu để ước lượng trung bình đám đông µ=
E(X), lấy phương sai mẫu điều chỉnh S’2 để ước lượng
phương sai của đám đông S’2=Var(X), lấy tần suất mẫu f
để ước lượng tỉ lệ của đám đông p. Sau đây là các tiêu
chuẩn phản ánh bản chất tốt của ước lượng
2
Lý thuyết toán
5.1.1. Ước lượng không chệch.
Thống kê

* được gọi là ước lượng không chệch của

nếu E(

*)=

. Nếu


E(

*)


thì

* được gọi là ước lượng chệnh của

.
5.1.2. Ước lượng vững
Thống kê

* được gọi là ước lượng vững của

nếu với mọi

>0, nhỏ tùy ý ta
luôn có:
1)*(lim 

P
n
5.1.3. Ước lượng hiệu quả
Thống kê

* được gọi là ước lượng hiệu quả của tham số

của ĐLNN gốc X
nếu nó là ước lượng không chệch và có phương sai nhỏ nhất so với mọi ước lượng

không chệch khác được xây dựng trên cùng mẫu đó.
3
Lý thuyết toán
5.2. Khái niệm về ước lượng bằng khoảng tin cậy.
Để ước lượng tam số

của ĐLNN X trước hết từ đám đông ta lấy ra mẫu ngẫu
nhiên W= (X
1
, X
2
, …, X
n
).
Tiếp đến ta xây dựng thống kê G= f(X
1
, X
2
, …, X
n,

), sao cho quy luật phân phối
xác suất của G hoàn toàn xác định. Với xác suất

= 1-

cho trước ta xác định
cặp giá trị

1

,

2
thỏa mãn các điều kiện

1

0,

2

0 và

1
+

2
=

. Vì quy
luật phân phối xác suất của G đã biết, ta tìm được phân vị g
1-

1
và g

2
sao cho:
P(G> g
1-


1
) = 1-

1
và P(G> g

2
) =

2
Khi đó P(g
1-

1
<G< g

2
) = 1-

1
-

2
= 1-

=

Cuối cùng bằng biến đổi tương đương, ta có:
P(


1
* <

<

2
*) = 1-

=



= 1-

: độ tin cậy
 (

1
,

2
) : khoảng tin cậy
 I= (

2
*-

1
*) : độ dài của khoảng tin cậy

Người ta thường chọn

1
=

2
=
2

. Nếu chọn

1
=0 và

2
=

hoặc chọn

2
=0


1
=

thì ta sẽ có khoảng tin cậy 1 phía.
4
Lý thuyết toán
5

Lý thuyết toán
6
Lý thuyết toán
7
Lý thuyết toán
8
Lý thuyết toán
9
Lý thuyết toán
10
Lý thuyết toán
11
Lý thuyết toán
12
Lý thuyết toán
5.4 Ước lượng tỷ lệ ( Ước lượng tham số p trong phân phối A(p))
Xét một đám đông kích thước N phần tử mang dấu hiệu A. Kí hiệu tỉ lệ
phần tử mang dấu hiệu A trên đám đông là p =
N
M
. Để ước lượng p từ đám
đông ta lấy ra mẫu kích thước n. Kí hiệu n
A
là số phần tử mang dấu hiệu A
có trong n phần tử lấy ra.Khi đó f =
n
n
A
là tỉ lệ phần tử mang dấu hiệu A
trên mẫu. Ta sẽ dùng f để ước lượng p. Khi n đủ lớn, theo mục 4.3.4, chương

4 thì f

N(p,
n
pq
), ở đây ta kí hiệu q= 1- p. Vì vậy ta có:
U =
)1,0(N
n
pq
pf


13
Lý thuyết toán
a. Khoảng tin cậy đối xứng (lấy α
1
= α
2
=
2

)
Với độ tin cậy γ = 1- α cho trước, ta có thể tìm u
2

sao cho:
P(│U│< u
2


) = 1 – α = γ
Thay biểu thức U vào công thức trên, ta có:
P(│f – p│<
.
n
pq
u
2

) = 1 – α = γ
 ( f –

< p < f +

) = 1 – α = γ
Trong đó :

=
.
n
pq
u
2

là sai số ước lượng. Nếu p chua biết, n khá lớn để tính

ta lấy p

f , khi đó:
Khoảng tin cậy đối xứng của p là (f –


; f +

).
Độ tin cậy của ước lượng là γ = 1 – α.
14
Lý thuyết toán
b. Khoảng tin cậy phải ( lấy α
1
= 0, α
2
= α dùng để ước lượng giá trị tối
thiểu của p).
Ta vẫn dùng thống kê (5.5). Với độ tin cậy γ = 1 – α cho trước ta tìm
được u
α
sao cho:
P( U < u
α
) ≈ 1- α = γ
Từ (5.5) ta có :
P(


n
pq
pf
u
α
) ≈ 1- α = γ

 P (f -
n
pq
. u
α
< p) ≈ 1- α = γ
Vì p chưa biết, n lớn ta lấy p ≈ f. Ta có khoảng tin cậy phải của p là :
( f -
.
)1(
n
ff 
u
α
; +∞ )
15
Lý thuyết toán
c.Khoảng tin cậy trái ( lấy α
1
= α , α
2
= 0 dùng để ước lượng giá trị tối
đa của p ).
Ta vẫn dùng thống kê (5.5). Với độ tin cậy γ = 1 – α cho trước ta tìm
được u
α
sao cho:
P ( - u
α
< U ) ≈ 1- α = γ

Từ (5.5) ta có :
P ( - u
α
<
n
pq
pf 
) ≈ 1- α = γ
 P ( p < f +
n
pq
. u
α
) ≈ 1- α = γ
Vì p chưa biết, n lớn ta lấy p ≈ f . Ta có khoảng tin cậy trái cua p là:
( - ∞ ; f +
.
)1(
n
ff 
u
α
)
16
Lý thuyết toán
5.5 ước lượng phương sai của đại lượng ngẫu nhiên
phân phối chuẩn
Giả sử ta cần nghiên cứu một dấu hiệu X có phân phối chuẩn với Var(X)
=


2
chưa biết. Để ước lượng

2
, từ đám đông ta lấy ra mẫu W = ( X
1
,
X
2,….
X
n
) . Từ mẫu này ta tìm được
S
2'
.Theo 4.4 ta có :


2
2'
2
)1(
S
n

~

)1(2 n
17
Lý thuyết toán
a. Khoảng tin cậy 2 phía của


2
( lấy α
1
= α
2
=
2

)


2
~

)1(2 n
, với độ tin cậy γ = 1 – α cho trước, ta có thể tìm được
phân vị


)1(2
2
1


n



)1(2

2
n
sao cho:
P (


)1(2
2
1


n
<

2
<


)1(2
2
n
) = 1 – α = γ
Thay biểu thức của

2
vào công thức trên và biến đổi, ta có:
P (












)1(2
2
1
2'
2
)1(2
2
2'
)1()1(
nn
SS
nn
1 – α = γ
Ở đây γ = 1 – α là độ tin cậy.
Khoảng tin cậy của

2
là (
)
)1(
;
)1(

)1(2
2
1
2'
)1(2
2
2'






nn
SS
nn
18
Lý thuyết toán
b. Khoảng tin cậy phải của

2
( lấy α
1
= 0, α
2
= α dùng để ước lượng giá
trị tối thiểu của

2
)

Ta vẫn dùng thống kê (5.9). Với γ = 1 – α cho trước ta tìm được phân
vị


)1(2 n
sao cho:
P (


2


)1(2 n
) = 1 – α = γ
Thay biểu thức của

2
từ (5.9) vào công thức trên và biến đổi , ta có:
P
)
)1(
(
2
)1(2
2'






n
S
n
= 1 – α = γ
Vậy khoảng tin cậy phải của

2
là :
;
)1(
(
)1(2
2'




n
S
n
+∞ )
19
Lý thuyết toán
c. Khoảng tin cậy trái của

2
( lấy α
1
= α , α
2

= 0 dùng để ước lượng giá
trị tối đa của

2
).
Ta vẫn dùng thống kê (5.9). Với γ = 1 – α cho trước ta tìm được phân
vị


)1(2
1


n
sao cho:
P (


)1(2
1


n
<

2
) = 1 – α = γ
Thay biểu thức của

2

từ (5.9) vào công thức trên và biến đổi , ta có:
P
)
)1(
(
)1(2
1
2'
2







n
S
n
= 1 – α = γ
Vậy khoảng tin cậy phải của

2
là :
( -∞ ;
)
)1(
)1(2
1
2'






n
S
n
20
Lý thuyết toán
21
Lý thuyết toán
22
Lý thuyết toán
23
Lý thuyết toán
6.1.4 Các loại sai lầm
2 sai lầm dễ mắc phải
-Sai lầm bác bỏ giả thuyết H
0
khi H
0
đúng
-Sai lầm chấp nhận H
0
khi H
0
sa
24
Lý thuyết toán

6.2: Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của một
ĐLNN.
Giả sử ta cần nghiên cứu một dấu hiệu X thể hiện trên một
đám đông. Ký hiệu
,)( XE
2
)( XVar
, trong đó

chưa biết. Từ
một cơ sở nào đó người ta tìm được
0
 
, nhưng nghi ngờ về điều
này. Với mức ý nghĩa

cho trước, ta cần kiểm định giả thuyết
.00
:  H
Từ đám đông ta lấy mẫu: W = (
), ,,
21 n
XXX
và tính được các
đặc trưng mẫu:



n
i

i
X
n
X
1
1

2
1
2
)(
1
1
XX
n
S
n
i
i






25

×