Thực hành 2:
Ước Lượng Khoảng Và Kiểm Định Giả Thuyết Thống
Kê
Nếu giả định 1-6 thoã mãn, ta có
t
b
k
k
se
b
k
t
n 2
Dùng kết quả này, ta có khoảng b
k
± t
c
se(b
k
) có 1 – a phần trăm chứa đựng giá trị thực b
k
. t
c
được lấy từ phân phối t sao cho P( t ≥t
c
) =P( t ≤−t
c
) =/2.
I. Ước lượng khoảng tự động
Để ước lượng khoảng tin cậy, ta dùng chức năng Regression trong Data Analysis . trước hết,
ta mở workfile chứa dữ liệu cần thiết và chọn Tools/Data Analysis. Trong hộp thoại Data
Analysis, ta chọn Regression. Ta thấy hộp thoại Regression xuất hiện như sau
Trong hộp thoại, bạn đánh dấu ô Confidence Level và chọn khoảng tin cậy. Mặc định,
khoảng tin cậy là 95%. Excel sẽ cho kết quả như sau
II. Tự tính khoảng tin cậy
Dùng chức năng Data Analysis/Regression là nhanh chóng và dễ dàng nhất để ước lượng
khoảng dành cho bêta. Ngoài ra, ta cũng có thể tự tính khoảng ước lượng.
Ta có thể tính b
k
và se(b
k
) theo công thức đã học hoặc lấy từ kết quả chạy hàm Regression.
Để tính t
c
sao cho có a/2 phần trăm xác suất nằm ở mỗi đuôi của phân phối t, ta có thể dùng
hàm TINV của Excel.
Ta có thể chọn Insert/Functions và chọn hàm TINV
Điền vào các thông số, ta có
Và ta có thể tạo một template như sau
Khi bạn nhập số liệu cần thiết vào, bạn sẽ có câu trả lời
III. Kiểm định giả thuyết
Ta cần dùng 2 hàm TINV và TDIST trong Excel
a. Kiểm định giả thuyết một phía
Để kiểm định giả thuyết H
0
: b
1
= 0 so với giả thuyết H
1
: b
1
> 0 , chúng ta dùng kiểm định
một phía.
Nếu ta chọn độ tin cậy là 95%, ta có giá trị quyết định t
c
(38) là giá trị nằm ở phần trăm thứ
95 trên đường phân phối t. Ta có thể dùng hàm TINV(0.1, 38) = 1.6859. Lưu ý hàm TINV(
độ quyết định, độ tự do) cho ta giá trị t
c
hai phía. Vì vậy, nếu ta muốn độ quyết định 5%
một phía, ta phải tính TINV hai phía với độ quyết định 10%.
Thông số kiểm định là t
t
b
k
k
se
b
k
t
n 2
Để tính giá trị P, ta dùng hàm TDIST.
Bạn có thể làm template như sau