Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Giáo án lịch sử lớp 11 tự chọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.56 KB, 107 trang )

Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn : Tiết 1
Nhật Bản giữa XIX- đầu XX
I.Mục tiêu bài học:
1.Nắm vững quá trình cải cách và biến Nhật Bản thành một nớc đế quốc duy nhất ở khu vực Châu á .
2. Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá
3. Thái độ đúng đắn về quá trình phát triển CNTB của Nhật Bản
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
- SGK
- SBTLS 11
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập
IV. Nội dung:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình.
Hoạt động củaGV và HS Kiến thức cần nắm
- GV:S suy yu ca Nht Bn na u th k
XIX trong bi cnh th gii lỳc ú dn n hu
qu nghiờm trng gỡ?
- HS Nh li bi cnh lch s th gii u th k
XIX.
- GV yờu cu HS theo dừi SGK quỏ trỡnh cỏc
nc t bn xõm nhp vo Nht Bn v hu qu
ca nú.
- GV: Vic Mc ph ký vi nc ngoi cỏc Hip
t bt bỡnh ng cng lm cho cỏc tng lp xó
hi phn ng mnh m, phong tro u tranh
chng Sụ-gun n ra sụi ni vo nhng nm 60


ca th k XIX ó lm sp ch Mc ph.
Thỏng 1/1868 ch Mc Ph sp . Thiờn
hong Minh Tr (Meiji) tr li nm quyn v thc
hin ci cỏch trờn nhiu lnh vc ca xó hi nhm
a t nc thoỏt khi tỡnh trng mt t nc
phong kin lc hu.
* Hot ng 2: C lp
- GV : Thiờn hong Minh Tr v hng dn HS
quan sỏt bc nh trong SGK. Thỏng 12/1866
Thiờn hong Kụ-mõy qua i. Mỳt-xu-hi-tụ (15
tui) lờn lm vua hiu l Minh Tr, l mt ụng
vua duy tõn, ụng ch trng nm li quyn lc v
tin hnh ci cỏch. Ngy 3/1/1868 Thiờn hong
. Cuc Duy tõn Minh Tr
- Cuụi 1867 õu 1868, chờ ụ Mac Phu b sup
. Thiờn hong Minh Tr sau khi lờn ngụi a tiờn
hanh mt lot ci cỏch tiờn bụ:
+ V chớnh tr: Xac lõp quyờn thụng tri cua quy
tục, t san; ban hanh Hiờp phap nm 1989, thiờt lõp
chờ ụ quõn chu lõp hiờn.
+ V kinh t: thụng nhõt thi trng, tiờn tờ, phat
triờn kinh tờ t bn ch ngha nụng thụn, xõy dng
c s ha tõng, ng sa, cõu cụng.
+ V quõn s: t chc va hun luyn quõn ụi
theo kiu phng Tõy, thc hiờn chờ ụ nghia vu quõn
s, phat triờn cụng nghiờp quục phong.
+ Giỏo dc: thi hanh chinh sach giao duc bt
buục, chỳ trng ni dung khoa hc- k thut, c HS
gii i du hc phng Tõy.
- í ngha vai tro cua cai cach:

+ Tao nờn nhng biờn ụi xa hụi sõu rụng trờn tõt
ca cac linh vc, co y nghia nh mụt cuục CMTS.
+ Tao iờu kiờn cho s phat triờn ch ngha t
bn, a Nht tr thanh nc t ban hung manh
Chõu A.
Nụng Duy Khỏnh 1
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Minh Tr thnh lp chớnh ph mi, chm dt thi
k thng tr ca dũng h Tụ-k-ga-oa v thc
hin mt cuc ci cỏch.
- GV yờu cu HS theo dừi SGK nhng chớnh sỏch
ci cỏch ca Thiờn hong trờn cỏc lnh vc: chớnh
tr, kinh t, quõn s, vn húa giỏo dc. yờu cu
HS theo dừi thy c ni dung chớnh v mc
tiờu ca cuc ci cỏch.
- HS theo dừi SGK theo hng dn ca GV v phỏt biu
- GV t cõu hi: Cn c vo ni dung ci cỏch
em hóy rỳt ra tớnh cht, ý ngha ca cuc Duy
tõn Minh Tr?
? GV cho HS nhắc lại những đặc điểm chủ yếu
của CNĐQ
- Sự hình thành các tổ chức độc
quyền
- TB tài chính+TB Ngân
hàng+TBCNghiệp.
- XK t bản
- Đẩy mạnh xâm lợc
+ Sau đó cho liên hệ với Nhật Bản
? NB trong quá trình chuyển từ chế độ phong kiến
sang CNTB có mang những đặc điểm đó không ?

Hãy chứng minh.
- GV có thể minh hoạ: Anh có thể đi đến NB
bằng tàu thuỷ của Mit-xi,tàu chạy bằng than đá
của Mit-xi,cảng cập bến Mit-xi sau đó đi tàu điện
của Mít- xi. Đọc sách do Mit-xi xuất bản
? Hãy giải thích vì sao NB đợc coi là
CNĐQQPPK? Có gì khác so với các nớc TB khác.
Quá trình chuyển sang giai đoạn ĐQCN
- Sự xuất hiện các công ty độc quyền: Mit xi,
Mitsubisi
- Chính sách bành trớng: x/l Đài Loan, Trung Quốc,
chiến tranh với Nga
. NB trở thành ĐQ, CNĐQPK quân phiệt
* Bài tập tổng hợp:
Bài 1: Những biểu chứng tỏ NB đã chuyển sang g/đ ĐQCN:
a. Sự tập trung trong CTN và ngân hàng
b. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện
c. Các công ty độc quyền lũng đoạn,kinh tế ,chính trị NB
d. Tất cả
Bài 2: nối:
Sự kiện Thời gian đáp án
1. Chiến tranh với Đài Loan
2. Chiến tranh với Trung Quốc
3. Chiến tranh với Nga
4. Đảng Xã hội dân chủ Nhật
Bản thành lập
a. 1901
b. 1874
c. 1894-1895
d. 1904-1905

1-b
2-c
3-d
4-a
Bài tập 3:
1. những sự kiện nào chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
2. Trình bày những nét chính về sự bành trớng của Nhật Bản cuối XIX đầu XX ?
Bài tập 4:
Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản XIX đang trong tình trạng nh thế nào?
a. Mới hình thành
Nụng Duy Khỏnh 2
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
b. Khủng hoảng và suy yếu
c. Phát triển thịnh đạt nhất
d. Tan rã
Bài tập 5:
Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ :
a. Các nớc phơng Tây dùng quân sự đánh bại NB
b. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân
c. Thất bại trong chiến tranh với nhà thanh
d. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ
4. Sơ kết:
- điều kiện nào khiến NB chuyển sang giai đoạn ĐQCN
5. Dặn dò:
-Học bài cũ
-Làm các bài tập
V. Rút kinh nghiệm:






Nụng Duy Khỏnh 3
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn tiết 2
ấn độ giữa thế kỷ XIX-đầu XX
I.Mục tiêu bài học:
1. Nắm đợc sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân ấn độ. Vai trò của giai cấp t sản
trong phong trào đấu tranh của nhân
2. Biết sử dụng bản đò để trình bày diễn biến
3. Có thái độ lên án sự thống trị tàn bạo
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
- SGK
- SBTLS 11
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập
IV. Nội dung:
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Tiến trình.
Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm
Ngoài những kiến thức đã cung cấp ở phần bài giảng thì
GV có thể mở rộng thêm kiến thức bằng cách cho học
sinh so sánh: quá trình khai thác thuộc địa của Anh có gì
giống và khác so với thực dân Pháp
- Sau khi nhắc lại những diễn biến Gv có thể nhấn mạnh
phần kết quả và nguyên nhân của kết quả đó
- Nhắc lại kiến thức đã học, sau đó cho HS thống kê :

Nội dung ĐQĐ PTDT
- Ngời LĐ
- Chủ trơng
- PPĐT
- Hoặc cho HS so sáng hai chủ trơng đáu tranh của
ĐQĐ : ôn hoà
Cực đoan
Theo dạng lập bảng biểu
1. Tình hình ấn độ nửa sau XIX:
-Giống : đều tiến hành khai thác bóc lột toàn
diện
-Khác: thực dân Anh thiết lập chế độ cai trị
trực tiếp.Pháp thì thiết lập bộ máy cai trị
thông qua một bộ máy lực lợng tay sai
2. Cuộc khởi nghĩa Xipay:
- Kết quả: Thất bại (1859)
- Nguyên nhân thất bại:
+ Không có chính Đảng
+ Không có ngời lãnh đạo
+ Đấu tranh tự phát.
3. Đảng Quốc Đại và phong trào Dân Tộc
* Bài tập tổng hợp :
Bài 1:
1. Đầu XVII, tình hình ấn Độ nh thế nào ?
a. Diễn ra cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến
b. Các tập đoàn phong kiến liên kết với nhau
c. Chế độ phong kiến ấn Độ ổn định và phát triển
d. CĐPK ấn Độ bị phân liệt
2. Sự tranh giành quyền lực ở ấn Độ XVII , dẫn đến hậu quả gì?
Nụng Duy Khỏnh 4

Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
a. ấn Độ phát triển
b. ấn Độ suy yếu
c. ấn Độ chuyển sang CNTB
d. Nhân dân khởi nghiă
3. Lợi dụng cơ hội ấn Độ suy yếu, các nớc phơng tây đã có hoạt động gì?
a. Đầu t vào ấn Độ
b. Thăm do ấn Độ
c. Đấu tranh xâm lợc
d. Tăng cờng quan hệ buôn bán
4. Những nớc t bản nào đua tranh xâm lợc ấn Độ:
a. Mĩ
b. Nga
c. Đức
d. Anh và Pháp
Bài 2: Nối:
1. Nữ Hoàng Anh tuyên bố là NH ấn Độ
2. Khởi nghĩa XiPay bùng nổ
3.Đảng Quốc Đại thành lập
4. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi
Bengan.
a) 7/1905
b) 1/1877
c) 5/1857
d) Cuối 1885
Bài 3:
1) Trình bày chính sách thống trị của thực dân Anh
2) Vai trò của ĐQĐ là gì?
đáp án
Bài 1:

1 2 3 4
B B C D
Bài 2:
1 2 3 4
b c d a
Bài 3:
1) Kinh tế : vơ vét toàn diện
Chính trị : Cai trị trực tiếp
2) Khơi dậy lòng yêu nớc
- Tập hợp nhân dân ấn Độ
4: Sơ kết bài:
- Hỏi lại câu hỏi đã nêu ở trớc
5 Dặn dò:
- Học bài cũ và làm bài tập
V: Rút kinh nghiệm:

Nụng Duy Khỏnh 5
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
.
Ngày soạn Tiết 3
Trung Quốc
I. Mục tiêu bài học :
1. Sự suy yếu của chính quyền Mãn Thanh, nguy cơ Trung Quốc bị đe doạ, phong trào đấu tranh của
ND Trung Quốc.
2. Biểu lộ sự cảm thông đối với ND Trung Quốc.
3. Rèn kỹ năng đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
- SGK
- SBTLS 11
- Biểu đồ Thế Giới

- Niên biểu lập sẵn
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập
- Lập niên biểu
- Lập bảng so sánh
IV. Nội dung:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung cơ bản của học thuyết Tam Dân (Tôn Trung Sơn)?
3. Bài mới:
Dẫn bài: chúng ta đã đợc tìm hiểu về quá trình xâm lợc của thực dân PT vào Trung Quốc
cũng nh quá trình đấu tranh của ND Trung Quốc. Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta có cái
hìn tổng quát hơn về quá trình ấy.
Tiến trình:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần nắm
- GV cho HS ôn tập lại các cột mục đã học ,3. Sau đó
nhấn mạnh vào cuộc CM Tân Hợi.
? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc CM Tân Hợi.
? Trình bày diễn biến.
? Kết quả đạt đợc.
? Tính chất và ý nghĩa lịch sử
- GV cho HS chứng minh và phân tích tính chất đây
là cuộc CM t sản không triệt để
CM Tân Hợi
- Đây là cuộc CMTS không triệt để vì:
+ Không giải qyết vấn đề ruộng đất
+ Không đụng chạm đến ĐQ
+ Không thủ tiêu thực sự g/c phong kiến
Bài tập tổng hợp:

Bài 1: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc kéo dài bao nhiêu năm?
a. 10 b.12 c.13 d.14
Bài 2: nối :
Sự kiện Thời gian
1. Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ
2. Hiệp ớc Nam Kinh kí kết
3. Khởi nghĩa TBTQ
4. Điều ớc Tân Sửu
5. TTS làm đại Tổng thống
a. 12/1911
b. 6/1840
c. 8/1842
d. 1/1851
e. 1901
Bài 3: điền sự kiện ứng với thời gian:
Nụng Duy Khỏnh 6
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Đầu 1905
8- 1905
9-5-1911
10-10-1911
29-12- 1911
2-1912
6 3 1912
Bài 4:
Đ O N G M I N H H O I
C A C H M A N G T A N H O I
V U X U O N G
Q U A N G T U
K H A N G H U U V I

N G H I A H O A D O A N
T O N T R U N G S O N
V I E N T H E K H A I
1. Ô hàng ngang :
1. Chính Đảng g/cts TrungQuốc: 1905.
2. CM gắn liền với TTS
3. Cuộc khởi nghĩa do ĐMH phát động 10-10-1911
4. Tên ông vua trị vì trung Quốc thế kỉ XIX.
5. Một trong hai nhà nho yêu nớc lãnh đạo phong trào Duy Tân
6. Cuộc khởi nghĩa nhân dân tiêu biểu
7. Ngời đợc bầu làm Đại Tổng Thống của Chính Phủ 1911
8. Tên một triều đại thì Mãn Thanh giữ chức Đại Tổng Thống
2. Ô dọc :
- Triều Đại PK cuối cùng của TQ
4. Sơ kết:
- Quá trình xl và đấu tranh của nd TQ
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
V. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nụng Duy Khỏnh 7

Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn: tiết 4
Trung Quốc(tt)
I. Mục tiêu bài học :
1.Sự suy yếu của chính quyền Mãn Thanh, nguy cơ Trung Quốc bị đe doạ, phog trào đấu tranh của ND
Trung Quốc.
2.Biểu lộ sự cảm thông đối với ND Trung Quốc.
3.Rèn kỹ năng đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
- SGK
- SBTLS 11
- Biểu đồ Thế Giới
- Niên biểu lập sẵn
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập
- Lập niên biểu
- Lập bảng so sánh
IV. Nội dung:
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung cơ bản của học thuyết Tam Dân (Tôn Trung Sơn)?
3.Bài mới:
Dẫn bài: chúng ta đã đợc tìm hiểu về quá trình xâm lợc của thực dân PT vào Trung Quốc
cũng nh quá trình đấu tranh của ND Trung Quốc. Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta có cái
nhìn tổng quát hơn về quá trình ấy.
Tiến trình:
Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1: cá nhân
Gv gợi ý lại về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và

lịch sử của Trung Quốc: Trung Quốc: là một đất nớc
rộng lớn thứ 4 thế giới sau: Liên Bang Nga, Mỹ,
Canađa, đông dân nhất thế giới, có lịch sử văn hoá
lâu đời. Thời cổ đại là một trong những trung tâm
văn minh lớn, thời trung đại là một nớc phong kiến
hùng mạnh đã từng xâm lợc thống trị nhiều nơi
(trong đó có Việt Nam). Nhng cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX Trung quốc đã trở thành một nớc nửa
phong kiến, nửa thuộc địa
Gv đặt câu hỏi:
Nguyên nhân nào khiến TQ bị xâm lợc?
Giáo viên nêu vấn đề: Vậy các nớc phơng Tây dùng
1. Trung Quốc bị các nớc đế quốc xâm
lợc:
- Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lợc
+ Thế kỷ XVIII đầu XIX các nớc t bản phơng
tây tăng cờng xâm chiếm thị trờng thế giới.
+ Trung Quốc là một thị trờng lớn, béo bở, chế
độ phong kiến trở thành đối tợng xâm lợc của
nhiều đế quốc.
- Quá trình đế quốc xâm lợc Trung Quốc.
Nụng Duy Khỏnh 8
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
thủ đoạn gì để xâm lợc, len chân vào thị trờng Trung
Quốc rộng lớn nhng lại đóng kín, làm thế nào để bắt
Trung Quốc phải mở cửa?
? Đi đầu trong quá trình đó là thực dân nào? và có
những nớc nào đi xâm lợc TQ?
Hậu quả để lại cho nhân dân là gì?
Hoạt động 2:

Gv yêu cầu học sinh thống kê theo bảng đã yêu cầu ở
tiết học chính, sau đó gọi một số em lên kiểm tra vở
lấy điểm miệng
+ Thế kỉ XVIII, các đế quốc dùng mọi thủ đoạn,
tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa,
cắt đất.
+ Đi đầu là thực dân Anh đã buộc Nhà Thanh
phải ký hiệp ớc Nam Kinh 1842 chấp nhận các điều
khoản thiệt thòi.
- Đi sau Anh các nớc khác đua nhau xâu xé Trung
Quốc: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm châu thổ
sông Dơng Tử, Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây,
Quảng Đông, Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc
- Hậu quả : xã hội Trung Quốc nổi lên 2 mâu thuẫn
cơ bản: nhân dân Trung Quốc với đế quốc, nông dân
với phong kiến phong trào đấu trang chống phong
kiến đế quốc.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ:
(SGK)
4. Sơ kết:
- Nhắc lại những kiến thức đã học bằng cách gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập
V.rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
Nụng Duy Khỏnh 9
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn Tiết 5
Các nớc Đông Nam á(Cuối XIX- đầu XX)
I. Mục tiêu bài học:
1. Quá trình của các nớc TDPT.Các nớc trong khu vực ĐNá đều là thuộc địa. Trừ nớc Xiêm.
2. Nhận thức đúng vai trò của các g/c , về thời kì sôi động của phong trào giải phóng dt
3. Biết sử dụng lợc đồ, khởi nghĩa hiểu tổng quát.
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
SGK lịch sử 11
SBT lịch sử 11
Tranh ảnh liên quan
III. Phơng pháp:
Lập niên biểu
Làm bài tập
IV. Nội dung:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Dẫn bài: Chúng ta đã đợc tìm hiểu về ĐNá qua phần lí thuyết. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến
thức qua phần bài tập.
Tiến trình:
- Trớc khi Gv cho Hs làm bài tập,Gv cho Hs ôn tập lại kiến thức về bài ĐNA sau đó mới cho Hs làm các
dạng bài tập khác nhau
* Bài tập
Bài 1: Dạng bài tập trắc nghiệm:

1.Giữa thế kỷ XIX các nớc ĐNA tồn tạ dới chế độ xã hội nào?
a. Chiếm hữu nô lệ
b. Phong kiến
c. T bản
d. Xã hội chủ nghĩa
2.Tình hình ĐNA trớc khi thực dân Phơng Tây xâm lợc
a. Bắt đầu phát triển
b. Phát triển thịnh đạt
c. Khủng hoảng
d. Tất cả đều đúng
3. Đầu thế kỷ XX , ở ĐNA những giai cấp nào ra đời
A. Nông dân
B. địa chủ
Nụng Duy Khỏnh 10
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
C. Công nhân và nông dân
D. Tiểu chủ
4.cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
a. Hoàng thân Si-vô-tha
b. A-cha-xoa
c. Pu-côm-bô
5. Cuộc khởi nghĩa do Ongkẹo và Commadam diễn ra ở đâu?
A. Xa-van-na-ket
B. Biên giới Việt Lào
C. Cao nguyên Bôlôven
D. Bắc Lào
6. Vua Rama V đã thực hiện những chính sách nào để đa nớc Xiêm phát triển?
A. Xoá bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ
B. Giải phóng nguồn lao động đợc tự do làm ăn sinh sống
C. Giảm nhẹ thuế ruộng

D. Tất cả
Đáp án:
1 2 3 4 5 6
b c c b c d
Bài 2: dạng bài nối:
Sự kiện Thời gian
1. khởi nghĩa Sivôtha
2. khởi nghĩa Achaxoa
3. khởi nghĩa Pucômbô
a. 1866-1867
b. 1861-1892
c. 1863-1866
Đáp án:
1-b 2-c 3-a
Bài 3: Dạng tự luận
1. Nêu quá trình xâm lợc của đế quốc ở ĐNA?
2. Nêu những nét lớn về cuộc đấu tranh của nhân dân Inđônêxia chống thực dân Hà Lan
3. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hai xu hớng chính trị ở Philippin?
4. Diễn biến Cách mạng Philippin
5. Âm mu thủ đoạn của Mỹ ở Philippin?
6. Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân CPC?
7. Nhận xét hình thức đấu tranh giải phóng ở các nớc ĐNA?
Gv viên hớng dẫn học sinh cách làm các bài tập sau đó để học sinh làm vào vở bài tập
4. Sơ kết:
- Trong các nớc ĐNá đều trở thành những nớc thuộc địa . riêng Xiêm là nớc duy nhất
trong khu vực không bị TD phơng Tây xâm lợc vì nhiều lý do khác nhau
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
V. Rút kinh nghiệm:
.

.
.
Nụng Duy Khỏnh 11
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn Tiết 6
các nớc Đông Nam á(Cuối XIX- đầu XX)
I. Mục tiêu bài học:
1.Quá trình của các nớc TDPT.Các nớc trong khu vực ĐNá đều là thuộc địa. Trừ nớc Xiêm.
2.Nhận thức đúng vai trò của các g/c , về thời kì sôi động của phong trào giải phóng dt
3.Biết sử dụng lợc đồ, khởi nghĩa hiểu tổng quát.
II. Thiết bị tài liệu dạy học:
SGK lịch sử 11
SBT lịch sử 11
Tranh ảnh liên quan
III. Phơng pháp:
Lập niên biểu
Làm bài tập
IV. Nội dung:
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Dẫn bài: Chúng ta đã đợc tìm hiểu về ĐNá qua phần lí thuyết. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến
thức qua phần bài tập.

Tiến trình:
- Trớc khi Gv cho Hs làm bài tập,Gv cho Hs ôn tập lại kiến thức về bài ĐNA sau đó mới cho
Hs làm các dạng bài tập khác nhau
Bài 1: Dạng bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: chế độ phong kiến ở các nớc Đông Nam á đang trong tình trạng nh thế nào?
a. Mới hình thành
b. Bớc đầu phát triển
c. Phát triển thịnh đạt
d. Khủng hoảng triền miên
Câu 2: Những nớc nào trong khu vực Đông Nam á không bị xâm lợc?
a. Việt Nam
b. Thái Lan
c. In-đô-nê-xia
d. Ma-lai-xi-a
Nụng Duy Khỏnh 12
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Câu 3: Mỹ tiến hành xâm lợc Phi-lip-pin vào thời gian nào?
a. 1897-1898
b. 1998-1900
c. 1899-1902
d. 1900-1902
Câu 4:Những tổ chức công nhân nào ra đời vào đầu thế kỷ XX?
a. Hiệp hội công nhân đờng sắt
b. Hiệp hội công nhân xe lửa
c. Liên minh xã hội dân chủ
d. Tất cả
Câu 5:Hầu hết c dân Phi-lip-pin theo tôn giáo nào?
a. Đạo hồi
b. Thiên chúa giáo
c. Nho giáo

d. Phật giáo
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp?
a. Pháp cử đoàn thám hiểm xâm nhập Lào
b. Gây sức ép với triều đình Luông-Ppha-băng
c. Đàm phán buộc xiêm ký hiệp ớc 1893
d. Đa quân vào Lào
Bài 2: Dạng tự luận:
1. Câu 1:Nêu các biện pháp cải cáhc của RamaV. ý nghĩa ?
2. Diễn biến phong trào cách mạng Lào chống thực dân Pháp?
3. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Ong kẹo và Com-ma-đam?
4. Nhận xét về tinh thần đấu tranh của nhân dân các nớc trong khu vực và kết quả của các cuộc
đấu tranh đó là gì?
4. Sơ kết:
- Đông Nam á là khu vực hiện nay có nhiều vị trí quan trọng và ngày càng vơn cao trên trờng quốc
tế. Với vị thế là một nớc trong khu vực đó chúng ta những thế hệ trẻ phải học tập tốt để đóng góp cho sự
phồn vinh của đất nớc
5.Dặn dò:
- Học bài cũ, xem bài 5
V. rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nụng Duy Khỏnh 13

Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn Tiết 7
Châu Phi v Mĩ La Tinh
I.Mục tiêu bài học:
1. Nắm vững quá trình thực dân xâm lợc châu Phi và phong trào đấu tranh giành độc lập
2. Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ lên án chiến tranh.
3. Nâng cao khả năng làm các dạng bài tập.
II.Thiết bị tài liệu dạy học:
- SGK lịch sử 11
- SBT lịch sử 11
- Tranh ảnh liên quan
III.Phơng pháp:
1. Thảo luận nhóm.
2. Làm bài tập.
3. Chứng minh và Phân tích.
IV. Nội dung:
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Dẫn bài: SGK
Tiến trình:
Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm
Gv cho học sinh nhắc lại những nội dung chính về
Châu Phi.Đặc biệt kênh đào Xuy ê là một kênh đào
giữ vị trí quan trọng
Cho Hs quan sát lợc đò thống kê tỷ lệ các nớc đế
quốc xâm lợc châu Phi?
? ở châu Phi nớc nào có nhiều thuộc địa nhất
? Nớc thực dân nào ít thuộc địa nhất
I. Chõu Phi

1. Khái quát về Châu Phi:
-Là lục địa lớn thứ hai trên thế giới
2. Các nớc đế quốc xâm lợc Châu Phi
a. Anh: 35%
b. Pháp: 30%
Nụng Duy Khỏnh 14
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
-Chính sách cai trị hà khắc làm bùng nổ phong trào
đấu tranh
Gv kiểm tra vở bài làm của học sinh và nhận xét
GV cùng HS nhắc lại những nội dung kiến thức cơ
bản về khu vực Mĩ La Tinh.
? Chế độ cai trị dã man đợc thể hiện nh thế nào?
? Điểm đặc biệt của khu vực Mĩ La Tinh là trong
phong trào giành độc lập ,hầu hết các nớc đều giành
đợc độc lập, trừ một số nớc.
? Sauk hi giành độc lập họ có bớc phát triển gì hay
không?
? Mĩ thực hiện âm mu và thủ đoạn gì với khu vc Mĩ
La Tinh?
c. Đức: 7,5%
d. BĐN: 6,5%
3. Phong trào đấu tranh:
II. M La tinh
1. XIXđều là thuộc địa TBN và BĐN. thành lập
một chế độ cai trị dã man
2. Điểm đặc biệt của phong trào đấu tranh của Mĩ
La Tinh: đều giành độc lập
3. Saukhi giành độc lập


Chính sách bành trớng của Mĩ
Bài tập tổng hợp:
Bài 1 : Trắc nghiệm:
1. Hãy cho biết tình hình Châu Phi trớc khi bị xâm lợc:
a. Nhân dân dùng đồ sắt
b. Nghề dệt và gốm phát triển
c. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển
d. Tất cả.
2. Trớc khi thực dân PT xâm lợc thì cuộc sống của ngời dân Châu Phi nh thế nào?
a. ổn định
b. Bấp bênh
c. Đói khổ
d. Sung túc
3. Châu Phi có nguồn tài nguyên nh thế nào?
a. Nghèo nàn
b. Phong phú
c. Đa dạng
4. Châu Phi có nền văn hoá nh thế nào:
a. Mới hình thành
b. Bớc đầu phát triển
c. Lâu đời
d. Không phát triển và lạc hậu
5. ChâuPhi bị thực dân phơng tây xâm lợc mạnh nhất vào khoảng thời gian nào?
a. XV
b. XVI
c. XVII
d. 70 , 80( XIV)
6. Nguyên nhân dẫn đến các nớc thực dân phơng tây xâm lợc Châu Phi?
a. Châu Phi giàu tài nguyên ,khoáng sản
b. Có nhiều thị trờng để buôn bán

c. Sauk hi hình thành kênh đào Xuyê
d. Có vị trí chiến lợc quan trọng
7. Thực dân phơng tây nào độc chiếm Ai Cập , kiểm soát kênh Xuyê :
a. Anh
b. Pháp
c. Đức
d. Mĩ
Nụng Duy Khỏnh 15
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
8. Các nớc TDPT sau khi xâm lợc xong Châu Phi đã thực hiện chnhs sách gì?
a. Đầu t vào Châu Phi
b. Xây dựng nhiều khu công nghiệp, bến cảng
c. Thực hiện chế độ cai trị hà khắc
d. Xây dựng Châu Phi thành căn cứ quân sự
Đáp án:
1 2 3 4 5 6 7 8
d a b c d c a c
Bài 2 : Nối thời gian với sự kiện:
1. Anh, Pháp cạnh tranh xâm lợc Ai Cập.
2. Tổ chức Ai Cập trẻ thành lập
3. ND Xu Đăng chống Anh
4. Quân đội Italia thất bại ở Xu Đăng
a) 3/1896
b) 1882
c) 1879
d) 1882
Đáp án:
1- b ; 2 c; 3- d ; 4 a
Bài 3: Tự luận:
1. Cuộc đấu tranh của ND Châu Phi XIX diễn ra nh thế nào?

2. Lập niên biểu về cuộc đấu tranh của ND Châu Phi XIX?
3. Nhận xét phong trào đấu tranh của ND Châu Phi XIX?
4. Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập củ ND Châu Phi XIX là gì?
- GV hớng dẫn hoc sinh tự làm vào vở tự chọn
Bài tập :
Bài 1: Trắc nghiệm:
1. Thế kỷ XIX tình hình chính trị các nớc khu vực Mĩ La Tinh nh thế nào?
a. Đều là các quốc gia PK phát triển
b. Trở thành các quốc gia t bản độc lập
c. Đều là thuộc địa của TBN và BĐN
d. Vẫn trong thời kì thị tộc bộ lạc
2. CNTD đã thi hàmh chính sách gì ở các nớc Mĩ La Tinh?
a. Đầu t xây dựng
b. Thiết lập chế độ thống trị phản động
c. Xây dựng các căn cứ quận sự
d. Khai thác khoáng sản giàu có ở đây
3. Thái độ của ND khu vực MLT trớc chính sách xâm lợc là:
a. Không có thái độ gì
b. Vùng dậy đấu tranh quyết liệt
c. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài
d. Chấp nhận các chính sách đó
Đáp án:
1 2 3
c b b
Bài 2:
1. Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nd Mĩ La Tinh?
2. Nêu chính sách bành trớng của Mĩ ở khu vực Mĩ La Tinh.
Bài 3: chơi ô chữ:
Nụng Duy Khỏnh 16
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du

B A N Đ I A
M Ê H I C Ô
V A H Ư C H O P
N O L E
D Â N S ố
P A R A G O A Y
1. PT đã có hành động tàn sát dân: bản địa
2. Văn hoá Châu Mĩ La Tinh có tính: phức hợp
3. cuộc đấu tranh lớn nhất 1810: ở Mêhycô
4. Cuộc đấu tranh của nhân dân Braxin lâu dài nhất: chống chế độ nô lệ
5. Một trong những thay đổi của Mi La Tinh sau khi giành độc lập
6. 1811 đất nớc này giành độc lập: Paragoay
4: Sơ kết:
- Châu Mĩ La Tinh là một khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. Họ giành đợc độc lập nhng sau lại bị
phụ thuộc vào mĩ là sân sau của Mĩ
- Là một khuvực có vị trí quan trọng, kênh đào Xuyê là nơi giao lu buôn bán, thông thơng . Vì vậy Châu
Phi đã nhanh chóng trở thành đối tợng xâm lợc của phơng tây. Họ thực hiện những chính sách cai trị hà khắc
. Vì vậy ND Châu Phi đã đứng dậy đấu tranh nhng kết quả cuối cùng là bị thất bại . Châu Phi trở thành thuộc
địa.
5) Dặn dò:
- Học bài cũ, xem bài mới
V. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.

Nụng Duy Khỏnh 17
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Ngày soạn: tiết 8
Chiến tranh thế giới thứ nhất
(t1) nguyên nhân của cuộc chiến tranh
I. Mục tiêu bài học:
1. Giúp HS nắm rõ đợc bối cảnh thế giới trớc khi xảy ra chiến tranh thế giới thứ nhất
2. Rèn kỹ năng phân tích
3. Thái độ phân biệt đúng sai rõ ràng
II. Thiết bị tài liệu bài học;
- SGK LS11
- SBT LS 11
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp, Thuyết trình, Phân tích
IV. Nội dung:
1. ổn định lớp
2. KT bài cũ
3. Bài mới;
Dẫn bài:SGK
Tiến trình:
Câu 1: Hày trình bày điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối XIX đầu XX
Câu 2: trình bày nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp của chiến tranh.
Câu 3:
1. Cuối xix đầu xx, tình hình CNTB phát triển nh thế nào?
a. Phát triển không đồng đều
Nụng Duy Khỏnh 18
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du

b. Phát triển đồng đều
c. Chậm phát triển
d. Chỉ phát triển quận sự , thuộc địa
2. Đế quốc già là đế quốc nào?
a. Anh,Pháp
b. Đức
c. Italia
d. Mĩ
3. Đế quốc trẻ là đế quốc nào?
a. Anh
b. Pháp
c. Mĩ, Đức
d. Nga
4. Các Đế quốc già có đặc điểm gì?
a. Phát triển lâu đời
b. Có thuộc địa rộng lớn
c. Có tiềm lực kinh tế
d. Có tiềm lực quân sự
5. Các Đế quốc trẻ có đặc điểm gì?
a. Mới phát triển
b. Có thuộc địa rộng lớn
c. Có sức mạnh quân sự
d. Đang vơn lên mạnh mẽ về kinh tế, nhng ít thuộc địa
6. Hãy cho biết mối quan hệ giữa các nớc ĐQ già và trẻ?
a. Hoà hoãn
b. Cùng chung mục đích xâm lợc
c. Mâu thuãn thuộc địa
7. Trong cuộc chạy đua vũ trang giành thuộc địa, ĐQ nào hung hãn nhất?
a. Mĩ c. Nhật
b. Đức d. Anh

8. Đế quốc Đức có đặc điểm gì?
a. Hung hãn nhất c. ít phụ thuộc
b. có tiềm lực kinh tế và quân sự d. Tất cả
9. Thái độ của Đức làm quan hệ Châu Âu nh thế nào?
a. bình thờng c. Đối đầu
b. Hợp tác d. Hoà hoãn
Đáp án:
Câu 1.

+ Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của CNTB XIX XX làm thay đổi
sâu sắc so sánh lc lợng.
+ ĐQ già nhiều thuộc địa, ĐQ trẻ dẫn đến mâu thuẫn
Cuối XIX XX các cuộc chiến tranh giành thuộc địa nổ ra
Mĩ TBN
Anh Bô ơ
Nga Nhật
Nụng Duy Khỏnh 19
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
80 XIX , Đức vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lãnh thổ Châu Âu.
Câu 2.
Nguyên nhân sâu xa : Đầu XX ở Châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. Cả
hai tập đoàn đều ôm mộng xl, cớp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chay đua
vũ trang.
+ Mâu thuẫn giữa các nớc ĐQ về vấn đề thuộc địa, mà trớc tiên làĐQ Anh và Đức
Nguyên nhân trực tiếp: tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ năm 1912-1913 tạo cơ hội cho
chiến tranh bùng nổ. Thái tử áo Hung bị một ngời Xéc bi ám sát tại Bô-xni-a. Giới quân
phiệt Đức,áo bèn chộp lấy cơ hội đó để gây ra chiến tranh.
Câu 3.
1- a 2 a 3 c
4 b 5 d 6 c

7 b 8 d 9 c
4.Sơ kết:
- Quan hệ quốc tế phức tạp về nhiều vấn đề, nảy sinh ra chiến tranh
5.Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập
V : Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
N gày soạn: Tiết 9
Chiến tranh thế giới thứ nhất
(t2) Diễn biến và kết cục chiến tranh thứ nhất
I. Mục tiêu bài học:
1. Giúp học sinh nắm vững diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất qua hai giai đoạn
và kêt cục của chiến tranh
2. Rèn kỹ năng phân tích, nhận định sự kiện
3. Thái độ đúng đắn về chiến tranh, yêu thích hoà bình ,phản đối chiến tranh
II.Thiết bị tài liệu dạy học:
1. Lợc đồ diễn biến chiến tranh
2. SGK
3. Tranh ảnh liên quan tới chiến tranh
4. SBT lịch sử 11
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Thuyết trình
- Phân tích
Nụng Duy Khỏnh 20

Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
- Làm bài tập
IV. Nội dung:
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
3.Bài mới;
Dẫn bài:SGK
Tiến trình:
Câu 1: Trình bày diễn biến chính của giai đoạn thứ nhất của chiến tranh thông qua các mốc
thời gian sau :
1. Ngày 28-7-1914
2. Đầu tháng 8-1914
3. Năm 1915
4. Năm 1916
Câu 2: Lập niên biểu các sự kiện chính của giai đoạn cuối chiến tranh thế giới thứ nhất?
Câu 3: Nét nổi bật trong giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? Lý do Mỹ
tham gia chiến tranh là gì?
Câu 4: Nêu tính chất và hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất?
Đáp án
Câu 1: Học sinh tự làm vào vở bài tập với sự hớng dẫn của cô giáo
Câu 2:
Thời gian Sự kiện
2/1917 ở Nga nổ ra cuộc CMDCTS ra đời chính phủ lâm thời
2/4/1917 Mỹ tuyên chiến với Đức
1917 Phe hiệp ớc tấn công nhng không thành công
11/1917 CM tháng Muời Nga thành công, nhà nớc Xô Viết ra
đời
3/3/1918 Nga ký với Đức hiệp ớc Bretlitop rút khỏi chiến tranh
đầu 1918 Đức tấn công Pháp
7/1918 Mỹ đổ bộ lên châu Âu

9/1918 Đức thất bại hoàn toàn
11/1918 Đức ký hiệp định đầu hàng không điều kiện
Câu 3:
Nét nổi bật trong giai đoạn hai của chiến tranh thế giới thứ nhất là cách mạng tháng
Mời Nga thành công và tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
Thứ hai là việc Mỹ tham gia chiến tranh,. Lý do: Mỹ muốn lợi dụng chiến tranh để
kiếm lời
Câu 4:
1. Tính chất của chiến tranh là cuộc chiến tranh phi nghĩa, giữa đế quócc với nhau nhằm
tranh giành phân chia lại thuộc địa thế giới
2. Hậu quả:
+1,5 tỷ ngời bị lôI cuốn vào cuộc chiến
+ 10 triệu ngời chêt
Nụng Duy Khỏnh 21
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
+ 20 triệu ngời bị thơng
+ Tiêu tốn 85 tỷ USD
+ Nhiều thành phố và làng mạc,đờng sa,cầu cống bị phá huỷ
+ Các nớc châu ÂU bị biến thành con nợ của Mỹ
+Nhật thì chiếm lại đợc một số đảo của Đức , nâng cao địa vị ở châu á thái bình
dơng
4.Sơ kết:
- Quan hệ quốc tế phức tạp về nhiều vấn đề, nảy sinh ra chiến tranh
Diễn biến của chiến tranh,hậu quả và tính chất
5.Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập
V : Rút kinh nghiệm:
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn tiết 10
NHNG THNH TU VN HểA THI CN I
I. MC TIấU BI HC
1. Kin thc
Sau khi hc xong bi hc, yờu cu HS cn:
- Hiu c nhng thnh tu vn hc ngh thut m con ngi ó t c trong thi k cn i t
th k XVII n u th k XX.
- Nm c cuc u tranh trong lnh vc t tng dn n s ra i ca ch ngha xó hi khoa hc.
2. T tng
- Trõn trng v phỏt huy nhng giỏ tr thnh tu vn hc - ngh thut m con ngi ó t c
trong thi cn i.
- Thy c cụng lao ca C.Mỏc, Ph.ngghen, V.I. Lờ-nin trong vic cho ra i ch ngha xó hi
khoa hc, bit trõn trng v k tha, ng dng vo thc tin ch ngha xó hi khoa hc.
Nụng Duy Khỏnh 22
Giáo án Lịch Sử tự chọn bám sát lớp 11 Trường THPT Nguyễn Du
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII
đến đầu thế kỉ XX.
III.Ph¬ng ph¸p:

- ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p
- Chøng minh, so s¸nh,
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới
Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ
nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt
được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các
em nhận thức đúng những vấn đề này.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1 : Cá nhân
- GV hỏi và dẫn dắt, gợi ý vào nội dung chính:
Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới,
nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội
thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành
tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.
GV tổ chức cho HS thảo luận với câu hỏi: Hãy
cho biết những thành tựu về mặt tư tưởng, văn
hóa đến thế kỉ XIX?
HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên
trình bày phần sưu tầm của mình.
GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận
đại có tác dụng gì?
- Tác dụng:
+ Phản ánh hiện thức xã hội ở các nước
trên thế giới thời kỳ cận đại.
+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của
con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế

độ phong kiến, góp phân vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản.
* Hoạt động 2: Cá nhân
1. Sự phát triển của nền văn hóa mới trong buổi
đầu thời cận đại đến giữa thế kỉ XIX
- Về văn học: La Phôngten (nhà ngụ ngôn, nhà văn
cổ điển Pháp), Coócnây (nhà văn bi kịch cổ điển
Pháp), Môlie (Pháp),…
- Về âm nhạc: Béttôven (nhà soạn nhạc thiên tài
người Đức), Môda (nhạc sỹ vĩ đại người Áo),…
- Về hội họa: Rembran (họa sỹ Hà Lan).
- Về tư tuởng: các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ
XVII – XVIII: Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô.
2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ giữa thế kỉ
XIX đến đầu thế kỉ XX
- Về văn học: Tiêu biểu là nhà thơ, nhà tiểu thuyết,
nhà viết kịch người Pháp Víchto Huygô (1802 - 1885)
với tác phẩm Những người khốn khổ. Nhà văn Nga,
Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910) với Chiến tranh và hòa
bình. Nhà văn Mỹ, Mác-Tuên (1935 – 1910),…
Nông Duy Khánh 23
Giáo án Lịch Sử tự chọn bám sát lớp 11 Trường THPT Nguyễn Du
GV đặt câu hỏi: nhận xét gì về điều kiện lịch sử
giai đoạn giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với
thời kỳ đầu cận đại? Điều kiện đó có tác dụng gì
đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật?
- Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới và bước sang giai đoạn chủ nghĩa
đế quốc.
- Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở rộng

và xâm lược thuộc địa thì đời sống nhân dân lao
động bị áp bức ngày càng khốn khổ. → Đây là
hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản
ánh đầy đủ trong các tác phẩm của mình.
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những thành tựu
tiêu biểu về văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX?
Phương Tây có những tác phẩm nào? Phương
Đông có những tác phẩm nào?
- HS trình bày một vài tác phẩm văn học tiêu
biểu đại diện cho các khía cạnh khác nhau
GV hỏi: Các tác phẩm văn học, nghệ thuật thời
kỳ này có gì khác với giai đoạn trước?
- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hơn, phản ánh
hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản và các
nước thuộc địa, phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp
trong xã hội, mong ước một xã hội tốt đẹp hơn,
* Hoạt động 3: Cá nhân
Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà
tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-
oen và trả lời câu hỏi: Tư tưởng chính của các
ông là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong
bối cảnh xã hội bấy giờ không?
- Mong muốn xây dựng một xã hội không có chế
độ tư hữu, không có áp bức bóc lột, nhân dân
làm chủ các phương tiện sản xuất của mình ⇒
Không tưởng vì họ không thực hiện được kế
hoạch của mình trong điều kiện chủ nghĩa tư bản
vẫn được duy trì và phát triển.
Cho HS tự đọc SGK và nhận xét

về tư tưởng của các nhà triết học
nổi tiếng người Đức: Hê-ghen;
Phoi-ơ-bách, Các nhà kinh tế - chính trị Anh
như Adam Xmit (1723 - 1790) và Ri-các-đo
(1772 - 1823).
- Về Nghệ thuật: các lĩnh vực như kiến trúc, 6m
nhạc, điêu khắc rất phát triển với các họa sỹ nổi tiếng
như: Van Gốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Picátxô
(Tây Ban Nha), Lêvitan (Nga); nhạc sỹ Traicốpki
(Nga).
3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của CNXH
khoa học
1. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng
- Sự phát triển của CNTB giữa thế kỉ XIX gây ra
nhiều đau khổ cho nhân dân lao động. Trong hoàn
cảnh ấy, một số nhà tư tưởng tiến bộ đương thời đã
nghĩ đến xây dựng một xã hội mới, không có tư hữu,
không có bóc lột, nhân dân làm chủ các phương tiện
sản xuất của mình.
- Nổi tiếng nhất là các nhà tư tưởng tiến bộ: Xanh
Ximông (1760 – 1825), Phuriê (1772 – 1873) ở Pháp,
Ôoen (1771 – 1858) ở Anh
- Đó là những nhà xã hội không tưởng, vì tư
tưởng của họ không thực hiện được trong điều kiện
chủ nghĩa tư bản vẫn được duy trì và phát triển.
2. Triết học Đức:
- Hêghen và Phoiơbách là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức.
- Hêghen là nhà duy tâm khách quan.
- Phoiơbách là nhà duy vật siêu hình, xem xã hội

loài người không hề phát triển mà chỉ có khác nhau do
sự thay đổi về tôn giáo.
3.Chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Cùng với sự hình thành và phát triển của giai cấp
vô sản, phong trào công nhân, học thuyết chủ nghĩa xã
hội khoa học ra đời, do Mác và Ăngghen sáng lập,
được Lênin phát triển trong điều kiện CNTB chuyển
sang giai đoạn ĐQCN và phong trào đấu tranh của
công nhân phát triển mạnh mẽ.
- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là sự kế
thừa có chọn lọc và phát triển những thành tựu khoa
học xã hội và tự nhiên mà loài người đã đạt được, chủ
yếu từ thế kỉ XIX.
- Các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa
học xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập
trường của giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của
Nông Duy Khánh 24
Giỏo ỏn Lch S t chn bỏm sỏt lp 11 Trng THPT Nguyn Du
Cha thy c mi quan h gia ngi vi
ngi ng sau s trao i hng húa.
GV cho HS lm vic theo nhúm, c SGK v
tho lun, in vo phiu hc tp, tr li cỏc vn
sau:
(i) -Hon cnh dn n s ra i ca Ch
ngha xó hi khoa hc?
- Ni dung c bn
(ii) - im khỏc vi cỏc hc thuyt trc
õy?
- Vai trũ ca Ch ngha xó hi khoa hc?
phong trao cach mang vụ san thờ gii,t o hinh thanh

hờ thụng ly luõn mi, va cach mang va khoa hoc.
- Hc thuyt ch ngha xó hi khoa hc gm ba b
phn chớnh: Trit hc, kinh t chớnh tr hc v ch
ngha xó hi khoa hc.
- Chu nghia Mac Lờnin la cng linh cach mang
cho cuục õu tranh chụng CNTB, xõy dng chu nghia
cụng san va m ra mụt ky nguyờn mi cho s phat
triờn cua khoa hoc.
4. Cng c: Nhn mnh nhng thnh tu m con ngi t c trong thi cn i v giỏ tr nú cú ý ngha
cho n ngy nay.
5. Dn dũ: Hc bi c, chun b ụn tp
V.Rút kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn Tiết 11
Ôn tập và làm bài tập (Lịch sử cận đại)
I. Mục tiêu bài học:
1. Giúp học sinh nắm vững kiến thức về lịch sử thế giới thời kỳ cận đại
Cách mạng t sản giữa XVI- XVIII
Các nớc Âu-Mỹ XIX-XX
Phong trào công nhân XIX-XX
Các nớc châu á,châu Phi

Nụng Duy Khỏnh 25

×