Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Ngày so¹n: 29/8/2006.
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX.
(Tiết 1)
A.Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và công
cuộc xây dựng cơ sở vật chất -kĩ thuật của CNXH. Từ đó hiểu được nguyên nhân của những
thắng lợi đó và vai trị của chúng đối với Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
2.Kĩ năng:
+ Phân tích, đánh giá.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
3.Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân Xơ Viết.
+ Gĩư gìn và phát huy mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Liên bang Nga và các nước
thuộc Liên Xô cũ.
B.Phương tiện dạy học:
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Liên Xơ từ sau năm 1945.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định.
2.Bài cũ: Cho Hs nhắc lại một số kiến thức về Liên Xơ trước năm 1945.
3.Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
• Gv triển khai bài.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Hãy nhận xét tình hình Liên Xơ sau chiến
tranh?
I.Liên Xơ:
1.Cơng cuộc khơi phục kinh tế(1945-1950):
-Hồn cảnh: bị tổn thất nặng nề do chiến
tranh.
=>Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4
? Đứng trước tình hình đó, Đảng và nhà nước (1946- 1950)
Xơ Viết đã làm gì?
-Thành tựu:
? Kế hoạch 5 năm lần thứ 4 đã mang lại cho
+ Hồn thành trước 9 tháng.
nhân dân Liên Xơ những thành tựu nào?
? Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
có ý nghĩa lịch sử gì?
Hoạt động 2:
* Gv giải thích thuật ngữ “cơ sở vật chất- kĩ
thuật”.
? Đảng, nhà nước và nhân dân Xơ Viết đã
làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ
thuật của CNXH?
? Nội dung của các kế hoạch đó là gì?
? Sau 2 thập niên, nhân dân Liên Xô đã đạt
được những thành tựu gì?
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh .
? Kể tên một số chuyến bay vào vũ trụ của
Liên Xô trong thập niên 60 của thế kỉ XX?
+ Các chỉ tiêu kinh tế đều vượt.
+ Chế tạo thành công bom nguyên tử(1949).
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX):
- Thực hiện các kế hoạch dài hạn.
- Nội dung:
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
+ Thâm canh nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Thành tựu:
+ Là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế
giới.
+ Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo(1957).
+ Phóng tàu vũ trụ “Phương Đơng” (1961).
- Đối ngoại: hồ bình, hữu nghị và tích cực
ủng hộ cách mạng thế giới.
? Những thành tựu trên đã ảnh hưởng như
thế nào đối với Liên Xơ và cách mạng thế
giới?
(Thảo luận nhóm)
*Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
*Gv kết luận.
Giạo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
*Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về nguyên nhân Liên Xô đạt được những thành
tựu kì diệu sau chiến tranh :
a. Sự lãnh đạo đúng đắng của Đảng Cộng sản Liên Xô.
b. Dựa vào kế hoạch “Phục hưng châu Âu” của Mĩ.
c. Tinh thần tự cường, lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Xô Viết.
d. Các thế lực thù địch suy yếu sau chiến tranh.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở mục II, III bài 1.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về Đông âu sau năm 1945.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Ngày so¹n: 1/9/2006.
BÀI 1: (Tiết 2)
II. ĐƠNG ÂU.
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
A.Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những thắng lợi của nhân dân Đơng âu sau năm 1945: giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ
dân chủ nhân dân và tiến hành cơng cuộc xây dựng CNXH.
+ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
2. Kĩ năng:
+ Sử dụng lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Gĩư gìn và phát huy mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa các nước Đông âu với nước
ta.
B.Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước Đông âu.
+ Một số tranh ảnh về Đơng âu 1945-1970.
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các thành tựu và ý nghĩa của chúng trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ
thuật của CNXH ở Liên Xô?
3.Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài:
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Các nước dân chủ nhân dân Đông âu ra
đời trong hồn cảnh nào?
* Gv xác định vị trí các nước Đông âu trên
bản đồ.
? Sau khi thành lập, các nước dân chủ nhân
dân Đơng âu đã làm gì?
Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đơng âu có những nhiệm vụ nào?
? Sau 2 thập niên nhân dân Đông âu đã đạt
được những thành tựu gì?
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh về
Đơng âu.
? Những thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử gì?
( Thảo luận nhóm).
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
Nội dung chính
I.
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân
dân Đông âu:
+ Nhân dân Đông âu đánh bại phát xít Đức
=> các nước dân chủ nhân dân Đơng âu ra
đời (1944-1946).
+ 1945-1949 hoàn thành cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân: xây dựng chính quyền, cải
cách ruộng đất, quốc hữu hố các xí nghiệp
tư bản, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ
XX:
+ Nhiệm vụ:
- Xố bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản.
- Tập thể hố nơng nghiệp.
- Cơng nghiệp hố.
+ Thành tựu:
-Trở thành các nước cơng - nơng nghiệp.
Hoạt động 3:
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ
nghĩa:
? Nêu những cơ sở hình thành của hệ thống xã + 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
hội chủ nghĩa?
ra đời.
? Những dấu hiệu nào chứng tỏ hệ thống
+ 5/1955 Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành
XHCN được xác lập ?
lập.
? Tổ chức SEV và Hiệp ước Vacsava ra đời
nhằm mục đích gì ? Thành tựu của nó?
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
* Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
4.1 Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về nguyên nhân các nước Đông âu đạt được
những thành tựu lớn lao trong công cuộc xây dựng CNXH :
a. Sự lãnh đạo đúng đắn của các Đảng Cộng sản Đông âu.
b. Tinh thần lao động qn mình cuỉa nhân dân Đơng âu.
c. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
d. Nhờ kế hoạch “ Phục hưng châu Âu” của Mĩ.
4.2 Câu sau sai hay đúng:
Hệ thống XHCN hình thành do sự hiếu chiến của chủ nghĩa đế quốc.
a. Đúng.
b. Sai.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 2:
? Qúa trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông âu?
? Nguyên nhân của sự sụp đổ đó?
Ngày so¹n: 6/9/2006.
BÀI 2:
LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90
CỦA THẾ KỈ XX.
(Tiết 3).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những nét chính của quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xơ và
Đơng âu. Từ đó rút ra ngun nhân của sự sụp đổ đó.
2. Kĩ năng:
+ Phân tích, đánh giá.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tính chất khó khăn, phức tạp trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông âu.
+ Niềm tin vào công cuộc xây dựng nước ta hiện nay do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B.Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ và tranh ảnh về Liên Xơ và Đơng âu trong giai đoạn này.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
? Hãy nêu mục đích ra đời và những thành tựu của Hội đồng tương trợ kinh tế trong
những năm 1951- 1973?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
* Hs đọc mục 1 sgk.
bang Xô Viết:
? Vào những năm 70 của thế kỉ XX tình hình + 1973 thế giới khủng hoảng dầu mỏ=> Liên
thế giới có điểm gì nổi bật?
Xơ khủng hoảng toàn diện.
? Thái độ của các nhà lãnh đạo Liên Xơ như
thế nào? Hậu quả của thái độ đó là gì?
? Cơng cuộc cải tổ ở Liên Xơ đã diễn ra như + 3/1985 Goocbachốp tiến hành cải tổ=> thất
thế nào và kết quả thu được là gì? Tại sao cải bại.
tổ thất bại?
* Gv chỉ trên bản đồ 11 nước Cộng hoà
trong SNG.
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xơ gây
ra những hậu quả gì? (Thảo luận nhóm).
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Em có nhận xét gì về tình hình các nước
Đơng âu vào những năm 70,80 của thế kỉ
XX?
? Vì sao chế độ XHCN ở Đơng âu sụp đổ?
( Thảo luận nhóm)
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
? Chế độ XHCN ở Đơng âu sụp đổ dẫn đến
hậu quả gì?
* Gv kết bài.
+ 21/12/1991 Cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG) ra đời => Liên bang Xô Viết tan
rã.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông âu:
+ Thập niên 70,80 thế kỉ XX Đông âu lâm
vào khủng hoảng toàn diện => sụp đổ vào
cuối năm 1989.
=> Hệ thống XHCN tan rã.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
4. Kiểm tra, đánh giá:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xơ và Đơng âu:
a. Xây dựng một mơ hình XHCN cịn nhiều khuyết tật.
b. Trong q trình xây dựng phạm phải các sai lầm nhưng khi sửa chữa thì càng trầm
trọng hơn.
c. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
d. Chế độ XHCN không phải là chế độ lồi người muốn vươn đến.
5. Hướng dẫn, dặn dị:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và nắm những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước ÁPhi-Mĩ latinh bài 3.
Ngày so¹n : 12/9/2006.
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 3: Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. (Tiết 4).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân.
2. Kĩ năng:
+ Khái quát, tổng hợp.
+ Sử dụng bản đồ.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
+ Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ latinh vì
độc lập dân tộc.
+ Phát huy tình đồn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ thế giới.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguyên nhân sụp đổ và những tác động của Liên bang Xô Viết tan rã?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập niên
60 của thế kỉ XX:
*Hs đọc mục 1 sgk.
? Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60 thế kỉ + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phithành một cao trào sơi nổi ở ĐNA ->lan sang
Mĩ latinh có những điểm gì nổi bật? Kể tên
Nam Á, Bắc phi, Mĩ latinh.
các phong trào tiêu biểu?
* Gv xác định trên bản đồ.
? Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ do đâu?
? Những thắng lợi to lớn đó có ý nghĩa lịch
sử gì?
Hoạt động 2:
=> hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực dân
cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến
giữa thập niên 70 của thế kỉ XX:
* Hs đọc mục 2 sgk.
+Các phong trào tiêu biểu: Ghinê Bít-xao
? Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập niên 70 (9/1974), Mơdămbich(6/1975), Ăngơla
của thế kỉ XX có những phong trào đấu tranh (11/1975).
giải phóng dân tộc tiêu biểu nào?
* Gv xác định trên bản đồ.
? Nêu nguyên nhân thắng lợi?
=> lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào
Nha.
Hoạt động 3:
III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70 đến đầu
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
* Hs đọc mục 3 sgk.
thập niên 90 của thế kỉ XX:
? Trong giai đoạn này phong trào giải phóng + Chống chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai
dân tộc có điểm gì nổi bật?
ở Dimbabuê, Namibia, Cộng hoà Nam Phi.
* Gv xác định trên bản đồ.
? Phong trào này thắng lợi do đâu? Nó có ý
=> hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực
nghĩa lịch sử gì?
dân sụp đổ hồn tồn.
* Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
* Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu
biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.
+ Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
Ngày so¹n: 10/10/2006.
BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.
(Tiết 5).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển từ
năm 1945 đến nay.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hồ bình, độc lập dân tộc.
+ Gĩư gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ châu Á.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm
1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Tình hình chung:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Tình hình các nước châu Á trước và sau
+ Sau 1945 cao trào giải phóng dân tộc diễn
năm1945 có những gì đáng lưu ý?
ra sơi nổi.
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về châu Á trước + Cuối thập niên 50 (XX) hầu hết các nước
năm 1945.
châu Á giành được độc lập dân tộc.
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh về
+ Nửa sau thế kỉ XX châu Á khơng ổn định,
các nước có nền kinh tế tăng trưởng cao.
một số nước tăng trưởng kinh tế cao.
Hoạt động 2:
II. Trung Quốc:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về Trung Quốc. 1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân
* Hs đọc mục 2 sgk.
Trung Hoa:
? Nước CHND Trung Hoa ra đời trong
+ 1946-1949 nội chiến Quốc-Cộng -> Tập
hoàn cảnh nào?
đoàn Tưởng Giới Thạch thất bại.
* Hs quan sát H15sgk và tường thuật lễ
thành lập.
+ 1/10/1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa ra đời.
? Nước CHND Trung Hoa ra đời có ý nghĩa
lịch sử gì?
* Ý nghĩa:
+ Mở ra kỉ nguyên mới: độc lập, tự do và
CNXH.
+ Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới.
Giạo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Hoạt động 3:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Sau khi thành lập, nhân dân Trung Quốc đã
thực hiện những nhiệm vụ?
? Nêu một số thành tựu của nhân dân TQ đạt
được?
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959):
+ Khôi phục kinh tế (1949-1952).
+ Kế hoạch 5 năm lần 1(1953-1957)
+ Đối ngoại: hoà bình và tích cực ủng hộ cách
mạng thế giới.
Hoạt động 4:
3. Đất nước trong thời kì biến động(1959* Hs đọc mục 3 sgk.
1978):
? Tại sao Trung Quốc lâm vào tình trạng
+ Đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
biến động kéo dài 20 năm?
+ Phong trào “Đại cách mạng văn hố vơ sản”
* Gv giải thích các thuật “Ba ngọn cờ hồng”,
“Đại nhảy vọt”....
? Những chủ trương, phong trào trên gây ra * Hậu quả: kinh tế-xã hội rối loạn.
cho TQ những hậu quả gì?
Hoạt động 5:
4. Cơng cuộc cải cách- mở cửa từ năm 1978
* Hs đọc mục 4 sgk.
đến nay:
? Trước tình hình đất nước biến động kéo dài + 12/1978 Đảng cộng sản TQ thực hiện
thì Đảng cộng sản TQ đã làm gì?
đường lối “Đổi mới”.
? Đường lối “Đổi mới” gồm những nội dung + Thành tựu:
gì?
-Kinh tế tăng trưởng cao.
* Hs quan sát H7,H8 và đọc đoạn tư liệu
- Địa vị quốc tế nâng cao.
sgk:
- Thu hồi một số vùng lãnh thổ.
? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân
TQ trong công cuộc “Đổi mới” từ năm 1978
đến nay?
*Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về tình hình các nước châu Á sau năm 1945:
a. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sơi nổi và có nhiều nước giành được độc lập
dân tộc.
b.Tình hình khơng ổn định do chiến tranh xâm lược của đế quốc phương Tây.
c. Một số nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
d. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất và dịch bệnh hành hành.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc nội dung và trả lời các câu hỏi ở bài 5.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
+ Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đơng Nam Á.
Ngày so¹n: 12/10/2006.
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á.
(Tiết 6).
A. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
Giaïo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
+ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tình đồn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực.
+ Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước Đông Nam Á.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ năm
1978 đến nay?
3. Bài mới:
*Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Tình hình Đơng Nam Á trước và sau
* Hs đọc mục 1 sgk.
năm 1945:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về ĐNA.
? Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm
+ Trước 1945: là thuộc địa của tư bản phương
1945 ?
Tây.
* Gv xác định trên bản đồ các nước ĐNA
+ Sau 1945 lần lượt giành được độc lập.
đầu thế kỉ XX.
+ Từ giữa thập niên 50 (XX) tình hình ĐNA
? Vì sao các nước ĐNA trở thành mục tiêu
căng thẳng, có sự phân hố về đối ngoại.
xâm lược của tư bản phương Tây?
Hoạt động 2:
II. Sự ra đờicủa tổ chức Asean:
* Hs đọc mục 2 sgk.
+ Nguyên nhân:
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của
- nhu cầu phát triển.
tổ chức Asean?
- hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.
* Gv xác định 5 nước Asean năm 1967 trên
bản đồ.
* Gv giới thiệu biểu tượng và trụ sở Asean
bằng ảnh.
+ Thành lập: 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái
Lan).
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
? Mục tiêu hoạt động của Asean là gì?
+ Mục tiêu: hồ bình, ổn định và phát triển.
+ 2/1976 Hiệp ước Bali (Inđônêxia).
+ Thành tựu: kinh tế tăng trưởng cao.
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh về sự
phát triển của một số nước ĐNA.
Hoạt động 3:
III Từ “ Asean 6” phát triển thành “Asean
* Hs đọc mục III sgk.
10”:
? Trình bày sự phát triển của tổ chức Asean? + 1984 : kết nạp Brunây.
+7/1995: kết nạp Việt Nam.
+ 1997 : kết nạp Lào và Mianma.
+ 1999 : kết nạp Campuchia.
? Vì sao từ “Asean 6” phát triển thành
“Asean 10” ?
( Thảo luận nhóm)
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
* Gv giới thiệu các hội nghị cao cấp của
Asean từ trước cho đến nay bằng tranh ảnh.
* Gv kết bài.
4. Hướng dẫn, dặn dò:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là sai về lí do tổ chức Asean ra đời:
a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA.
b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.
c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.
d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏicuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.
Ngày so¹n :22/10/2006.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI.
(Tiết 7).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh
giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi.
+ Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc
lập và chống đói nghèo.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước châu Phi.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Tình hình chung:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về châu Phi.
* Hs đọc mục I sgk.
? Tình hình của châu Phi sau năm 1945 có
+ Sau năm 1945 phong trào giải phóng dân
những điểm gì nổi bật?
tộc diễn ra sơi nổi ( Angiêri, Ai Cập)
* Gv xác định các phong trào tiêu biểu trên
+ 1960 có 17 nước giành độc lập.
bản đồ.
* Hs đọc đoạn in nghiêng sgk:
? Em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng
+ Công cuộc xây dựng đất nước gặp nhiều
đất nước của các nước châu Phi ?
khó khăn.
? Để giải quyết những khó khăn trên các
+ Thành lập Liên minh châu Phi(AU).
nước châu Phi đã làm gì?
Giạo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
? Tình hình các nước châu Phi sau năm 1945
có điểm gì giống và khác so với các nước
châu Á?
(Thảo luận nhóm)
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
Hoạt động 2:
II. Cộng hoà Nam Phi:
* Gv xác định vị trí nước CH Nam Phi trên
bản đồ.
* Hs đọc mục II sgk:
? Tóm tắt lịch sử phát triển của nước CH
+ Sớm là thuộc địa của thực dân phương Tây.
Nam Phi?
+ 1961 Cộng hoà Nam Phi độc lập => chính
* Gv nêu một số đạo luật của chế độ phân
quyền thực dân da trắng thực hiện chế độ
biệt chủng tộc Apácthai.
phân biệt chủng tộc Apácthai.
*Gv giới thiệu về Nenxơn Manđêla.
+ 1993 chế độ Apácthai bị xoá bỏ.
? Phong trào chống chế độ Apácthai thắng
+ Hiện nay đạt được nhiều thành tựu về kinh tế
lợi do đâu?
- xã hội.
Ý nghĩa lịch sử của nó?
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh về sự
phát triển của CH Nam Phi.
* Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
* Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về những đặc điểm nổi bật của các nước
châu Phi:
a. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sơi nổi và thắng lợi.
b. Một số nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
c. Công cuộc xây dựng đất nước gặp nhiều khó khăn: xung đột, nghèo đói, nợ nước
ngồi và dịch bệnh.
Em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa nước ta với các nước châu Phi hiện nay?
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen Caxtơrơ.
Giạo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Ngày so¹n: 24/10/2006.
BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LATINH.
(Tiết 8).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá, giáo
dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến quốc.
+ Tình đồn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước Mĩ latinh.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Những nét chung:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về Mĩ latinh.
* Hs đọc mục I sgk.
? Nêu những nét chung nổi bật của các nước + Trước 1945: là thuộc địa của TBNvà BĐN,
Mĩ latinh sau năm 1945?
sau Mĩ.
* Gv cho Hs giải thích thuật ngữ “ lục địa
+ Sau 1945: phong trào giải phóng dân tộc nổ
cháy”.
ra mạnh mẽ và thắng lợi.
+ Công cuộc xây dựng đất nước đạt được
nhiều thành tựu quan trọng.
* Hs đọc đoạn in nghiêng sgk:
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế,
+ Từ thập niên 90(XX) đến nay kinh tế, chính
chính trị các nước Mĩ latinh từ thập niên
tri gặp nhiều khó khăn.
90 đến nay?
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Hoạt động 2:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về Cuba.
* Hs đọc mục II sgk.
? Sau năm 1945 tình hình Cuba như thế nào?
? Thái độ của nhân dân Cuba trước những
việc làm của chính quyền Batixta?
* Gv giới thiệu về Phiđen Caxtơrơ.
? Sau khi thắng lợi, chính phủ cách mạng đã
làm gì?
? Vì sao nói Cuba là hịn đảo anh hùng?
(Thảo luận nhóm).
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
* Gv kết luận.
? Kể tên các công trình thể hiện tình hữu
nghị giữa nước ta với Cuba?
* Gv kết bài.
II. Cuba-hòn đảo anh hùng:
+ 3/1952 chế độ độc tài quân sự Batixta thành
lập.
+ 26/7/1953 135 thanh niên tấn cơng trại lính
Mơncađa.
+ 1/1/1959 chế độ độc tài Batixta bị lật đổ.
+ 4/1961 Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội.
=> đạt nhiều thành tựu to lớn.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng về các thành tựu của Mĩ latinh trong công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước:
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
b. Công nghiệp phát triển vượt bậc nhờ thu hút đầu tư nước ngoài.
c. Củng cố độc lập, chủ quyền, dân chủ hố trong sinh hoạt chính trị, tiến hành các cải
cách kinh tế và thành lập liên minh khu vực.
d. Nhiều nước tiến nhanh trong công nghiệp hố.
e. Mức sống nhân dân cao, khơng phải vay nợ nước ngồi.
5. Hướng dẫn, dặn dị:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Hướng dẫn nội dung kiểm tra 1 tiết.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Ngày so¹n :25/11/2006.
CHƯƠNG III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 8: NƯỚC MĨ.
( Tiết 10).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai .
+ Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá.
+ Khai thác tranh ảnh, tư liệu.
3. Tư tưởng:
+ Thực chất của các chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ nước Mĩ.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
Hoạt động 1:
I. Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến
* Hs đọc tư liệu sgk.
tranh:
? Em có nhận xét gì về kinh tế Mĩ sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
+ Thập niên 40, 50 (XX) Mĩ là siêu cường
? Vì sao kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ như vậy? số 1 thế giới.
? Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi nền kinh tế + Từ thập niên 60 (XX) trở đi kinh tế Mĩ
Mĩ phát triển như thế nào?
bị suy giảm.
? Vì sao địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm?
Hoạt động 2:
* Hs đọc mục II sgk.
? Cuộc cách mạng kh-kt ở Mĩ diễn ra khi nào?
? Nó mạng lại cho nước Mĩ những thành tựu gì?
*Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh.
Hoạt động 3:
* Hs đọc mục III sgk.
? Giới cầm quyền Mĩ đã thi hành các chính
sách đối nội , đối ngoại nào?
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh liên
quan.
II. Sự phát triển khoa học kĩ thuật sau
chiến tranh:
+ Thời gian: thập niên 40 của thế kỉ XX.
+ Thành tựu:
- Công cụ sản xuất mới.
- Nguồn năng lượng mới.
- Vật liệu mới.
- Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
- Giao thông và thông tin liên lạc.
- Khoa học vũ trụ.
- Vũ khí hiện đại.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ
sau chiến tranh:
1. Đối nội:
+ Ban hành nhiều đạo luật phản động.
+ Đàn áp các phong trào đấu tranh.
2. Đối ngoại:
+ Thực hiện “ chiến lược toàn cầu”.
+ Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
* Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
* Vòng tròn chữ cái em là đúng về lí do Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới:
a. Lợi nhuận từ chiến tranh.
b. Đất nước hồ bình.
c. Sự phát triển khoa học kĩ thuật.
Theo em ngồi ra cịn có ngun nhân nào nữa khơng?
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* Em có suy nghĩ gì về các chính sách đối nội, đối ngoại của giới cẩm quyền Mĩ?
......................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9.
+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.
Ngày so¹n: 14/11/2006.
BÀI 9: NHẬT BẢN.
(Tiết 11).
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến
tranh. Ngun nhân của những thắng lợi đó.
+ Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, sử dụng bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá, so sánh.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản.
+ Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ nước Nhật Bản.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giạo viãn: Häö Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
* Gv dùng bản đồ giới thiệu về nước Nhật Bản.
* Hs đọc mục I sgk.
? Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh như thế + Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
nào?
+ Chịu chế độ quân quản của Mĩ.
+ Tiến hành một loạt các cải cách dân chủ
? Những cải cách đó có tác dụng gì đối với
nước Nhật Bản?
Hoạt động 2:
* Hs đọc mục II sgk.
? Nền kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh
như thế nào?
=> tạo luồng sinh khí mới trong xã hội
Nhật Bản.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh:
+ Thập niên 50 của thế kỉ XX Nhật khôi
phục kinh tế.
* Hs đọc đoạn tư liệu sgk.
? Em có nhận xét gì về nền kinh tế Nhật vào
thập niên 60 của thế kỉ XX?
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh.
? Kinh tế Nhật có được sự phát triển “thần kì”
đó do đâu?
? Nêu các khó khăn của nền kinh tế Nhật?
Hoạt động 3:
* Hs đọc mục III sgk.
? Nêu các chính sách đối nội của Nhật sau
chiến tranh?
+ Thập niên 60 của thế kỉ XX Nhật là
cường quốc thứ 2 thế giới.
+ Thập niên 70 của thế kỉ XX Nhật là 1
trong những trung tâm kinh tế-tài chính thế
giới.
? Về đối ngoại giới cầm quyền đã thi hành
những chính sách gì?
* Liên hệ với Việt Nam.
* Gv kết bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
* Khó khăn: thiếu năng lượng, ngliệu,....
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật sau chiến tranh:
1. Đối nội:
+ Từ xã hội chuyên chế ->xã hội dân chủ.
+ Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền
từ 1955-1993.
2. Đối ngoai:
+ Lệ thuộc Mĩ về an ninh và chính trị.
+ Phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Vươn lên trở thành một cường quốc
chính trị.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh
Trỉåìng THCS Hỉåïng Tán
Giạo ạn Lëch Sỉí 9
* Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng
thần kì ? Lấy dẫn chứng?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
* Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70
của thế kỉ XX?
a. Anh-Mĩ- Liên Xô
b. Mĩ- Đức- Nhật
c.Liên Xô- Nhật- Tây âu
d. Mĩ -Tây âu- nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 10.
Giạo viãn: Häư Thë Mai Linh