Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án khoa học lớp 5 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.87 KB, 57 trang )

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 1: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 5, 6 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Cách tiến hành:
(GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát
phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ)
a) GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi
tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ.
b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS chơi trò chơi.
c)
- GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc.
- Cho HS trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGV)


Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến
gia đình mình.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3
trang 4, 5 SGK và làm việc theo
hướng dẫn của GV.
b) HS làm việc theo cặp.
c) Cho HS trình bày kết quả.
- Trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGK)

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 2- 3: NAM HAY NỮ?
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam
và nữ về mặt sinh học.
Cách tiến hành:
a) Làm việc theo nhóm.
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận.
b) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt
sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Cách tiến hành:
a) Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Hướng dẫn cách làm.
b) Các nhóm làm việc. - Giải thích sự sắp xếp.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 4: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về
nam và nữ.
Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan
niệm này và có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
khác giới, không phân biệt nam và nữ.
Cách tiến hành:
a) Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi (SGV).
b) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ

và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10, 11 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Giảng giải.
Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ
tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
Cách tiến hành:
a) GV đặt câu hỏi cho cả lớp (SGV) nhằm nhớ lại
kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi.
b) GV giảng bài. - HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ
tinh và sự phát triển của thai nhi.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- Cho HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích trang
10 SGK và ghép hình với chú thích cho thích hợp.
- HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và
làm việc theo hướng dẫn của
GV.
b)
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS tìm xem hình
nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng

9 tháng.
- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5
trang 11 SGK và làm việc theo
hướng dẫn của GV.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ ME VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và
thai nhi khỏe.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm
sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không
nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khỏe và thai nhi khỏe.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và
trả lời câu hỏi.
b) Cho HS làm việc. - HS làm việc theo cặp.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người
chồng và các thành viên khác trong gia đình là
phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
Cách tiến hành:
a) HS quan sát hình và nêu nội dung chính của
từng hình.
- HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang
13 SGK.
b) Làm việc cả lớp.
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi (SGV). - HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 4: Đóng vai.
Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Cách tiến hành:
a) Thảo luận cả lớp.
- Cho HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK. - HS phát biểu ý kiến.
b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điểu khiển nhóm
mình thực hành đóng vai theo chủ đề
“Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”.
c) Trình diễn trước lớp. - Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ
6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác

nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em
bé trong ảnh đã sưu tầm được.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh mang theo. - HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc
ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm
được.
- Hỏi: Em bé ấy mấy tuổi và đã biết làm gì? - HS trả lời.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung
của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến
6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
 Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái chuông nhỏ hoặc vật thay thế có phát ra
âm thanh.
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo hướng dẫn của
GV.
- Làm việc cả lớp.
Hoạt động 4: Thực hành.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan
trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi


Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
con người.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc thông tin trang 15 SGK và
trả lời câu hỏi.
- Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của
tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm. - HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK
và nêu đặc điểm nổi bật của từng giai
đoạn lứa tuổi.
b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời?”
Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời.
Cách tiến hành:
- GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16 tranh, ảnh nam,
nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau.
a) Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3
đến 4 hình.
- HS xác định những người trong ảnh ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu

đặc điểm của giai đoạn đó.

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
b) Làm việc theo nhóm. - HS làm việc như hướng dẫn trên.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần
ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 18, 19 SGK.
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S (sai).
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Động não.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để
giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giảng và nêu đặt vấn đề. - HS lắng nghe.
- GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu
mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để
trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh
cơ thể.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng.
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nam”.
Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ.
Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7
trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi.


Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”.
Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức
đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - HS lắng nghe.
- Cho HS trình bày.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 9-10: Thực hành: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những thông
tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia;
thuốc lá; ma túy.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc các thông tin trong SGK và
hoàn thành bảng sau:
Tác hại của thuốc

Tác hại của rượu,
bia
Tác hại của ma
túy
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Cho HS trình bày kết quả. - HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”.
Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác
hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn (SGV).

- Cho đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời
câu hỏi.
Hoạt động 4: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.
Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi
nào đó gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người
khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức
tránh xa nguy hiểm.
Cách tiến hành:

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
- Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe.
- Cho HS tham gia trò chơi.
- Cho HS thảo luận cả lớp.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 5: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.
Cách tiến hành:
- Thảo luận.
- Tổ chức và hướng dẫn.
- GV thảo luận nhóm.
- Cho HS trình diễn.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :





Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều
lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24, 25 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên
một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo cặp. - HS làm việc để hỏi và trả lời câu
hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV giảng.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập trong SGK.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng
thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng
thuốc, không đúng cách và không đúng liều
lượng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài tập trang 24 SGK.
- GV chữa bài. - HS nêu kết quả bài tập cá nhân.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng
thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị
dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS tiến hành chơi.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT

I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biết màn được
tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của
bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh
sốt rét.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát, đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1, 2 trang 6
SGK và trả lời câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.

- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia
đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được
tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không
cho muỗi đốt khi trời tối.
Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình thảo luận.
- Cho HS trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày.

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
- GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:

- Thông tin và hình trang 28, 29 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK.
Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh
sốt xuất huyết.
- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt
xuất huyết.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc kĩ đọc kĩ các thông tin và
làm các bài tập trang 28 SGK.
- Cho HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không
để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi
sinh sản và đốt người.
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK
và trả lời các câu hỏi.
- Cho HS thảo luận.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.


Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :




Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh
viêm não.
- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm

não.
Chuẩn bị: một bảng con, phấn (hoặc bút viết
bảng), một cái chuông.
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc. - HS làm việc theo nhóm.
- Cho trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh
không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi
sinh sản và đốt người.
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31
SGK và trả lời các câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS thảo luận câu hỏi.
Kết luận: (SGK)

Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :





Trường Tiểu Học Vĩnh Thái Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc
Ngày dạy :
Bài 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh
viêm gan A.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây
truyền bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS làm việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo hướng dẫn của
GV.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.

- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan
A.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc. - HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang
33 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho cả lớp thảo luận.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×