Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án khoa học lớp 5 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.75 KB, 53 trang )

KHOA HỌC: t.37
DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Phát biểu đònh nghóa về dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dòch.
2. Kó năng: - Tạo ra một một dung dòch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Dung
dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành “Tạo
ra một dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường


không tan hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc
muối vào nước, không tan mà đọng
ở đáy cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dòch nước đường
(hoặc nước muối).
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những
điều kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà
bạn biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức
pha dung dòch nước đường (hoặc nước
muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào
có đường (hoặc muối) không tan hết
mà còn đọng ở đáy cốc.
12’
4’
1’
đường bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể
tên một số dung dòch khác?

- Kết luận:
- Tạo dung dòch ít nhất có hai chất
một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan
trong chất lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với
SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Làm thế nào để tách các chất
trong dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch
bằng cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra nước
cất dùng cho ngành y tế và một số
ngành khác.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
- Dung dòch nước và xà phòng, dung
dòch giấm và đường hoặc giấm và
muối,… Dung dòch là hỗn hợp của chất

lỏng với chất bò hoà tan trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành
ở trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
KHOA HỌC: T.38
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
24’
4’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi
hoá học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí
nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Thí nghiệm 2: Chưng đường trên
ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bò biến đổi
thành chất khác tương tự như hai thí
nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp:
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nêu ví dụ?
- Kết luận:
+ Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc.

- Các nhóm khác bổ sung.
- Sự biến đổi hoá học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành
chất khác.
- H nêu
Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm
1.
- Đốt tờ
giấy.
- Tờ giấy bò cháy thành than. - Tờ giấy đã bò biến đổi
thành một chất khác, không
còn giữ được tính chất ban
đầu.
Thí nghiệm
2.
- Chưng
đường trên
ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển
sang vàng rồi nâu thẩm, có
vò đắng. Nếu tiếp tục đun
nữa nó sẽ cháy thành than. -
Trong quá trình chưng đường
có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt,
đường đã không giữ được
tính chất của nó nữa, nó đã
bò biến đổi thành một chất
khác.

1’
biến đổi hoá học.
+ Sự biến đổi từ chất này thành
chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học
(tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC:T.39
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết

1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến
đổi hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
c) Cho vôi sống vào nước.
d) Dùng kéo cắt giấy thành những
mảnh vụn.
e) Một số quần áo màu khi phơi nắng
bò bạc màu.
f)Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
10’
3’
1’
- Không đến gần các hố vôi đang
tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây
bỏng, rất nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng

minh vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy
ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng
nhiệt độ bình thường.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu
hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò
chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và
bức ảnh của mình.
KHOA HỌC: T.40
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống
vào nước
Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không

giữ lại được tính chất của nó nữa, nó
đã bò biến đổi thành vôi tôi dẽo
quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt
giấy thành những
mảnh vụn
Vật lí Giấy bò cắt vụn vẫn giữ nguyên tính
chất, không bò biến đổi thành chất
khác.
c) Một số quần áo
màu khi phơi
nắng bò bạc màu.
Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại
được màu của nó mà bò bạc màu dưới
tác dụng của ánh nắng.
d) Hoà tan đường
vào nước
Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn
giữ được vò ngọt, không bò thay đổi
tính chất. Nên đem chưng cất dung
dòch nước đường, ta lại thu được nước
riêng và đường riêng
NĂNG LƯNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vò tri. Hình dạng. Nhiệt độ …nhờ
được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác,
của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt
động đó.
2. Kó năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Nến, diêm.
- Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg
lượng,
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng
lượng do là cung cấp đã làm cặp
sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt
phát ra ánh sáng. Nến bò đốt cung
cấp năng lượng cho việc phát sáng
và toả nhiệt.

- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ
chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi
kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp
năng lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến
đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và
thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết
trang 75 SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví
dụ hoạt động của con người, của các
3’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt
trời”.
- Nhận xét tiết học.
động vật khác, của các phương tiện,
máy móc chỉ ra nguồng năng lượng
cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…
Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
KHOA HỌC: T.41
NĂNG LƯNG MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kó năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’

28’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng
lượng của mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
10’
5’
1’
- Nêu vai trò của năng lượng nặt
trời đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên hình thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là
mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời

mới có quá trình quang hợp của lá
cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy
móc sử dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng
của chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô
các đồ vật, lương thực, thực phẩm,
làm muối …).

- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

KHOA HỌC: T.41
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.

- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong
hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó
loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt
nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường
được dùng ở các vùng nông thôn và
miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những
công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác
chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên
loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà
em biết, chúng thường được dùng để
làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác
ở đâu?

- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất
đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện,
dùng trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở
Vũng Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
4’
1’
đốt nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình

chứa bằng thép để dùng cho các bếp
ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí
sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng
của chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc
theo đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bò để minh hoạ.
KHOA HỌC: T.43
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 1.

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về sử
dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học
sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận SGK và các
tranh ảnh đã chuẩn bò liên hệ với thực
tế.
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì
để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai
8’
1’
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo
nội dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Nhận xét tiết học .
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại
chất đốt đối với môi trường không khí
và các biện pháp để làm giảm những
tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình
bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Sử dụng an toàn.
KHOA HỌC: T.44
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG GIÓ
VÀ NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong
tự nhiên.
2. Kó năng: - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió,
năng lượng nước chảy.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thcih1 tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:

- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: ống bia, chậu nước.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh
1’
30’
10’
10’
10’
1’
chất đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về năng
lượn của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
→ Giáo viên chốt.
-  Hoạt động 2: Thảo luận về
năng lược của nước.
Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
- 4 cánh quạt cách đều nhau.
- Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó
một ống hút, dội nước từ trên xuống
vào cánh tua bin để làm quay tua
bin.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng
điện”.
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về
tác dụng của năng lượng của gió
trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió
trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của
năng lượng của nước chảy trong tự
nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.

- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh
sưu tầm được cho phù hợp với từng
mục của bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC: T.45
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn
điện.
2. Kó năng: - Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng
năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp
thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà
bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có
mang năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy từ đâu?
- Giáo viên chốt: Tất cả các vật có
khả năng cung cấp năng lượng điện
đều được gọi chung là nguồn điện.
- Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,
thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
- (Ta nói ”dòng điện” có mang năng
lượng vì khi có dòng điện chạy qua,
các vật bò biến đổi như nóng lên, phát

sáng, phát ra âm thanh, chuyển
động )
- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.
5’
1’
nhóm.
- Quan sát các vật thật hay mô hình
hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy
móc dùng động cơ điện đã được sưu
tầm đem đến lớp.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng
cố.
- Giáo viên chia học sinh thành 2
đội tham gia chơi.
→ Giáo dục: Vai trò quan trọng
cũng như những tiện lợi mà điện đã
mang lại cho cuộc sống con người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn
giản.
- Nhận xét tiết học .
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồng điện chúng cần sử
dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng, máy móc đó.

- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả
lớp.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện, các dụng
cụ, phương tiện không sử dụng điện.
KHOA HỌC: T.46
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây
dẫn.
2. Kó năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn
điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ
bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao
su, sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể
nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện
sử dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,…
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,… Điện thoại, vệ tinh,…

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
6’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
- Nêu các hoạt động và dụng cụ
phương tiện sử dụng điện, không sử
dụng điện.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch
điện đơn giản.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành lắp
mạch điện.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang
86 trong SGK.
- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn
mới sáng?
- Quan sát hình 5 trang 87 trong
SGK và dự đoán mạch điện ở hình
nào thì đèn sáng.
- Giải thích tại sao?
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
phát hiện vật dẫn điện, vật cách
điện.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.

- Các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục Thực hành trang
88 SGK.
- Hát
- Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời
tiếp sức.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh lắp mạch để đèn sáng và
vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và
mạch điện của nhóm mình.
- Học sinh suy nghó.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở
trang 86, 87 trong SGK chỉ cực dương
(+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của
dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy
qua (hình 4 trang 87).
- Lắp mạch so sánh với kết quả dự
đoán.
- Giải thích kết quả.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
- Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
- Chèn một số vật bằng kim loại,
bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ
hở.
→ Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng
điện chạy qua nên mạch đang hở

thành kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…
4’
1’
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng
điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho
dòng điện chạy qua.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Kể tên các vật liệu không
cho dòng điện chạy qua và cho dòng
điện chạy qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lắp mạch điện đơn
giản (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
không cho dòng điện chạy qua nên
mạch vẫn bò hở – đèn không sáng.
- Các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Vật dẫn điện.
- Nhôm, sắt, đồng…
- Vật cách điện.
- Gỗ, nhựa, cao su…
KHOA HỌC: T.47

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây
dẫn.
2. Kó năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn
điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ
bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao
su, sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể
nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Lắp mạch
điện đơn giàn (tiết 2).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
28’
13’

10’
5’
1’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Luyện tập, quan sát,
thảo luận.
- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát
một số cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò
tìm mạch điện”.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chuẩn bò một hộp kín,
nắp hộp có gắn các khuy kim loại
xép thành 2 hàng đánh số như hình
7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở
ngoài). Phía trong một số cặp khuy
nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3
với 2, 3 với 10,…).
- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở 2
đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu
của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn
cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay
không sáng ta biết được 2 khuy đó
có được nối với nhau bằng dây dẫn
hay không.

 Hoạt động 3: Củng cố.

- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng
phí khi dùng điện.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh thảo luận về vai tro của cái
ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho
mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái
gim giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc
nối dây có thể do giáo viên hoặc do
nhóm khác thực hiện).
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để
đoán xem các cặp khuy nào được nối
với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy
cùng thời gian, các hộp kín của các
nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ
đúng được 1 điểm, sai bò trừ 1 điểm.
- Nhận xét tiết học .
KHOA HỌC: T.48
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bò điện giật, tránh gây hỏng đồ
điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập cháy đường dây, cháy nhà.
2. Kó năng: - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các

biện pháp tiết kiệm điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biêt cách giữ an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng
điện.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi,…pin(một số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm
điện và an toàn.
- Học sinh : - Cầu chì, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản
(tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp
của các nhóm.
- 3. Giới thiệu bài mới: An toàn và
tránh lãng phí khi sử dụng điện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về các
biện pháp phòng tránh bò điện giật.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Khi ở nhà và ở trường, bạn cần
phải làm gì để tránh nguy hiểm do

điện cho bản thân và cho những
người khác.
- Giáo viên bổ sung thêm: cầm
phích cắm điện bò ẩm ướt cắm vào ổ
lấy điện cũng có thể bò giật, không
nên chơi nghòch ổ lấy điện dây dẫn
điện, bẻ, xoắn dây điện,…
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Cho học sinh quan sát một vài
- Hát
Hoạt động nhóm.
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn
đến bò điện giật và các biện pháp đề
phòng điện giật (sử dụng các tranh
vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
- Các nhóm trình bày kết quả.
5’
1’
dụng cụ, thiết bò điện (có ghi số vôn)
và giải thích phải chọn nguồn điện
thích hợp.
- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bò
điện và nguồn điện thích hợp (bao
nhiêu vôn) cho thiết bò đó.
- Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp
pin cho các vật sử dụng điện.
- Trình bày lí do cần lắp cầu chì và
hoạt động của cầu chì?

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho một số học sinh trình bày về
việc sử dụng điện an toàn và tránh
lãng phí.
- Mỗi tháng gia đình bạn thường
dùng hết bao nhiêu số điện và phải
trả bao nhiêu tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những
thiết bò, máy móc gì sử dụng điện?
- Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí
khi sử dụng điện ở nhà bạn? 5.
Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập vật chất – năng
lượng”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành theo nhóm: tìm
hiểu số vôn quy đònh của một số dụng
cụ, thiết bò điện ghi trên đó, lắp pin
cho môt số đồ dùng, máy móc sử
dung điện.
- Các nhóm giới thiệu kết quả.
- Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp
cầu chì và hoạt động của cầu chì.
- Khi dây chì bò chảy, thay cầu chì
khác, không được thay dây chì bằng
dây sắt hay dây đồng.
- Học sinh đọc mục 91/ SGK và thảo

luận.
- Làm thế nào để người ta biết được
mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao
nhiêu điện trong một tháng?
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết
kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng
phí năng lượng điện.
KHOA HỌC: T.49
ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kó năng
quan sát, thí nghiệm.
2. Kó năng: - Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên
quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó
thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
26’
20’
6’

1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng
phí khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trả lời các câu
hỏi ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học
sinh trình bày, sau đó thảo luận
chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4
nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu
hỏi cho cả lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung kiến
thức ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và
năng lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả

lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép
lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm
khoảng 7 câu do g chọn trong số các
câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn
nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu
hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
KHOA HỌC: T.49
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kó năng
quan sát, thí nghiệm.
2. Kó năng: - Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên
quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó
thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
28’
20’
8’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng
lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật
chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình,
thực hành.
- Giáo viên phân công cho các nhóm
sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí
nghiệm và chuẩn bò trình bày về:
- Đánh giá về dựa vào các tiêu chí
như: nội dung đầy đủ, phong phú,
phản ánh các nội dung đã học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh sản của

thực vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và
an toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch
điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản phẩm.
KHOA HỌC: T.51
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
2. Kó năng: - Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành phân
loại những hoa sưu tầm được.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của
những loài thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một
hoa có cả nhò và nh.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong các
hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhò

(nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và
nh
Hoa chỉ có nhò (hoa đực)
hoặc chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
12’
4’
1’
nh của hoa lưỡng tính.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và
nh của hoa lưỡng tính ở trang 97
SGK ghi chú thích.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực

vật có hoa.
- Nhận xét tiết học .
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn
bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.
KHOA HỌC: T.52
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
2. Kó năng: - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
11’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản
của thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ
đồ.
Phương pháp: Thực hành, thuyết
trình.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98
SGK, treo trên bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ
trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
10’
8’
1’
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ
phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Dưới dây là bài chữa: nhờ côn
trùng, nhờ gió (2 dãy).
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.

- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế
nào?
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc
hoặc hương thơm của những hoa thụ
phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn
nhờ gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
KHOA HỌC: T.53
CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
2. Kó năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
Hoa thụ phấn nhờ côn
trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc
sỡ hoặc hương thơm, mật
ngọt,… để hấp dẫn côn
trùng.

Không có màu sắc đẹp,
cánh hoa, đài hoa thường
tiêu giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu,
bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,

II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
- HSø: - Chuẩn bò theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
10’
10’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật
có hoa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc
lên như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm
hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo

luận.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp
đỡ và hướng dẫn.
→ Giáo viên kết luận.
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân
mầm, lá mầm và chồi mầm.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Nhóm trưởng điều khiển làm
việc.
- Giáo viên tuyên dương nhóm có
100% các bạn gieo hạt thành công.
→ Giáo viên kết luận:
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không
quá nóng, không quá lạnh)
 Hoạt động 3: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trường điều khiển thực hành.
- Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi
nằm ở vò trí nào, phần nào là chất

dinh dưỡng của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và
chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát
hình trang 101 SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×