Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giáo án hóa học 10 cơ bản full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 178 trang )

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs nắm lại nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của
chúng ra sao? Thế nào là nguyên tố hoá học? Hoá trị của các nguyên tố , định luật bảo toàn
khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí?
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học xác định số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của 1 số
nguyên tố. Vận dụng tính hóa trị của các nguyên tố, tính thể tích ở đktc và khối lượng của 1
số chất.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM:
- Ôn tập kiến thức.
III. CHUẨN BỊ: - GV: máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV: cho Hs nêu thành phần cấu tạo của
nguyên tử (đã học ở lớp 8)
HS: gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
- GV: nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân?
HS: gồm hạt proton mang điện dương và hạt
nơtron không mang điện.
- GV: em có nhận xét gì về điện tích của proton
và của electron?


HS: có cùng giá trị nhưng khác dấu.
- GV: Vì sao khối lượng của nguyên tử coi như
bằng tổng khối lượng của các hạt proton và hạt
nơtron?
HS: vì e có khối lượng rất bé không đáng kể.
- GV: chiếu hình vẽ số e tối đa trong lớp 1, 2, 3
và minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử
H, O, Na.
Hoạt động 2:
- GV: gọi Hs nhắc lại định nghĩa nguyên tố hóa
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng
gồm có hạt nhân mang điện tích dương và
lớp vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
electron (e: -) lớp vỏ
Nguyên tử proton (p: +)
Nơtron (n: 0)

Số p = Số e
m
h¹t nh©n


m
nguyªn tö
2. Nguyên tố hoá học:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân.
1
hạt nhân

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
học.
HS: những nguyên tử trong hạt nhân có cùng số
hạt proton.
- GV: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa
học đều có tính chất hóa học như nhau.
Hoạt động 3:
- GV: Hóa trị là gì?
HS: là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.
- GV: cho Hs kể hóa trị của 1 số nguyên tố,
nhóm nguyên tử.
HS: Hóa trị I: Na, K, H, Ag, Cl, NO
3

Hoá trị II: Ca, Mg, Ba, Cu, Zn, Fe, CO
3
,
SO
4

Hóa trị III: Al, Fe, PO
4

- GV: nhắc nhở Hs về nhà học thuộc lòng hóa
trị.
Hs: nêu quy tắc hoá trị.
- GV: Tính hóa trị của Cacbon trong các hợp
chất sau: CH

4
, CO
2
, CO.
HS: - Trong CH
4
, C có hoá trị IV
- Trong CO
2
, C có hóa trị IV.
- Trong CO, C có hoá trị II.
Hoạt động 4:
- GV: cho Hs nêu nội dung định luật bảo toàn
khối lượng.
HS: Trong 1 pứ hóa học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất phản ứng.
Hoạt động 5:
HS: định nghĩa mol.
HS: nêu các công thức tính số mol, từ đó suy ra
cách tính các đại lượng còn lại.
- GV: đưa ra sơ đồ sự chuyển đổi giữa khối lượng,
thể tích và lượng chất:
- GV: Hãy tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm
6.4g O
2
và 22.4g N
2
.
HS: nO

2
= 0.2 mol; nN
2
= 0.8 mol
n
hh khí
= 1 mol ⇒ V
hh khí
= 22.4 lít.
3.Hóa trị của 1 nguyên tố:

- Quy tắc hóa trị:
+ Nguyên tố A có hóa trị là a, nguyên tố B
có hóa trị là b.
Công thức chung hợp chất 2 nguyên tử:
 ax = by (x,y,a,b là số nguyên )
Trong công thức hoá học , tích của chỉ số và
hoá trị c ủa nguy ên tố này bằng tích ch ỉ số
và hoá trị của nguyên tố kia.
-Tính hóa trị
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
A + B → C + D
Thì m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D.

5. Mol:
- Là lượng chất có chứa 6*10
23
ngtử (phân
tử)
2
.a x
b
y
=
.b y
a
x
=
a b
X Y
A B
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Hoạt động 6:
- GV: ý nghĩa của tỉ khối chất khí?
HS: cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia
bao nhiêu lần .
HS: nêu công thức tính tỉ khối.
- GV: d
A/B
< 1: khí A nhẹ hơn khí B
d
A/B
> 1: khí A nặng hơn khí B.
Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và

lượng chất:

N = 6.10
23
(ngtử hay phtử)
6. Tỉ khối của chất khí:
- d
A/B
= M
A
/M
B
⇒ M
A
= d
A/B
. M
B
- d
A/kk
= M
A
/29
VI. DẶN DÒ
- GV: tiết sau ôn tập về “Dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học” (chuẩn bị trước)
VII. Rút kinh nghiệm:

3
Klượng

chất(M)
V khí
(đktc)
số ptử
chất(A)
lượng
chất(m)
n=m/M
A = n.N
n = A/N
m=n.M
V=22,4.n
n=V/22,4
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs nắm lại định nghĩa dung dịch, các loại nồng độ dung dịch, sự phân loại hợp chất vô cơ,
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nồng độ dung dịch, từ vị trí trong bảng
tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử .
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II TRỌNG TÂM: - Ôn tập kiến thức.
III. CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập
-HS: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra mức độ ôn tập và tiếp thu của HS

3. Nội dung:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV:em hãy nêu định nghĩa dung dịch.
HS: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của
dung môi và chất tan.
HS: nêu các loại nồng độ dung dịch, định
nghĩa và công thức tính từ đó suy ra cách
tính các đại lượng còn lại.
m
ct
= (m
dd
.C%)/100%
m
dd
= (m
ct
.100%)/C%
n = C
M
.V
dd
V
dd
= n/C
M
Hoạt động 2:
- GV:cho Hs phân loại hợp chất vô cơ và
định nghĩa.

HS: chia làm 4 loại
Oxit: hợp chất có 2 nguyên tố trong đó có 1
nguyên tố là Oxi.
Axit: một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên
kết với gốc axit.
7. Dung dịch:
- Độ tan (S): số gam của 1 chất hoà tan trong
100g H
2
O để tạo thành dung dịch bão hòa ở
1 nhiệt độ xác định.

T
m
ct
m
H
2
O
100
=
- Nồng độ phần trăm (C%):số gam chất tan
có trong 100g dung dịch.

C% =
m
ct
m
dd
100

- Nồng độ mol (C
M
): số mol chất tan có trong
1 lít dung dịch.
C
M
= n/V
dd
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ: chia 4
loại:
a) Oxit:
- Oxit bazơ: CaO, Fe
2
O
3
tác dụng với
dung dịch axit → muối + H
2
O.
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
tác dụng với dung
dịch Bazơ → muối + H
2
O.
b) Axit: HCl, H
2
SO

4
tác dụng với bazơ →
muối + H
2
O.
4
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Bazơ: một nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm Hiđroxit (-OH)
Muối: kim loại liên kết với gốc axit.
HS: Cho ví dụ oxit, axit, bazơ, muối và nêu
tính chất hóa học đặc trưng.
- GV: gọi Hs viết 1 số phương trình hóa học.
HS: CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
2HNO

3
+ CaCO
3
→ Ca(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H
2
O
FeCl
2
+ 2KOH → Fe(OH)
2
+ 2KCl
Hoạt động 3:
- GV:chiếu bảng tuần hoàn, Hs quan sát và
cho biết ô nguyên tố cho em biết điều gì?
HS: Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, kí
hiệu hóa học, nguyên tử khối
- GV:giới thiệu
- GV:Chu kì là hàng ngang.
- GV:Na, Mg, Al, P, S, Cl đều có 3 lớp e
C, O, N đều có 2 lớp e.
- GV:khi nào các nguyên tố được xếp vào
cùng 1 chu kì?
HS: có cùng số lớp e.
- GV:giới thiệu

- GV:Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho
biết tên nguyên tố, chu kì, nhóm của nguyên
tố có STT là 19.
Hs: đó là nguyên tố Kali (K), chu kì 4, nhóm
IA.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV:cho bài tập:
Hs:giải bt
- GV theo dõi nhận xét
c) Bazơ: NaOH, Ca(OH)
2
tác dụng với
axit → muối + H
2
O.
d) Muối: NaCl, K
2
CO
3
tác dụng với axit
→ muối mới + axit mới hoặc tác dụng với
dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới.
.
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử,
tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, nguyên tử
khối của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử = STT = Số electron = Số
proton = Số đơn vị điện tích hạt nhân
- Chu kì: gồm các nguyên tố mà nguyên tử

của chúng có cùng số lớp electron.
- Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
Bài tập 1: Xác định số p, số e, số hiệu
nguyên tử của nhôm.
Giải:Al có STT là 13
⇒ Số p = Số e = Số hiệu nguyên tử = 13.
Bài tập 2: Trong 800 ml dung dịch NaOH
có 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung
dịch NaOH.
Giải: nNaOH = 0.2 mol
C
M NaOH
= 0.2/0.8 = 0.25M
Bài tập 3: cho 8g NaOH vào 42g H
2
O thu
được dung dịch A. Tính nồng độ % của dung
dịch A.
Giải: m
dd
= 50g
C%
dd NaOH
= 8*100%/50 = 16%
5
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
VI. DẶN DÒ
- Gv: đọc trước bài “Thành phần nguyên tử”.Xem lại các bài tập đã làm.
VII. Rút kinh nghiệm:


CH ƯƠNG 1 :
NGUYÊN TỬ
Tiết 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết: - Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử
gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
- Khối lượng và điện tích của e,p,n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên
tử.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK
- Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A và biết các bài tập.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
III. CHUẨN BỊ: - Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 sgk
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: từ đầu lớp 8, các em đã biết được
nguyên tử là gì, nguyên tử là hạt như thế
nào? Ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu kĩ
hơn về nguyên tử.
Hoạt động 1: tìm hiểu về electron
-GV treo hình 1.3 sgk lên bảng dẫn dắt HS
tìm hiểu về thí nghiệm của Thomson
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA

NGUYÊN TỬ
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm : Sgk
6
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
? tia âm cực mang điện tích gì? Và đường
truyền của nó như thế nào?
-GV gợi ý cho HS rút ra được kết luận về
tính chất
-GV nhấn mạnh: hạt có khối lượng nhỏ,
mang điện tích âm đó là electron.
-GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu
-GV lưu ý HS : các electron của những
nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống
nhau.
Hoạt động 2: tìm hiểu về hạt nhân nguyên
tử
-GV đvđ: nguyên tử trung hoà về điện, vậy
nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là
electron thì ắt phải có phần mang điện
dương.
-GV treo hình 1.4 sgk lên bảng dẫn dắt HS
tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
? hạt
α
mang điện tích gì?
? hạt
α
bị lệch khi va chạm với phần nào

trong nguyên tử?
? phần mang điện tích dương có kích thước
như thế nào so với kích thước của nguyên
tử? Gt
? vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
-GV tóm lại: Nguyên tử phải chứa phần
mang điện dương, phần mang điện tích
dương này phải có kích thước rất nhỏ so với
kích thước ntử

nguyên tử có cấu tạo rỗng,
phần mang điện dương là hạt nhân.
Hoạt động 3: tìm hiểu về cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử
-GV tóm lại TN trên: nguyên tử có cấu tạo
rỗng. Trong nguyên tử, các phần tử mang
điện tích dương tập trung thành 1 điểm và có
khối lượng lớn. Hạt
α
mang điện tích dương
khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng mang
điện tích dương, có khối lượng lớn nên nó bị
đẩy và chuyển động lệch hướng hoặc bị bật
trở lại. Hạt mang điện đó chính là hạt nhân
nguyên tử. -GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để biết Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton
như thế nào?
? Khối lượng và điện tích của proton là bao
b) Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng : m

e
= 9,1094.10
-31
kg
- Điện tích : q
e
= -1,602.10
-19
C (culông)
điện tích đơn vị : kí hiệu e
o
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng : Hạt nhân
nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử và mang điện tích dương .Các
electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
m
p
= 1,6726. 10
-27
kg
dt
e
= e
o
= 1+ (qui öôùc).
b) Sự tìm ra notron
m

n
=1,6748.10
-27
kg, dt
n
= 0
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
* Kết luận :
- Nguyên tử gồm :
+Lớp vỏ : các electron .
+ Hạt nhân : proton , notron .
- Khối lượng và điện tích của các hạt :
7
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
nhiêu?
-GV kết luận: Hạt proton (p) là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV tiến hành tương tự như trên
? vì sao nơtron không mang điện
-GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV yêu cầu HS trình bày
Hoạt động 4: tìm hiểu về kích thước và khối
lượng của nguyên tử
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung
nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của
nó vào khoảng 10
-10
m, để thuận lợi cho việc
biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử

người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là
nm hay angstrom (
o
A
)
1nm = 10
-9
m ; 1
o
A
= 10
-10
m ; 1nm = 10
o
A
-GV yêu cầu HS xem sgk trả lời:
? nguyên tử hidro có bán kính
? Đường kính của nguyên tử?
? Đường kính của hạt nhân nguyên tử
? Đường kính của electron và của proton?
-GV lưu ý hs: với tỉ lệ và kích thước như
trên của ntử và hạt nhân thì các electron rất
nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng
-GV: thực nghiệm đã xác định khối lượng
của nguyên tử cácbon là 19,9265.10
-27
kg. Để
thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy
giá trị

1
12
khối lượng của nguyên tử cacbon
(kí hiệu là u hoặc đvC) làm đv khối lượng
nguyên tử.
-GV cho bài tập, yc hs tính toán và so sánh
với số liệu thông báo trong sgk.
-GV yc hs xem và học thuộc khối lượng và
điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
được ghi trong bảng 1.
+ Mang điện : e : 1- ; p : 1+
(Nguyên tử : số e = số p
Ion : số e ≠ số p)
Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện tích nên
số e ở vỏ NT = số p ở HN = số đvđt HN. Còn
n không mang điện
II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước:( sgk)
2. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử : kí hiệu là u.
- 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên
tử đồng vị cacbon-12.
- Khối lượng của nguyên tử cácbon là
19,9265.10
-27
kg.
1u =
27
19,9265.10

12

= 1,6605.10
-27
kg
- Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là:

23
1,008
6,022.10
g

= 0,16738.10
-23
g
= 1,6738.10
-27
kg

1u
Bảng 1-Khối lượng và điện tích của các hạt
cấu tạo nên nguyên tử
Đặc
tính
hạt
Vỏ
nguyên tử
Hạt nhân
Electron
(e)

Proton (p) Nơtron
(n)
Điệ
n
q
e
=
-1,6.10
-19
C
q
p
= +1,6.10
-
19
C = e
o
=1+
q
n
= 0
8
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
- GV cho vd yờu cu HS t lm:
S Avogaro c nh ngha bng s
nguyờn t cacbon ng v 12 cú trong 12 g
cacbon ng v 12. V bng N=6,022.10
23
.
Hóy tớnh :

a)Khi lng ca mt nguyờn t
cacbon -12.
b)S nguyờn t cacbon-12 cú trong 1
gam nguyờn t ny
tớch
q
=-e
o
=1-
Kh
i
l
ng
m
m
e
=
9,1094.10
31
kg
m
e



0,00055 u
m
p
=1,6726.1
0

-27
kg
m
p


1 u
m
n
=1,67
48.10
-27
kg
VD: S Avogaro c nh ngha bng s
nguyờn t cacbon ng v 12 cú trong 12 g
cacbon ng v 12. V bng N= 6,022.10
23
.
Hóy tớnh :
a)Khi lng ca mt nguyờn t
cacbon -12.
b)S nguyờn t cacbon-12 cú trong 1
gam nguyờn t ny
Gii :
a) Khi lng ca mt nguyờn t cacbon
-12 l :

23
12
23

12
1,978.10 ( )
6,022.10
C
m g


= =
b) S nguyờn t cacbon-12 trong 1 gam
nguyờn t ny :

22
23
1
5,055.10
1,978.10

=
* Nhn xột :
1
1
12
u = khoỏi lửụùng cuỷa nguyeõn tửỷ cacbon -12
1 12 1
1 . ( )
12
u g
N N
= =
4.Cng c :

- V nguyờn t gm cỏc electron:
m
e


0,00055
q
e
= 1- (vt)
- Ht nhõn nguyờn t : proton: m
p


1 u
q
n
= 1+
notron: m
n

1 u
q
n
= 0
VI. DN Dề
1. BTVN: 1

5 trang 9 SGK
2. Xem trc bi HT NHN NGUYấN T- NGUYấN T HểA HC-NG V
VII. Rỳt kinh nghim:

9
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh Qut
Tiết 4: Bài 2: HẠT NHÂN NGUN TỬ-
NGUN TỐ HĨA HỌC-ĐỒNG VỊ ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu :
- Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân ngun tử là gì?
- Thế nào là ngun tử khối, cách tính ngun tử khối. Định nghĩa ngun tố hố học trên
cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu ngun tử. Kí hiệu
2. Kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan tới các kiến thức sau: Điện tích của
hạt nhân, số khối, số hiệu ngun tử, đồng vị, ngun tử khối, ngun tử khối trung bình
của các ngun tố hố học.
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
− Đặc trưng của ngun tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân
(số p) thì các ngun tử đều thuộc cùng một ngun tố hóa học
− Cách tính số p, e, n
III. CHUẨN BỊ: - GV nhắc nhở HS học kó phần tổng kết của bài 1.
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu
mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiếm tra:Thành phần cấu tạo của nguyên tử?
- Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
- Làm bài tập: 3 và 4 (trang 9- sgk)
3. Nội dung:
10

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : tìm hiểu về điện tích hạt nhân.
- GV liên hệ bài vừa học, yc hs nhắc lại đặc
điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và
nơtron nhưng chỉ có proton mang điện, mỗi
hạt proton mang điện tích là 1+
? vậy số đv điện tích của hạt nhân có bằng số
proton không?
- GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên tử
oxi là 8+. Tính số proton, electron.
- GV hướng cùng HS giải vd này
- GV gọi HS rút ra nhận xét về số proton,
electron và điện tích hạt nhân?
Hoạt động 2: tìm hiểu về số khối
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
- GV cho vd, HS vận dụng trả lời

- GV hỏi: khi bài ra cho biết số khối (A) và
số hạt proton (Z) ssố hạt proton (Z) ta có
tính đc số hạt notron ko? Và tính như thế nào?

- GV cho vd yêu cầu HS tự làm: nguyên tử
Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số proton,
notron, electron?
- GV nhấn mạnh: số đv điện tích hạt nhân Z
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng
đặc trưng cho nguyên tử
- GV yêu cầu HS giải thích

- GV nói rõ: vì khi biết Z và A của một
nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron
và cả số notron trong nguyên tử
Hoạt động 3: tìm hiểu về định nghĩa
nguyên tố hoá học
-GV nhấn mạnh: người ta thấy tc riêng biệt
của nguyên tử chỉ được giữ nguyên khi điện
tích hạt nhân nguyên tử đó được bảo toàn,
nếu điện tích hạt nhân nguyên tử đó bị thay
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân
- P : 1+

Z proton thì hạt nhân có điện tích
là Z+
(-số đv điện tích của hạt nhân có bằng số
proton.)
VD: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+.
Tính số proton, electron.
-Số proton trong nguyên tử oxi :
8
8
1
+
=
+
proton
-số electron trong nguyên tử oxi:
8
8

1

=

electron
Kết luận:
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron.
2. Số khối
Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và tổng
số hạt notron (N) của hạt nhân đó:
VD : hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron, số
của nguyên tử là bao nhiêu?
A = Z + N = 3 + 4 = 7
Chú ý : (1)

N = A – Z
VD : nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11. Hãy
số notron, electron?
Giải : P = 11, E = 11,
N = A – Z = 23 – 11 = 12
Số khối A , điện tích hạt nhân Z đặc trưng cho
một nguyên tố hóa học.
II- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những ntử có cùng điện
tích hạt nhân.
11
A = Z + N (1)
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt

đổi thì tc của nguyên tử cũng thay đổi theo.
-GV hỏi: vậy nguyên tố hóa học là những ntử
có chung điểm gì?
Hoạt động 4: tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
-GV gợi ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là
Z.
-GV hỏi: em hãy nêu mối liên hệ giữa số hiệu
nguyên tử, số proton và số nơtron?
Hoạt động 5: tìm hiểu về kí hiệu nguyên tử
-GV hướng dẫn hs hiểu được kí hiệu.

A
Z
X
X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A = Z + N
-GV lấy vd minh hoạ cho hs hiểu rõ hơn.
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em biết
điều gì?
23
11
Na
-GV gợi ý cùng HS giải vd này
2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử (Z) = Số đơn vị điện tích
hạt nhân = số p = số e .
Chú ý : Nói số hiệu nguyên tử bằng điện tích

hạt nhân là sai. Vì chúng chỉ bằng nhau về độ
lớn đại số còn đây là 2 đại lượng khác nhau.
3. Kí hiệu nguyên tử

X
A
Z
VD:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên
suy ra:
-Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 11+
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron = 11
-Số khối A = Z + N = 23

® N = 23-11= 12
-Nguyên tử khối của Na là 23
4. Củng cố
GV cho bài tập:
-Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, ntử khối của các ntử sau:
7
3
Li
,
19
9
F
,
24
12

Mg
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, sau đó nhận xét rút kinh nghiệm.
VI. DẶN DÒ: BTVN: 1, 2, 4 trang 13,14 sgk
VII. Rút kinh nghiệm
12
23
Na
11
kí hiệu hóa học
Số khối
A
Số hiệu nguyên tử
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh Qut
Tiết 5: Bài 2: HẠT NHÂN NGUN TỬ
NGUN TỐ HỐ HỌC. ĐỒNG VỊ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu: -Định nghĩa đồng vị. Cách tính ngun tử khối trung bình của các ngun tố.
2. Kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan tới các kiến thức sau: Điện tích của
hạt nhân, số khối, số hiệu ngun tử, đồng vị, ngun tử khối, ngun tử khối trung bình
của các ngun tố hố học
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Khi số n trong hạt nhân ngun tử của cùng một ngun tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng
vị.
- Cách tính ngun tử khối trung bình
III. CHUẨN BỊ: GV: Nhắc nhở HS học kó bài học trước. Câu hỏi và bài tập cơ bản
IV. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu

mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: làm bài tập 1 và 4 (sgk trang 13)
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu về đồng vị
- GV đvđ: khi nghiên cứu các ngun tử cùa
cùng 1 ngun tố hố học nhận thấy trong hạt
nhân của 1 số ngun tử có số proton đều như
nhau nhưng số khối khác nhau do số nơtron
khác nhau.
- GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị

16
8
O

17
8
O

18
8
O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
- GV dẫn dắt giúp HS rút ra định nghĩa
- GV phân tích: do điện tích hạt nhân quyết

định tính chất hố học nên các đồng vị có
cùng ssố proton nghĩa là cùng số điện tích hạt
nhân thì có tính chất hố học giống nhau.
Hoạt động 2 : tìm hiểu về ngun tử khối
-GV dẫn dắt HS bằng các câu hỏi:
III - ĐỒNG VỊ :
VD : -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3
đồng vị

16
8
O

17
8
O

18
8
O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
- Các đồng vị của cùng 1 ngun tố hố học
là những ngun tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số
khối A của chúng khác nhau.
IV- NGUN TỬ KHỐI VÀ NGUN
TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC
13

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối
lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
? khối lượng của nguyên tử được tính như thế
nào?
-GV gợi mở: nhưng do khối lượng của
electron rất nhỏ so với khối lượng của toàn
nguyên tử nên trong các phép tính thông
thường người ta coi khối lượng nguyên tử gần
bằng khối lượng của proton và nơtron có
trong nhân.
? vậy nguyên tử khối có được coi như bằng số
khối không?
Hoạt động 3 : tìm hiểu về nguyên tử khối
trung bình
-GV dẫn dắt: vì hầu hết các nguyên tố hoá
học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên
tử khối của nguyên tố đó là nguyên tử khối
trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo
tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Chú ý : Khi đó x,y,z…n là số thập phân
NGUYÊN TỐ HH
1.Nguyên tử khối
-Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối
lượng của proton, nơtron, electron có trong
nguyên tử đó.
m
nguyên tử
= m

e
+ m
p
+ m
n
m
nguyên tử
≈ m
p
+ m
n
(bỏ qua m
e
)
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình
Giả sử nguyên tố A có các đồng vị :
1
A
Z
X
2
A
Z
X
3
A
Z
X


n
A
Z
X
. Khi đó :
1 2 3
. . . .
100
+ + + +
=
n
A x A y A z A n
A
Trong đó :
x, y, z,…,n là phần trăm khối lượng của các
đồng vị
1 2 3
, ,A A A
:số khối(KLNT) của mỗi đv
VD : oxi có 3 đồng vị

16
8
O
(99,76%)
17
8
O
(0,04%)
18

8
O
(0,2%)
Tính nguyên tử khối trung bình của oxi
Giải :
16.99,76 17.0,04 18.0,2
16,004
99,76 0,04 0,2
A
+ +
= ≈
+ +
Có thể tính KLNT TB theo công thức
1 2 3
. . . .= + + + +
n
A A x A y A z A n
4. Củng cố : ? trình bày công thức tính ntktb
GV hướng dẫn HS làm bt 5

7/14 sgk
VI. DẶN DÒ
1. Các bài tập còn lại Sgk
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
VII. Rút kinh nghiệm:
14
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 6: Bài 3: LUYỆN TẬP
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu và vận dụng các kiến thức:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
- Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.TRỌNG TÂM:
- Ôn tập thành phần nguyên tử.
III. CHUẨN BỊ: -GV cho hs chuẩn bị trước bài luyện tập
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại. Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết
vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để
cùng ôn lại kiến thức theo hệ thống câu hỏi,
GV chỉ tham gia khi cần uốn nắn lại những
phát biểu chưa đúng.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo dàn ý
sau:
? nguyên tử có thành phần cấu tạo ?
? trình bày khối lượng và điện tích của
electron, proton, nơtron?
? mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt
nhân, số proton, số electron trong nguyên tử

? số khối được tính như thế nào?
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG :
- Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt
nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và
nơtron.
m
e


0,00055 u
q
e
= 1- (đvđt)
proton: m
p


1 u
q
n
= 1+ (đvđt)
notron: m
n

1 u
q
n
= 0
- Trong nguyên tử:
số đơn vị điện tích hạt nhân =số proton= số e

số khối A = Z + N
- Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của
chúng khác nhau.
1 2 3
. . . .
100
+ + + +
=
n
A x A y A z A n
A
15
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
? thế nào là đồng vị? Công thức tính nguyên
tử khối trung bình?
Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS cùng làm bt, em nào
làm xong trước và làm đúng có thể lên bảng
trình bày, GV dành nhiều thời gian giúp HS
yếu.
- GV cho BT 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây
cho em biết điều gì?
40
20
Ca
- GV nhận xét sau khi HS làm xong bài
này.
- GV cho BT 2: cho nguyên tố B có tổng số

hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không
mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm
số electron, số proton, số khối A.
Nếu HS giải không được, GV có thể gợi ý
như sau:
+ trong nguyên tử gồm những hạt nào?
+ hạt nào mang điện?
+ hạt nào không mang điện?
- GV cho BT 3: khối lượng nguyên tử của
brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị
thứ nhất là
79
Br
chiếm 54.5%. Tìm khối
lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị
thứ hai.
- GV cho BT 4:
a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nitơ
(gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong
Hay :
1 2 3
. . . .= + + + +
n
A A x A y A z A n
B. BÀI TẬP :
Câu 1 : Kí hiệu nguyên tử
40
20
Ca

cho em biết
điều gì?
Giải:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên
suy ra:
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron = 20
-Số khối A = Z + N = 40

® N = 40-20 = 20
-Nguyên tử khối của Ca là 40
Câu 2 : cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52,
cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện
và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron,
số proton, số khối A.
Giải:
Ta có: e + p + n = 52
mà e = p

2e + n = 52 (1)
lại có n – e = 1 (2)
từ (1) và (2) ta có hpt: 2e + n = 52
n – e = 1
giải hpt ta đc: n = 18
e = p = 17
Vậy nguyên tử B có : 18 hạt n
18 hạt p
17 hạt e
Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35
Câu 3 : khối lượng nguyên tử của brom là

79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là
79
Br
chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử
hay số khối của đồng vị thứ hai.
Giải:
Ta có: x + y = 100%
y = 100% - x = 100% - 54.5% = 45.5%
Áp dụng công thức:

1 2.
.A x A y
A
x y

+
=
+
79.91 =
2
54,5.79 45,5.
100
A+
® A
2
= 81
Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2
là 81
Câu 4 :
a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nitơ

16
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn
nguyên tử.
- GV đàm thoại gợi mở dẫn dắt hs tính.
- GV dựa vào kết quả rút ra nx: khối lượng
electron quá nhỏ bé. Khối lượng của nguyên
tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. Do vậy khối
lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối
lượng cùa các proton và nơtron trong hạt
nhân nguyên tử. Nguyên tử khối coi như
bằng số khối A khi không cần độ chính xác
cao.
(gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong
nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn
nguyên tử.
Giải:
-Khối lượng 7p:
1.6726.10
-27
kg * 7=11.7082. 10
-
27
kg
-Khối lượng 7n:
1.6748.10
-27
kg * 7 = 11.7236. 10
-

27
kg
-Khối lượng 7e:
9.1094.10
-31
kg * 7 = 0.0064. 10
-
27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ:23.4382. 10
-27

kg
=
nguyeân töû N
e
m
m
27
27
0.0064.10
23.4380.10
kg
kg


= 0.00027

0.0003
4.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số

electron trong nguyên tử-GV hướng dẫn 2

6/18 sgk
VI. DẶN DÒ
1. Các bài tập còn lại Sgk
2. Xem trước bài CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ.
VII. Rút kinh nghiệm:
17
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 7: Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được: - Trong nguyên tử, e chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp e. Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Kĩ năng:
- HS rèn luyện được kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa có trong một lớp, một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M, N ), phân lớp (s, p, d, f )
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: máy chiếu, bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
2. HS: xem bài trước
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu
mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự chuyển động
của electron trong nguyên tử.
- GV: chiếu hình 1.6 SGK và hướng dẫn
cho HS: mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-
pho, Bo và Zom-mơ-phen có tác dụng rất
lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo
nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải
thích mọi tính chất của nguyên tử.
? Ngày nay, người ta biết trong nguyên tử
các electron chuyển động ntn?
- GV dẫn dắt số hiệu nguyên tử của nguyên
tố Z cũng bằng số thứ tự Z của nguyên tử
nguyên tố đó trong BTH.
- GV: lấy vd minh hoạ.
-Từ đó đvđ tiếp: vậy thì các electron được
I – Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử:
-Các electron chuyển động rất nhanh trong
khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử
không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ
nguyên tử.
Số e = số p = Z = STT trong bảng HTTH
VD : số thứ tự của H trong BTH là 1 (Z=1), vỏ
nguyên tử H có 1 electron, hạt nhân nguyên tử
có 1 proton.
18

THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
phân bố xung quanh hạt nhân theo quy luật
nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lớp electron
- GV cho HS cùng nghiên cứu sgk và đặt
các câu hỏi để xây dựng bài
- GV nhấn mạnh: trong nguyên tử có thể có
nhiều lớp electron.
? Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
electron lần lượt chiếm các mức năng
lượng ntn và sắp xếp ra sao?
? Trong vỏ nguyên tử, các electron ở gần
hạt nhân và ở xa hạt nhân có mức năng
lượng ntn?
? Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng ntn?
- GV dẫn dắt: mỗi lớp tương ứng với 1 mức
năng lượng. Các mức năng lượng của các
lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp
lên cao, nghĩa là từ sát hạt nhân ra ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân lớp
electron.
- GV đvđ tiếp: mỗi lớp lại chia thành các
phân lớp. Như vậy các phân lớp được phân
bố theo quy luật nào?
- GV hướng dẫn HS cùng nghiên cứu sgk
và đặt các câu hỏi để xây dựng bài:
? Mỗi lớp lại chia thành các phân lớp
electron. Vậy các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lượng ntn?

- GV hướng dẫn HS biết các quy ước:
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ
cái thường s, p, d, f.
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của
lớp đó.
- GV đặt các câu hỏi để xây dựngkiến thức:
? Lớp thứ 1 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 2 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
? Lớp thứ 3 có mấy phân lớp, đó là những
phân lớp nào?
- GV lưu ý HS: các electron ở phân lớp s
được gọi là các electron s, ở phân lớp p
được gọi là các electron p
II - Lớp electron và phân lớp electron.
1. Lớp electron :
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
-Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức
năng lượng càng cao.
- Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau.
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4
Tên của lớp : K L M N

2. Phân lớp electron :
-Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.

- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp
đó:
-Lớp thứ 1 (n=1) có 1 phân lớp: 1s
- Lớp thứ 2 (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
- Lớp thứ 3 (n=3) có 3 phân lớp : 3s, 3p, 3d.
19
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
- GV cung cấp thêm: Các e tồn tại trên các
phân lớp. Và tại đó chúng chuyển động
không ngừng tạo thành các đám mây e
vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở
đó sự có mặt của electron là lớn nhất gọi là
obitan.
Như vậy ở trong các phân lớp có các AO.
- Từ số e tối đa trên các AO và số AO trên
các phân lớp ta có thể suy ra số e tối đa trên
các phân lớp, các lớp.
* Obitan (AO) : " Đám mây" electron
-Ứng với các phân lớp: s, p, d, f có các obitan
s,p,d,f .
+ Phân lớp s có 1 obitan cĩ dạng hình cầu.
+ Phân lớp p có 3 obitan cĩ dạng hình số 8 nổi.
+ Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7
obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp
hơn
- Mỗi obitan dù ở phân lớp nào thì cũng chứa
tối đa 2 electron
4.Củng cố : - STT của nguyên tố trong BTH bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

GV yc HS làm các BT 1, 2, 3 trang 22 sgk.
VI. DẶN DÒ
Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại Sgk
VII. Rút kinh nghiệm:
20
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Tiết 8: Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Kĩ năng:
- HS rèn luyện được kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa có trong một lớp, một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M, N ), phân lớp (s, p, d, f )
3. Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
III. CHUẨN BỊ: -HS: xem bài trước
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu
mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về số electron tối
đa trong 1 phân lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và

ghi thông tin vào bảng :
? số electron tối đa có trong phân lớp s?
? số electron tối đa có trong phân lớp p?
? số electron tối đa có trong phân lớp d?
? số electron tối đa có trong phân lớp f?
- GV cung cấp: Phân lớp e đã có đủ số e tối
đa gọi là phân lớp e bão hoà.
Hoạt động 2: tìm hiểu về số electron tối đa
trong 1 lớp.
- GV đàm thoại gợi mở với HS để dẫn dắt
các em điền vào bảng
? Lớp thứ 1 (lớp K) có bao nhiêu phân lớp,
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron?
? Lớp thứ 2 (lớp L) có bao nhiêu phân lớp,
III – Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1
lớp.
1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
Phân lớp Số obitan Số electron tối
đa
s 1 2
p 3 6
d 5 10
f 7 14
2. Số electron tối đa trong 1 lớp:
Lớp Số phân lớp Số electron tối đa
1 (K) 1s 2
2 (L) 2s 2p 8
3 (M) 3s 3p 3d 18
4 (N) 4s 4p 4d 4f 32

21
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron?
- Lớp thứ 3 và 4 tương tự.
HS tự điền vào bảng
- GV gọi 1 HS lên bảng điền, sau đó nhận
xét kết luận.
Từ các nhận xét trên, yc HS rút ra số
electron tối đa của lớp thứ n được tính ntn?
Nếu HS không trả lời được thì GV phân
tích
- GV lấy VD : Dựa vào công thức này em
hãy tính lớp thứ tư ( lớp N, n=4) chứa tối
đa bao nhiêu electron?
Số e tối đa của lớp thứ n là 2n
2
e(0<n

4)
VD:
- Số e tối đa của lớp thứ 4 : 2.4
2
= 32 electron
4.Củng cố bài : GV củng cố bài
GV cho vd: xác định số lớp electron của các nguyên tử
14
7
N
,

24
12
Mg
(GV hướng dẫn: từ số hiệu nguyên tử

số đvđthn

số p

số e)
VI. DẶN DÒ:
1. Bài tập về nhà : yc HS làm BTVN 4

6/22sgk.
Lập bảng theo mẫu sau và điền thông tin vào bảng

BẢNG PHỤ : TỔNG HỢP VỀ SỐ E TỐI ĐA TRÊN PHÂN LỚP, LỚP
STT
lớp
Số phân lớp Tên phân lớp Số e tối đa trong phân
lớp
Số e tối đa trong lớp
1 1 1s 2 2
2 2 2s 2 8
2p 6
3 3
3s 2
18
3p 6
3d 10

4
4
4s 2
32
4p 6
4d 10
4f 14
2 .Xem trước bài CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ.
VII. Rút kinh nghiệm :
22
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh Qut
Tiết 9: Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TỬ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
-Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ ngun tử của các ngun tố.
2. Kĩ năng:
HS vận dụng: Viết cấu hình electron của 20 ngun tố đầu trong bảng HTTH
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II. TRỌNG TÂM:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong ngun tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron ngun tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngồi cùng.
III. CHUẨN BỊ: -Máy chiếu, sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu
mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong Nt electron chuyển động như thế nào?

- Cho biết số phân lớp (e) ứng với n=1, =2, =3, 4.
- Cho số electron tối đa trên mỗi lớp và mỗi phân lớp:
- Thế nào là electron s, electron p…d,f
- Lớp electron bão hoà, phân lớp electron bão hoà là gì? Cho ví dụ?
Làm bài tập 6, Sgk trang 22
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức
năng lượng trong ngun tử.
- GV chiếu Sơ đồ phân bố mức nl của các
lớp và các phân
lớp và hướng dẫn
HS.
- GV: Kết luận về sự phân bố các electron
trong ngun tử.
Các electron trong ngun tử ở trạng thái
cơ bản lần lượt chiếm các mức nl từ thấp
I- THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
TRONG NGUN TỬ:
- Các electron trong ngun tử lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
từ trong ra ngồi.(Tính từ hạt nhân) .
E
1
< E
2
<E
3
<E
4

Trong các lớp : Các e lần lượt chiếm các phân
lớp là s,p,d,f…
Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng :
1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s
23
1 2 3 4
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
đến cao.
Mức nl của các lớp tăng theo thứ tự từ 1
đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất và của phân
lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu hình electron
của nguyên tử.
- GV hướng dẫn HS dạng chung của cấu
hình e : nl
a
- GV hướng dẫn HS các bước viết cấu hình
electron và đưa ra các VD để HS vận dụng ,
GV theo dõi chữa bài và củng cố kiến thức
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố: Ne (Z=10),
Cl (Z=17)
Sau khi HS viết xong cấu hình electron
nguyên tử của 1 số nguyên tố, GV nhận xét
rút kinh nghiệm
- GV hướng cẫn HS cách viết gọn: neon là
khí hiếm gần nhất đứng trước clo, nên ta có
thể viết gọn:
[ ]
2 5

3 3Ne s p

- GV cung cấp: electron cuối cùng của
nguyên tử clo điền vào phân lớp p, người ta
gọi clo là nguyên tố p.
- GV cho vd: viết cấu hình electron nguyên
tử của nguyên tố: Ar (Z=18), Fe (Z=56)
- GV hướng dẫn:các electron của nguyên tử
Fe được phân bố như sau:
2 2 6
1 2 2s s p
2
3 3 6s p
2 6
4 3s d
nhưng cấu hình electron là cách biểu
diễn sự phân bố electron trên các lớp và các
phân lớp.
- GV: Trong các cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố trên hãy xác định xem
các nguyên tố đó thuộc nguyên tố s hay p
hay d?
- GV hỏi:
? thế nào là nguyên tố họ s, p, d, f?
II- CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
1. Cấu hình electron của nguyên tử
- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong
nguyên tử : Thuộc AO nào, phân lớp nào, lớp
nào.

- Cách biểu diễn cấu hình (dạng chữ số) : nl
a
Trong đó :
n : STT của lớp.
l: tên phân lớp.
a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứng
VD :
* Các bước viết cấu hình electron :
- Xác định số electron của nguyên tử.
- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng
lượng . (Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp)
VD :
Ne (Z=10):
2 2 6
1 2 2s s p
Cl (Z=17):
2 2 6
1 2 2s s p
2 5
3 3s p
Ar (Z=18):
2 2 6
1 2 2s s p
2
3 3 6s p
Hoặc viế gọn:
[ ]
2 6
3 3Ne s p
Fe (Z=26):

2 2 6
1 2 2s s p
2
3 3 6s p
6 2
3 4d s
Hoặc viế gọn:
[ ]
6 2
3 4Ar d s
* Nguyên tố họ s, họ p, họ d :
-e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên
tố là họ đấy:
VD:
Ar là nguyên tố p
24
n=1
l là s
a = 1
1s
1
THPT N«ng Cèng GV: Lª Thanh QuyÕt
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu hình electron
nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
- GV cho HS biết người ta còn có thể viết
cấu hình electron theo lớp.
- GV cho HS xem SGK.
Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng.
-GV hd HS nghiên cứu bảng Cấu hình

electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu để
tìm xem
? lớp ngoài cùng của tất cả các nguyên tố có
tối đa là bao nhiêu electron?
? neon là nguyên tố khí hiếm, nó có bao
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- GV đvđ: Các nguyên tử có 8 electron ở
lớp ngoài cùng (ns
2
np
6
) và nguyên tử heli
(1s
2
)
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao?
- GV cho HS tìm xem những kim loại như:
Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu electron ở
lớp nc?
? các nguyên tử kim loại thường có bao
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- GV nói thêm: ( trừ H, He và B). Các
nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng
dễ nhường electron
-GV cho HS tìm xem những phi kim như:
N, O, F, P, S, Cl có bao nhiêu electron ở lớp
nc?
? các nguyên tử phi kim thường có bao
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- GV Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp

ngoài cùng dễ nhận electron
Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe
điền vào phân lớp d.
2. Cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu
-SGK.
- Nhận xét : Các nguyên tố đều họ s và p
3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng
có nhiều nhất là 8 electron (khơng tham gia vo
cc phản ứng hố học (trừ một số đk đặc biệt)) .

Khí hiếm (Trừ He có 2e LNC)
-Kim loại: 1, 2, 3 lớp ngoài cùng
-Phi kim : 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là
nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

4. Củng cố bài :
* Cấu hình e nguyên tử nào sau đây viết sai :
A. 1s
2
2s
2
2p
5

B. 1s
2
2s

2
2p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
1
D. A.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
3d
5
4s
2

25

×