Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG CẤP NƯỚC ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 50 trang )

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 1 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 2 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 3 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ
XÂY DỰNG CẤP NƯỚC ĐỒNG NAI
1.1/LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1/ Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty CP Dịch Vụ và Xây Dựng cấp nước Đồng Nai trước là Xí nghiệp
Thiết Kế Xây Dựng trực thuộc Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Cấp
nước Đồng Nai .
Tên công ty: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Cấp nước Đồng Nai.
Tên giao dịch bằng tiếng anh: Dong Nai Water Supply Construction and
Services Joint-Stock Company
Tên viết tắt: DWCS
Địa chỉ trụ sở chính: Số 52 Cách Mạng Tháng Tám, phường Quyết Thắng,
thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Số điện thoại: 84- 061-3847241 Fax: 84 061 3840797
 Vốn điều lệ của công ty là : 5.000.000.000 đồng
Trong đó:
- Vốn nhà nước tham gia Công ty chiếm 51% = 2.550.000.000 đ
- Vốn cổ đông tham gia Công ty chiếm 49% = 2.450.000.000 đ
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần
- Cổ phần nhà nước: 255.000 cổ phần(tỷ lệ 51% trên vốn điều lệ).
Tương đương 2.550.000.000 đồng.
- Phát hành thêm để huy động vốn (49% vốn điều lệ): 245.000 cổ
phần.Tương đương 2.450.000.000 đồng gồm có:
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 4 -


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
 Cổ phần bán cho người lao động trong động
nghiệp: 76.700 cổ phần( tỷ lệ 15,34% trên vốn điều lệ).Tương
đương 767.000.000 đồng.
 Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 49.000
cổ phần( tỷ lệ 9,8% trên vốn điều lệ).Tương đương
490.00.000 đồng gồm các doanh nghiệp sau:
 Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh
nghiệp: 15.000 cổ phần (tỷ lệ 3% trên vốn điều lệ).Tương
đương 150.000.000 đồng.
 Cổ phần bán ra bên ngoài doanh nghiệp:
104.300 cổ phần( tỷ lệ 20,86% trên vốn điều lệ). Tương
đương 1.043.000.000 đồng.
 Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
a. Xây dựng:
- Xây dựng công trình đường ống cấp thoát nước
- Xây dựng trạm bơm
- Lắp đặt ống cấp nước, thoát nước , bơm nước
- Xây dựng công trình dân dụng
b. Dịch vụ tư vấn:
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp
- thiết kế công trình cấp thóat nước
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 5 -
STT Nhà đầu tư chiến lược Số cổ phần Số tiền
1
2
Công ty TNHH NTP
Công ty TNHH Nguyễn Hoàng
24.500

24.500
245.000.000
245.000.000
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
- Theo dõi hệ thống cấp thoát nước cho công trình
- Theo dõi, giám sát thi công
c. Khai thác nước phục vụ công nghiệp
d. Sản xuất các sản phẩm kim loại cho xây dựng kiến trúc
1.1.2/ Chức năng và nhịêm vụ của công ty
Công ty CP Dịch vụ và Xây dựng Cấp nước Đồng Nai với chức năng và
nhiệm vụ khai thác nước phục vụ công nghiệp trên địa bàn thành phố Biên Hoà.
Thực hiện thiết kế, lập dự án, thi công các đường ống phân phối và các đường ống
nhánh, lắp đặt đồng hồ nước cho khách hàng. Sửa chữa, cải tạo các đường ống bị
hỏng trên toàn mạng lưới cấp nước.
1.2/TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1/ Hình thức quản lý
Công ty tổ chức quản lý theo hình thức trực tuyến bao gồm :
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị
- Giám đốc
- Ban kiểm soát
 Tình hình nhân sự:
Tổng số cán bộ công nhân viên là 73 người gồm:
- Ban giám đốc: giám đốc và 01 phó giám đốc
- Phòng kế hoạch tổng hợp : 04 người
- Phòng hành chánh : 06 người
- Phòng kỹ thuật : 04 người
- Phòng kế toán – tài vụ : 04 người
- Đội I thi công đường ống : 13 người
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 6 -

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
- Đội II thi công đường ống : 12 người
- Đội III thi công đường ống : 12 người
- Phân xưởng cơ khí : 08 người
- Tổ xây dựng : 08 người
1.2.2/ Sơ đồ tổ chức
Ghi chú:
: Điều hành trực tuyến
: Kiểm soát hoạt động
1.2.3/ Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 7 -
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
TỔ
XÂY
DỰNG
PHÂN
XƯỞNG
CƠ KHÍ
PHÒNG
HÀNH
CHÁNH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
TÀI

CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
TỔNG
HỢP
ĐỘI
THI
CÔNG
I
ĐỘI
THI
CÔNG
II
ĐỘI
THI
CÔNG
III
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
 Đại hội đồng cổ đông : gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty.
 Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của công ty, trừ những vấn đề của Đại hội đồng cổ đông.
 Ban giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người
điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội
đồng quản trị.
 Ban kiểm soát: là tổ chức do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cho

Đại hội đồng cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản trị và điều hành công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội
đồng quản trị và bộ máy điều hành của giám đốc.
 Tổ xây dựng: xây nhà, xây hố ga, xây mương…
 Phân xưởng cơ khí: gia công phụ tùng kim loại phục vụ công tác sửa
chữa.
 Phòng hành chánh: quản lý nhân sự, tính lương và các khoản phụ cấp,
các khoản trích BHXH của công nhân viên theo chế độ hiện hành. Thảo
hợp đồng trình Giám đốc xét duyệt. Quản lý và cấp phát văn phòng
phẩm.
 Phòng kỹ thuật: quản lý hệ thống lắp đặt đường ống.
 Phòng tài chính kế toán: thực hiện nghiệp vụ kế toán-tài chính, quản lý
các khoản thu chi theo quy định của công ty. Tham mưu cho Giám đốc
về công tác quản lý tài chính tại Công ty. Thiết lập mối quan hệ với cơ
quan Tài chính, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tại Công ty, thực
hiện các khoản trích nộp theo chế độ.
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 8 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
 Phòng kế hoạch tổng hợp: lập kế hoạch các loại kỹ thuật, vật tư, sữa
chữa TSCĐ. Chỉ đạo sản xuất, theo dõi mạng lưới ống nước để xử lý
kịp thời. Quản lý vật tư về số lượng và chất lượng.
 Đội thi công I, II, III : Sửa chữa, lắp đặt hệ thống cấp nước.
1.3/TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.3.1/ Hình thức tổ chức công tác kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung . Căn cứ vào chứng từ,
phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán theo đúng chế độ Nhà nước
ban hành.
1.3.2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng:

 Phụ trách lãnh đạo nhân viên phòng kế toán
 Tham mưu cho Giám đốc trong việc chỉ đạo công tác quản lý kinh
tế, quản lý toàn bộ vật tư, tiền vốn và tài sản nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí và tạo lợi nhuận cao.
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 9 -
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
vật tư
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiền
lương
Thủ quỹ
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
 Giám sát kiểm tra công tác xây dựng theo đúng chế độ về xây dựng
cơ bản của Nhà nước.
 Thiết lập mối quan hệ với cơ quan tài chính, ngân hàng,… để thuận
lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán tổng hợp:
 Căn cứ vào số liệu thực tế phát sinh, kế toán tổng hợp lên bảng kê và
các chứng từ có liên quan. Từ đó tập hợp số liệu để lên Sổ Cái, Sổ số
dư chi tiết tổng hợp các tài khoản có liên quan đến công tác tập hợp
chi phí sản xuất lên báo biểu quyết toán định kỳ hàng tháng, quý,
năm.
 Nêu các đề xuất ý kiến của kế toán viên về các nghiệp vụ do Kế toán

trưởng chỉ đạo.
Kế toán vật tư:
 Vào sổ chi tiết vật tư đầy đủ, chính xác trung thực, lên bảng kê nhập-
xuất với thủ kho.
 Phát hiện kịp thời những thất thoát, hư hỏng, lãng phí vật tư để kịp
thời báo cáo với Kế toán trưởng.
 Định kỳ 6 tháng vào cuối năm kiểm kê tài sản một lần.
Kế toán thanh toán:
 Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh toán
các hóa đơn đã được duyệt để viết phiếu thu- chi.
 Hàng tháng đối chiếu với thủ quỹ xem các số liệu có khớp nhau
không.
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 10 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Kế toán tiền lương:
 Khi nhận được các chứng từ về chấm công của nhân viên thì kế toán
thực hiện ghi chép ban đầu, tính lương và các khoản trích theo
lương, các khoản phụ cấp, hình thức trả lương được áp dụng trong
Công ty, lập bảng tính lương, báo cáo về tiền lương cho Công ty để
thanh toán lương cho nhân viên đúng định kỳ
 Phân tích tình hình lao động tiền lương.
Thủ quỹ:
 Quản lý tiền mặt trên phiếu thu, phiếu chi đã được duyệt.
 Thủ quỹ chi tiền và báo cáo hàng ngày
1.3.3/ Hình thức sử dụng chứng từ kế toán
Công ty CP Dịch vụ và Xây dựng Cấp nước Đồng Nai sử dụng hình thức
chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - ngày 20/03/2003
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

Chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Tài Chính, báo cáo được kế
toán lập hàng quý bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bảng cân đối số phát sinh
Hệ thống sổ sử dụng là:
- Sổ Cái
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 11 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Công ty sử dụng vi tính bằng Excel để lưu trữ số liệu, in ấn hóa
đơn, soạn thảo văn bản,hợp đồng cho kế toán của Công ty.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC GHI SỔ
Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 12 -
Chứng từ gốc
Sổ Quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo kế toán
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
1.3.4/ Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển công ty
1.3.4.1/ Thuận lợi:
- Doanh nghiệp hoạt động ổn định cao và có nhiều tiềm năng phát triển.
- Sự thay đổi cơ chế trong hoạt động từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty
cổ phần sẽ tạo thêm động lực phát triển cho doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực và các chính sách trọng tâm đầu tư phát triển công nghệ,
máy móc thiết bị là những nhân tố tạo nên thuận lợi cho doanh nghiệp.
1.3.4.2/ Khó khăn:
- Trước đây là xí nghiệp trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty TNHH một
thành viên Xây dựng Cấp nước Đồng Nai, Xí nghiệp nhận được nhiều sự
hỗ trợ về vốn. Kihi chuyển sang Công ty cổ phần khó khăn lớn nhất của
công ty là phải cạnh tranh bình đẳng với các đơn vị khác có cùng lĩnh vực
hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Khi chuyển sang Công ty cổ phần hạch toán độc lập, với áp lực phải hoạt
động hiệu quả để có lợi nhuận trả cổ tức cho các cổ đông, yêu cầu đặt ra
phải sử dụng hiệu quả tối ưu các nguồn lực - đó chính là những vấn đề gây
khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 13 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG CẤP NƯỚC
ĐỒNG NAI
2.1/ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
2.1.1/Giá vốn hàng bán
Công ty Cổ phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai là một
đơn vị kinh doanh dịch vụ. Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về xây
dựng các công trình đường ống cấp thoát nước, trạm bơm,lắp đặt ống cấp
nước thoát nước, khai thác nước phục vụ cho công nghiệp…v….v…Việc

hạch toán giá vốn hàng bán được kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi
vào sổ chi tiết vật tư, đơn giá xuất kho ghi theo giá bình quân gia quyền.
2.1.1.1 Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế hoặc giá thực tế xuất kho của một số
thành phẩm, lao vụ , dịch vụ, hàng hoá đã xác định là tiêu thụ.
 Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho:
- Nhằm xác định chính xác kết quả tiêu thụ hàng hoá và giá vốn hàng tồn
kho cuối kỳ ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Giá xuất kho của lô hàng nào thì
lấy đúng bằng giá nhập kho của lô hàng đó.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp
này thì trị giá thực tế hàng xúât kho đầu tiên là giá nhập thực tế hàng
nhập kho đầu tiên.
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp
này trị giá thực tế hàng xuất kho đầu tiên là giá nhập thực tế hàng nhập
kho cuối cùng.
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 14 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này tất cả
hàng hóa xuất kho điều có cùng một đơn giá bình quân.
Giá trị tồn kho đầu kỳ+Giá trị nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn kho đầu kỳ+ Số lượng nhập kho trong kỳ
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất* Đơn giá bình quân
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất
- Hoá đơn
- Các chứng từ kháccó liên quan
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng:

- Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
từng hoá đơn.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ vào bên
nợ TK 911
- TK 632 không có số dư cuối kỳ
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 15 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
 Sơ đồ hạch toán

621 154 632 911
KC Chi phí KC chi phí SXKD Cuối kỳ KC
NVL chính dở dang giá vốn bán hàng
622

KC Chi phí
Nhân công trực tiếp
627

KC chi phí SXC

2.1.1.4 Trình tự hạch toán:
- Tất cả các chi phí sản xuất được đưa vào tài khoản 154 sau đó kết
chuyển vào tài khoản 632.
Ví dụ minh hoạ: bút toán kết chuyển xuất giá vốn hàng bán vào TK 911
để xác định kết quả kinh doanh tháng 1 và 2 năm 2008.
Kết chuyển vào TK 632
Nợ TK 632 1.227.740.900

Có TK 154 1.227.740.900
Nợ TK 911 1.227.740.900
Có TK 632 1.227.740.900
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 16 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
154 632 911
1.227.740.900 1.227.740.900

Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần dịch Vụ và Xây dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tháng: 02/2008
Số : 0000031
Trích yếu
Tên TK số tiền
Nợ Có Nợ Có
KC gía vốn hàng bán 911 1.227.740.900
632 1.227.740.900
Cộng 1.227.740.900 1.227.740.900
Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên Tài Khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu : 632
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
0000031 29/02
Xuất giá vốn hàng

bán
154 1.227.740.900
KC giá vốn hàng
bán
911 1.227.740.900
2.1.2/ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.1/Khái niệm doanh thu bán hàng:
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 17 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
- Doanh thu bán hàng là một bộ phận của thu nhập doanh nghiệp, là tổng
giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hoá hay cung cấp
dịch vụ , lao vụ cho khách hàng.
- Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các
khoản làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
các khoản thuế tính vào doanh thu.
- Chỉ đươc ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được xác nhận tiêu thụ. Nghĩa là khối
lượng đó đã được giao cho khách hàng, đã thực hiện đối với khách hàng
và đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhập thanh toán.
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng
bao gồm:
+Hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng phiếu xuất kho
+Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
- Tài khoản 5113 “Doanh thu bán các dịch vụ”
Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu

bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang 911
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 18 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Bên có:
+ Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
- TK 511 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
333 511 111,112
Thuế TTĐB Doanh thu bằng tiền
Thuế XK phải nộp
532 3331
KC giảm giá hàng bán
531
131
KC hàng bán bị trả lại
Doanh thu chưa thu
911 tiền

KC doanh thu thuần

2.1.2.4 Trình tự hạch toán:
Khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hoá đơn bán hàng ( hoá đơn thuế
GTGT) kế toán tại đơn vị trực thuộc tiến hành định khoản và ghi vào nhật ký
chứng từ.
Ví dụ minh họa: Ngày 23/02/2008 tại phòng kế hoạch của công ty có
phát sinh nghiệp vụ lắp đặt tuyến ống cấp nước khu công nghiệp Xuân
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 19 -

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Lộc( giai đoạn 1) cho công ty TNHH một thành viên Xây Dựng cấp Nước
Đồng Nai chưa thanh toán.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0027530 kế toán tiến hành định khoản
như sau:
Nợ TK 131 417.289.825
Có TK 3331 37.935.439
Có TK 5113 379.354.386
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tháng : 02/2008
Số : 0000025/02
Trích yếu
Tên TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Phải thu khách hàng 131 417.289.825
Thuế GTGT đầu ra 3331 37.935.439
Doanh thu XN thiết kế 5113 379.354.386
Cộng 417.289.825 417.289.825

Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên Tài Khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu : 5113
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 20 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối

ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
0000025 23/02
Doanh thu lắp đặt
HTCN khu CN Xuân
Lộc
131 379.354.386
Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên Tài Khoản: Thuế GTGT
Số hiệu : 3331
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
0000025 23/02 Thuế GTGT phải nộp 131 37.935.439
Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên Tài Khoản: phải thu khách hàng
Số hiệu : 131
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối Số tiền
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 21 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
ứngSố Ngày Nợ Có
0000025 23/02
Doanh thu cung cấp dịch
vụ

5113 379.354.386
Thuế GTGT 3331 37.935.439
Kế toán kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 5113 1.454.717.100
Có TK 911 1.454.717.100
Sơ đồ hạch toán:
911 5113
1.454.717.100
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tháng :02/2008
Số: 0000030
Trích yếu
Tên TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
KC doanh thu cung cấp 911 1.454.717.100
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 22 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
dịch vụ
5113 1.454.717.100
Cộng 1.454.717.100 1.454.717.100
Sổ Cái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 5113
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng

Số tiền
Số Ngày Nợ Có
0000030 29/02 XĐ kết quả kinh doanh 911 1.454.717.100
Ví dụ minh họa: kế toán thu tiền sửa chữa TOCN HDPE D90 Dãy X theo HĐ
số 0027514 ngày 06/02/2008 .
CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ PHIẾU THU Mẫu số 01- TT
XD CẤP NƯỚC ĐỒNG NAI Quyển số:……
Số : 41/TK
Ngày 09 tháng 02 năm 2008
TK GHI CÓ : TK 5113= 29.937.282 ,TK 3331=2.993.728
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa……………………………
Địa chỉ: Phòng TC- kế toán…………………………………………
Lý do nộp : Thu tiền sửachữa TOCN HDPE D90 Dãy X theo HĐ 0027514
ngày 06/02/2008 và TLHĐ số 35 ngày 02/02/2008………
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 23 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Số tiền: 32.931.010 đ (viết bằng chữ) Ba mươi hai triệu chin trăm ba mươi
mốt ngàn mười đồng chẵn………………………
Kèm theo: HĐ; 0027514 ngày 06/02/2008 chứng từ gốc.
Ngày 09 tháng 02 năm 2008.
Thủ trưởng đơn vị KT Trưởng KT.Thanh tóan Thủ quỹ Người nộp
CÔNG TY CP DỊCH VỤ VÀ PHIẾU CHI
XD CẤP NƯỚC ĐỒNG NAI Ngày 06 tháng 02 năm 2008 số:000002704
TK Nợ………
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa………………………………
Địa chỉ: XNN Thiết Kế Xây dựng…………………………………….
Lý do chi: Nguyễn Thị Hoa (Cty CP DVXD cấp nước ĐN) Chi phí cải
tạo S/c HTCN KP4 P.Tân Phong-Biên Hoà (HĐ số 04 ngày 16/01/08 và
TLHĐ số 35 ngày 02/02/08……………………………………………
Số tiền; 32.931.010 đồng (viết bằng chữ) Ba mươi hai triệu chín trăm ba

mươi một ngàn không trăm mười đồng……………………………
Kèm theo: 1 HĐ, HĐ, BNT và TLHĐ…… chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 02 năm 2008.
Thủ trưởng đơn vị KT Trưởng KT.Thanh toán Thủ quỹ Người nhận

Kèm theo hoá đơn GTGT số 0027514, sau khi nhận được hoá đơn kế toán
tiến hành định khoản.
Nợ TK 111 32.931.010
Có TK 5113 29.937.282
Có TK 3331 2.993.7282
Chứng từ ghi sổ
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 24 -
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tháng : 02/2008
Số : 0000009/02
Trích yếu
Tên TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt 111 32.931.010
Thuế GTGT 3331 2.993.728
Doanh thu XN thiết kế 5113 29.937.282
Cộng 32.931.010 32.931.010
Sổ C ái
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Xây Dựng Cấp Nước Đồng Nai
Tên Tài Khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu : 5113
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu

TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
0000009 06/02 Doanh thu sửa chữa 111 29.937.282
SVTH : Lương Kim Ngân Trang - 25 -

×