Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

các mô hình khác về hành vi người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.56 KB, 18 trang )

6 Các mô hình khác về hành vi ngời tiêu dùng
6.1 Sở thích bộc lộ
Lý thuyết truyền thống về hành vi ngời tiêu dùng sở thích của ngời tiêu dùng đợc
biểu thị bằng các hàm ích lợi. Tuy nhiên, sở thích của ngời tiêu dùng và ích lợi đều
không thể quan sát đợc một cách trực tiếp. Các cơ sở của lý thuyết tiêu dùng này
mang tính chủ quan. Để khắc phục những hạn chế này cần xây dựng một lý thuyết
cầu chỉ dựa trên các hiện tợng quan sát đợc và đo đợc. Lý thuyết sở thích bộc lộ đáp
ứng đợc đòi hỏi đó.
Giống nh lý thuyết truyền thống về hành vi của ngời tiêu dùng, lý thuyết sở thích bộc
lộ cũng giả định rằng ngời tiêu dùng gặp một vectơ giá xác định, p, và có thu nhập
danh nghĩa cố định, M. Lý thuyết sở thích bộc lộ đợc xây dựng trên cơ sở những giả
định hành vi sau:
Giả định 1 Ngời tiêu dùng chi toàn bộ thu nhập của mình. Giả định này có các ứng
dụng tơng tự nh giả định 4 ở mục 1 chơng 3.
Giả định 2 Chỉ một bó tiêu dùng x đợc ngời tiêu dùng chọn trong mỗi tình huống giá
và thu nhập. Nói cách khác, gặp vectơ giá xác định p, và có mức thu nhập xác định
M, ngời tiêu dùng luôn luôn chọn một bó tiêu dùng nhất định.
Giả định 3 Tồn tại chỉ một kết hợp giá và thu nhập ở đó mỗi bó đợc chọn. Giả định
này có nghĩa là với một x xác định có một tình huống p, M nào đó x sẽ đợc ngời tiêu
dùng lựa chọn và tình huống đó là duy nhất.
Giả định 4 Các sự lựa chọn của ngời tiêu dùng là nhất quán. Nghĩa là, nếu bó x
0
đợc
chọn và bó x
1
có thể đợc chọn thì khi x
1
đợc chọn x
0
phải không còn là phơng án khả
thi nữa.


Có thể làm rõ hơn giả định này nh sau: cho p
0


vectơ giá ở đó x
0
đợc chọn. Khi đó
nếu x
1
có thể đợc chọn khi x
0
thực tế đợc chọn, thì chi phí cho x
1
, bằng p
0
x
1
, phải lớn
hơn chi phí cho x
0
, bằng p
0
x
0
. Đó là thu nhập danh nghĩa của ngời tiêu dùng M
0
=
p
0
x

0
khi x
0
đợc chọn.
Tơng tự, cho p
1
là vectơ giá ở đó x
1
đợc chọn. Khi đó x
0
không thể là phơng án thay
thế ở các giá p
1
. Nghĩa là chi phí cho x
0
, bằng p
1
x
0
, phải cao hơn chi phí cho x
1
, bằng
p
1
x
1
, bằng thu nhập danh nghĩa của ngời tiêu dùng M
1

khi x

1
đợc chọn. Vì thế giả
định thứ t này có thể phát biểu một cách ngắn gọn là
p
0
x
0


p
0
x
1
hàm ý p
1
x
1
< p
1
x
0
(6.1)
26
khi x
0
đợc chọn ở p
0
, M
0
và x

1
đợc chọn ở p
1
, M
1
. Nếu x
0
đợc chọn khi x
1
có thể mua
đợc thì x
0
đợc bộc lộ thích hơn x
1
. (6.1) thờng đợc gọi là tiên đề yếu về sở thích bộc
lộ.
Tập hợp các giả định hành vi này sẽ tạo ra tất cả những dự đoán giống nh các dự
đoán trên cơ sở ích lợi ở mục 4 chơng 3 liên quan đến các hàm cầu của ngời tiêu
dùng. Trớc hết hãy xem xét dấu của ảnh hởng thay thế. Hình 1 biểu thị đờng ngân
sách ban đầu của ngời tiêu dùng B
0
, đợc xác định bởi vectơ giá p
0
và thu nhập danh
nghĩa M
0
. Bó đợc lựa chọn ban đầu trên B
0
là x
0

. B
1
là đờng ngân sách sau khi p
1
giảm với M không đổi, và x
1
là bó mới đợc chọn trên B
1
. Các giả định hành vi không
đặt ra hạn chế nào đối với vị trí của x
1
trên B
1
. Sẽ là hữu ích nếu tách ảnh hởng giá (từ
x
0
đến x
1
) thành thay đổi trong x chỉ do những thay đổi trong giá tơng đối (ảnh hởng
thay thế) gây ra và thay đổi chỉ do thay đổi trong thu nhập thực tế (ảnh hởng thu
nhập) gây ra. Ta không thể sử dụng đờng bàng quan đi qua x
0
để xác định thu nhập
thực tế không đổi. Thay vào đó ta sử dụng sức mua không đổi hay định nghĩa Slutsky
về thu nhập thực tế. Theo định nghĩa Slutsky, thu nhập thực tế không đổi đợc biểu thị
bằng thu nhập danh nghĩa của ngời tiêu dùng bị hạ xuống cho đến tận khi, gặp các
giá mới, họ chỉ có thể mua đợc bó ban đầu x
0
. Trong hình 1 đờng ngân sách dịch
chuyển song song với B

1

vào trong, đến tận B
2
đi qua x
0
. Ngời tiêu dùng gặp B
2
sẽ
mua x
2
ở bên phải x
0
. Vì thế từ x
0
đến x
2
là ảnh hởng thay thế và từ x
2
đến x
1
là ảnh h-
ởng thu nhập của sự giảm giá p
1
.
27
x
0
x
1

x
2
x
1
x
2
B
0
B
1
B
2
Hình 8
Ta có thể chứng minh rằng nếu hành vi của ngời tiêu dùng thoả mãn giả định (6.1)
thì ảnh hởng thay thế phải luôn luôn dẫn đến tăng tiêu dùng hàng hoá mà giá của nó
giảm. Điều này có thể thực hiện dễ dàng với ví dụ 2 hàng hoá ở hình 8. x
2
phải nằm
trên B
2
(do giả định tất cả thu nhập đợc chi hết) và vì thế có ba khả năng: x
2
ở bên
trái, hoặc bên phải, hoặc bằng x
0
. x
2
không thể ở bên trái x
0
trên B

2
vì các bó nằm
trong tập hợp khả thi của ngời tiêu dùng sẽ bị bác bỏ vì x
0
đợc thích hơn. x
2
không
thể bằng x
0
vì các giá ở đó x
2
và x
0
đợc lựa chọn là khác nhau và, theo giả định thứ
hai, các bó khác nhau đợc chọn trong các tình huống giá - thu nhập khác nhau. Vì
thế x
2
phải chứa nhiều x
1
hơn x
0
(nghĩa là ở bên phải x
0
).
Kết quả này có thể mở rộng cho trờng hợp n hàng hoá, và có thể chứng minh đợc
một cách dễ dàng. p
0
và x
0
là vectơ giá và bó tiêu dùng ban đầu, p

1
và x
1
là vectơ giá
và bó tiêu dùng mới. Thu nhập của ngời tiêu dùng đợc điều chỉnh đến tận khi ở M
2
họ chỉ có thể mua đợc x
0
ở các giá mới, p
1
, do đó p
1
x
0
= M
2
. Gặp vectơ giá p
1
và thu
nhập danh nghĩa đã đợc đền bù, M
2
, ngời tiêu dùng chọn x
2
, và vì họ chi hết thu nhập
của mình ta có p
1
x
2
= M
2

. Vì thế thay đổi đền bù trong M đảm bảo rằng
p
1
x
0
= M
2
= p
1
x
2
(6.2)
Bây giờ x
2
đợc lựa chọn khi x
0
vẫn sẵn có (nghĩa là chúng đều ở trên cùng một mặt
ngân sách) do đó theo giả định tính nhất quán (6.1) ta có
p
0
x
0
< p
0
x
2
(6.3)
hay x
2
không đợc mua khi x

0
đợc mua. Sắp xếp lại (6.2) ta có
p
1
x
0
- p
1
x
2
= p
1
(x
0



x
2
) = 0 (6.4)
và tơng tự (6.3) cho ta
p
0
x
0
p
0
x
2
= p

0
(x
0



x
2
) < 0 (6.5)
Lấy (6.4) trừ đi (6.5) ta có
p
1
(x
0



x
2
) - p
0
(x
0



x
2
) = (p
1

p
0
)(x
0



x
2
) > 0
và nhân với (-1) ta có
(p
1
p
0
)(x
2



x
0
) < 0 (6.6)
Dự đoán này đúng bất kể hớng của những thay đổi giá. Trong trờng hợp chỉ có sự
thay đổi trong giá hàng hoá thứ j, thì p
1
và p
0
chỉ khác nhau ở p
j

và do đó (6.6) trở
thành
0))(())((
02010201
<=

jjjjiii
i
i
xxppxxpp
(6.7)
28
Vì thế p
j
thay đổi thì ảnh hởng thay thế
)(
02
jj
xx
có dấu trái với dấu của sự thay đổi
giá. Do đó đờng cầu sức mua không đổi sẽ dốc xuống dới.
Chúng ta cũng có thể rút ra phơng trình Slutsky từ các giả định hành vi. Vì
M
2
= p
1
x
0
và M
0

= p
0
x
0

nên phần giảm đền bù trong M là

M = M
0
M
2
= p
0
x
0
- p
1
x
0
= (p
0
p
1
)

x
0
= -(p
1
p

0
)

x
0
và trong trờng hợp thay đổi chỉ trong p
j
ta có

M = -

p
j
x
j
0
(6.8)
ảnh hởng giá của p
j
đến x
j

)(
01
jj
xx
và có thể chia thành ảnh thay thế
)(
02
jj

xx

ảnh hởng thu nhập
)(
21
jj
xx
01
jj
xx
=
)(
02
jj
xx
+
)(
21
jj
xx
Chia biểu thức này cho

p
j
ta có
j
jj
j
jj
j

jj
p
xx
p
xx
p
xx


+


=


210201
(6.9)
Từ (6.8) ta có

p
j
= -

M/x
j
0
và thay vào số hạng thứ hai ở vế phải của (6.9) đợc
M
xx
x

p
xx
p
xx
jj
j
j
jj
j
jj





=

)(
21
0
0201
(6.9)
p
j
j
px
j
j
M
j

j
M
x
x
p
x
p
x





=


0
(6.10)
Dấu
M
biểu thị thu nhập danh nghĩa không đổi khi đánh giá tốc độ thay đổi của x
j
theo p
j
, và tơng tự các dấu ở vế phải là sức mua px và vectơ giá p không đổi khi đánh
giá tốc độ thay đổi của x
j
theo p
j
và M. (6.10) là phiên bản sức mua rời rạc của ph-

ơng trình Slutsky ở mục 2 chơng 4.
6.2 Công nghệ tiêu dùng
Lý thuyết truyền thống về hành vi ngời tiêu dùng có một số hạn chế khi vận dụng
cho những mục đích phân tích nhất định. Chẳng hạn khi đa thêm một sản phẩm mới
29
vào lý thuyết này. Có thể giả định rằng khi có n hàng hoá ngời tiêu dùng có sự sắp
xếp sở thích theo n hàng hoá. Còn khi đa thêm một hàng hoá mới vào thì sự sắp xếp
sở thích của ngời tiêu dùng sẽ đợc xác định theo n + 1 hàng hoá. Cách này không
cho ta biết hai việc sắp xếp sở thích đó quan hệ với nhau nh thế nào và việc đa thêm
một sản phẩm mới vào sẽ ảnh hởng nh thế nào đến cầu về các hàng hoá khác. Hoặc
ta cũng có thể giả định rằng ngời tiêu dùng có sự sắp xếp sở thích xác định theo tất
cả các hàng hoá: những hàng hoá tồn tại bây giờ và những hàng hoá sẽ tồn tại trong
tơng lai. Việc đa thêm một sản phẩm mới tơng ứng với việc giảm giá của hàng hoá
so với mức cũ rất cao nào đó. Cách làm này đòi hỏi phải có một lợng kiến thức rất
lớn về sở thích của ngời tiêu dùng.
Hạn chế khác của lý thuyết truyền thống về hành vi ngời tiêu dùng là nó không cho
ta một lý do khách quan về vấn đề tại sao các hàng hoá này là thay thế gần (thịt gà
và thịt lợn) trong khi các hàng hoá khác (thịt lợn và giầy dép) lại không. Lý thuyết
truyền thống chỉ đa đợc ra câu trả lời chủ quan: các hàng hoá là thay thế gần vì sở
thích của những ngời tiêu dùng là sở thích làm cho các hàng hoá đó có co giãn của
cầu theo giá chéo cao. Rõ ràng câu trả lời nh thế là không thoả mãn. Việc phân loại
hàng hoá phải mang tính khách quan, tức là phải dựa trên các đặc tính vốn có của
bản thân hàng hoá chứ không phải dựa trên sở thích của ngời tiêu dùng.
Để khắc phục những hạn chế nêu trên của lý thuyết truyền thống về hành vi của ngời
tiêu dùng K. Lancaster đã đa ra một phơng pháp khác. Phơng pháp này tập trung vào
chất lợng của hàng hoá và coi hàng hoá ngời tiêu dùng mua là các yếu tố của quá
trình tiêu dùng, quá trình đó chuyển hoá bó hàng hoá đã mua thành bó đặc tính. Ví
dụ ngời tiêu dùng mua các loại thức ăn khác nhau và kết hợp chúng để tạo ra một sự
sắp xếp các đặc tính: hơng vị, mức calory, mức vitamin khác nhau. Các hỗn hợp
thực phẩm khác nhau sẽ tạo ra các hỗn hợp khác nhau của các đặc tính này. Lý

thuyết này giả định rằng những ngời tiêu dùng thích các đặc tính của hàng hoá chứ
không phải bản thân các hàng hoá. Bài toán tối u hoá của ngời tiêu dùng trở thành
bài toán lựa chọn bó hàng hoá đem lại bó các đặc tính đợc thích nhất. Sự lựa chọn
này bị giới hạn bởi ràng buộc ngân sách của ngời tiêu dùng và bởi công nghệ tiêu
dùng, đó là mối quan hệ giữa các bó hàng hoá (yếu tố của quá trình tiêu dùng) và các
bó đặc tính (sản phẩm của quá trình tiêu dùng).
Gọi A = (a
1
, , a
r
) là bó các đặc tính. Nếu sở thích của ngời tiêu dùng về các đặc
tính tuân theo các giả định đã đa ra ở mục 1 chơng 3 về hàng hoá thì ta có thể biểu
thị sở thích bằng hàm ích lợi u = u(A), có các tính chất giống hệt các tính chất của
hàm u(x) ở chơng 3. Lợng các đặc tính phụ thuộc vào bó hàng hoá lựa chọn và bó
hàng hoá vẫn đợc biểu thị là x = (x
1
, , x
n
). Ta có thể viết
a
i
= f
i
(x
1
, , x
n
) = f
i
(x) (i = 1, , r) (6.11)

Không cần đặt ra hạn chế nào đối với mối quan hệ giữa số hàng hoá n và số đặc tính
r. Thờng thì ta kỳ vọng số hàng hoá nhiều hơn số đặc tính (n > r). Một hàng hoá có
thể xuất hiện trong nhiều ràng buộc về công nghệ tiêu dùng a
i
= f
i
(x
1
, , x
n
) = f
i
(x)
30
(i= 1, , r) . Nói chung một hàng hoá tạo ra (hay đợc sử dụng trong việc tạo ra)
nhiều hơn 1 đặc tính. Giả định công nghệ tiêu dùng là khách quan: với một bó hàng
hoá xác định ta có thể dự đoán bó đặc tính sẽ đợc tạo ra; giả định công nghệ tiêu
dùng giống nhau đối với tất cả những ngời tiêu dùng.
Ràng buộc ngân sách của ngời tiêu dùng về hàng hoá mà ngời đó có thể mua giống
hệt nh ở mục 2 chơng 3:

j
p
j
x
j


M. Nếu ta giả định rằng ngời tiêu dùng không bão
hoà về các đặc tính và tăng ít nhất một hàng hoá sẽ tạo ra một đặc tính mong muốn

với số lợng lớn hơn, thì ngời tiêu dùng sẽ luôn luôn chi hết thu nhập danh nghĩa M
của mình vào các hàng hoá.
)(
, ,1

max
1
r
xx
aau
n
s.t.
Mxpi
jj
=

)(
x
j


0 (j = 1, , n)

), ,()(
1 n
i
i
xxfaii =
(i = 1, , r) (6.12)
Bây giờ ta sẽ xem xét cách tìm ra các điều kiện cần để tối đa hoá ích lợi cho bài toán

này, và xem xét bó tiêu dùng tối u x
*
thay đổi thế nào khi giá, thu nhập và công nghệ
tiêu dùng thay đổi. Tuy nhiên để đơn giản hoá Lancaster đã giả định công nghệ tiêu
dùng là tuyến tính. Nghĩa là một đơn vị hàng hoá j tạo ra

ij
đơn vị một đặc tính i,
trong đó

ij
là hằng số không phụ thuộc vào mức hàng hoá j hay bất kỳ hàng hoá nào
khác. Tổng lợng đặc tính i đợc tạo ra từ một bó hàng hoá là tổng các lợng đợc mỗi
hàng hoá tạo ra:
a
i
=

ị1
x
1
+

ị2
x
2
+ +

ịn
x

n
=

j
jij
x

(i = 1, , r) (6.13)
và thay (6.13) vào (ii) của (6.12).
Ta sẽ áp dụng quy trình tối u hoá 2 giai đoạn. Thứ nhất, xem xét bài toán lựa chọn
hiệu quả các hàng hoá. Nghĩa là không thể tăng lợng đặc tính này mà không phải
giảm lợng đặc tính kia. Bó hàng hoá tìm đợc từ việc giải (6.12) phải là hiệu quả. Tập
hợp các bó hàng hoá hiệu quả phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ tiêu dùng, giá các
hàng hoá và thu nhập danh nghĩa của ngời tiêu dùng. Nó độc lập với sở thích của ng-
ời tiêu dùng. Thứ hai là chọn bó tối u từ tập hợp hiệu quả và điều này đòi hỏi phải
biết sở thích vì những ngời tiêu dùng sẽ khác nhau về sở thích, với cùng thu nhập họ
sẽ chọn các bó khác nhau.
Giới hạn khả năng đặc tính
Để đơn giản hoá ta sẽ xem xét trờng hợp hai đặc tính và ba hàng hoá. Việc đơn giản
hoá này không ảnh hởng gì đến tính tổng quát của mô hình. Trong hình 9, hai đặc
tính a
1
và a
2
biểu thị trên trục hoành và trục tung. Mua một đơn vị hàng hoá 1 sẽ tạo
31
ra

11
đơn vị đặc tính 1 và


21
đơn vị đặc tính 2, và do đó x
1
đơn vị hàng hoá 1 tạo ra

11
x
1
đơn vị đặc tính 1 và

21
x
1
đơn vị đặc tính 2. Mua x
1
hàng hoá 1 vì thế tơng ứng
với một bó đặc tính hay 1 điểm ở hình 9. Vì hàng hoá 1 tạo ra 2 đặc tính theo tỷ lệ
cố định

21
/

11
, nên tỷ số các đặc tính trong các bó đặc tính đợc tạo ra bởi các bó x
1
sẽ là hằng số. Nói cách khác, khi chỉ mua hàng hoá 1 thì các kết hợp a
1
, a
2

đợc tạo ra
bằng việc thay đổi mức x
1
đợc

biểu thị trên tia OG
1
. Vì

21
,

11
đợc giả định là hằng
số nên tăng gấp đôi x
1
sẽ làm tăng gấp đôi các mức a
1
và a
2
. Do đó các điểm trên
OG
1
nằm xa gốc toạ độ hơn biểu thị các số lợng x
1
lớn hơn. Tơng tự OG
2
biểu thị các
kết hợp các đặc tính đợc tạo ra bằng việc thay đổi mức hàng hoá 2 với x
1

bằng 0.
Trong ví dụ đang xem xét này hàng hoá 2 có tỷ số a
2
/a
1
cao hơn hàng hoá 1.
Giả sử rằng ngời tiêu dùng chi hết thu nhập M của mình vào hàng hoá 1 thì họ có thể
mua M/p
1
đơn vị x
1
và do đó tạo ra

11
M/p
1
=

a
12
đơn vị đặc tính

1 và


21
M/p
1
= a
21

đơn vị đặc tính 2. Vì thế nếu chỉ mua x
1
và chi hết thu nhập ngời, tiêu dùng sẽ ở điểm
A
1
= (a
11
, a
21
) trong hình. Tơng tự nếu chi hết M vào hàng hoá 2, mua đợc M/p
2
đơn
vị hàng hoá, thì ngời tiêu dùng sẽ ở điểm A
2
= (a
12
=

12
M/p
2
, a
22
=

22
M/p
2
) trên
OG

2
.
Các giả định về công nghệ tiêu dùng hàm ý rằng nếu hai bó đặc tính A và A là khả
thi thì bất kỳ kết hợp lồi nào của chúng:

A + (1-

)A (0





1) cũng là khả thi. Vì
thế tất cả các điểm trong vùng OA
1
A
2
là khả thi. Cụ thể, bằng việc chi tất cả thu nhập
của mình vào hai hàng hoá theo các tỷ lệ khác nhau thì ngời tiêu dùng có thể đạt đợc
một kết hợp đặc tính nào đó trên A
1
A
2
.
Ngợc lại, với một điểm nào đó trên đờng A
1
A
2
này, ta có thể tìm ra một hỗn hợp x

1

x
2
cần thiết để đạt đợc bó đặc tính đó. Do đó xét A

trong hình 2. Từ A

vẽ đờng
thẳng song song với OG
2
cắt OG
1
ở A
3
. Từ A

vẽ đờng thẳng song song với OG
1
cắt
32
G
2
A
2
O
G
1
A
4

A
3
A
1
A

a
21
a
22
a
1
a
2
a
13
= a
11
a
12
a
11
Hình 9
OG
2
ở A
4
. Theo quy tắc hình bình hành đối với cộng vectơ ta thấy rằng tổng của A
3
và A

4
là A

. A
3
là kết hợp đạt đợc bằng việc chi

M vào hàng hoá 1 và A
4
là kết hợp
đạt đợc bằng việc chi (1 -

)M vào hàng hoá 2: A
3
=

A
1
= (

a
11,

a
21
), A
4
= (1-

)A

2
=
((1-

)a
12,
(1-

)a
22
). Tăng

thì A
3
và A

chuyển gần đến A
1
. Phần

của M chi vào x
1
ở điểm A

trên đờng thẳng từ A
1
đến A
2
là tỷ số đoạn OA
3

trên đoạn OA
1
. ở A
3
, x
1
=

M/p
1
đơn vị hàng hoá 1 tạo ra
a
13
=

11
x
1
=

11
M/p
1
=


a
11
đơn vị a
1

. Vì thế tỷ số a
13
/a
11
=


. Nhng tỷ số này là tỷ số đoạn

Oa
13
/Oa
11

trong hình
2 và theo các tam giá đồng dạng

==
1
3
11
13
OA
OA
Oa
Oa
(6.14)
Chúng ta cũng có thể chỉ ra rằng OA
4
/OA

2
= (1-

).
Giải thích độ dốc của đờng giới hạn khả năng đặc tính
Tập hợp khả thi trong hình 9 là OA
1
A
2
, tập hợp tất cả các kết hợp đặc tính có thể đợc
tạo ra từ 2 hàng hoá với giá các hàng hóa xác định và thu nhập danh nghĩa xác định
của ngời tiêu dùng. Độ dốc của A
1
A
2
cho thấy tỷ lệ mà ngời tiêu dùng có thể thay thế
a
1
cho a
2
bằng việc thay đổi lợng mua hàng hoá 1 và hàng hoá 2. Bất kỳ sự vận động
nào dọc đờng A
1
A
2
cũng phải thoả mãn cả công nghệ tiêu dùng và ràng buộc ngân
sách. Vì thế tỷ lệ chuyển đổi a
2
thành a
1


121211
122121
212111
222121
1
2
/.
/.
dxdx
dxdx
dxdx
dxdx
da
da




+
+
=
+
+
=
(6.15)
Từ ràng buộc ngân sách bất kỳ sự thay đổi nào trong x cũng phải thoả mãn
p
1
dx

1
+ p
2
dx
2
= 0 (6.16)
Sử dụng (6.16) để thay p
1
/p
2
cho dx
2
/dx
1
vào (6.15) ta có
212111
222121
211211
212221
1
2
//
//
/.
/.
pp
pp
pp
pp
da

da






=


=
(6.17)
Giá của x
1
là p
1
, thì chi 1 đồng mua x
1
sẽ mua đợc 1/p
1
đơn vị, một đơn vị x
1
tạo ra

11
nên một đồng chi vào x
1
tạo ra

11

.1/p
1
=

11
/p
1
đơn vị a
1
. Chi 1 đồng vào x
1
làm
cho phần chi vào x
2
giảm mất 1 đồng. Nh thế số đơn vị x
2
mua đợc sẽ bớt đi 1/p
2
, vì 1
đơn vị x
2
tạo ra

12
đơn vị a
1
, nên giảm 1 đồng chi tiêu vào x
2
làm giảm a
1

đi

12
.1/p
2
=

12
/p
2
. Vì thế a
1
trên 1 đồng thay đổi trong chi tiêu là
33
2
12
1
11
pp

=
Tăng a
1
một đơn vị vì thế ngời tiêu dùng phải chuyển
2
12
1
11
1
1

pp
k


=
(6.18)
lợng chi từ x
2
sang x
1
. k
1
đợc đo bằng các đơn vị tiền trên một đơn vị a
1
do đó k
1
đợc
coi là giá của a
1
. Cần nhấn mạnh rằng a
1
không phải là hàng hoá có thể mua trực tiếp
trên thị trờng, mà là một đặc tính có thể tạo ra từ các hàng hoá, nên chúng ta sẽ ký
hiệu k
1
là giá ẩn của a
1
.
Trong ví dụ này để tăng a
2

ngời tiêu dùng phải chuyển chi tiêu từ x
1
sang x
2
là hàng
hoá tạo ra a
2

nhiều hơn. Theo quy trình tơng tự ta có thể tìm ra giá ẩn của a
2

1
21
2
22
2
1
pp
k


=
(6.19)
là lợng chi tiêu ngời tiêu dùng phải chuyển từ x
1
sang x
2
để tăng a
2
lên một đơn vị.

Từ (6.18) và (6.19) có thể thấy rằng (6.17) có thể biểu thị thành
2
1
1
2
k
k
da
da
=
(6.20)
Nh vậy độ dốc của ranh giới trên của tập hợp khả thi trong không gian đặc tính (đ-
ờng A
1
A
2
) là tỷ lệ a
2
có thể chuyển hoá thành a
1

bằng việc thay đổi chi tiêu vào x
1

x
2

, là tỷ số các giá ẩn của a
1
và a

2
mang dấu âm.
ảnh hởng của những thay đổi giá và thu nhập
Nếu thu nhập của ngời tiêu dùng tăng lên họ có thể mua nhiều hơn cả hai hàng hoá
và do đó đờng ranh giới trên của tập hợp khả thi sẽ dịch chuyển ra ngoài, xa gốc toạ
độ hơn. Vì các giá không đổi nên độ dốc của đờng ranh giới này không thay đổi.
Hình 10 biểu thị thu nhập tăng gấp đôi làm dịch chuyển ranh giới từ A
1
A
2
đến A
3
A
4
.
34
G
2
A
4
O
G
1
A
2
A
1
A
3
a

1
a
2
A
6
A
5
Hình 10

Khi các giá thay đổi, M giữ nguyên thì độ dốc của đờng ranh giới sẽ thay đổi. Nếu
giá x
1
tăng lên thì đờng ranh giới sẽ quay vào trong đến vị trí A
2
A
5
. Nếu giá x
1
tiếp
tục tăng lên thì đờng ranh giới sẽ quay vào trong đến vị trí A
2
A
6
. Nếu đờng ranh giới
dốc lên (có độ dốc dơng) thì ngời tiêu dùng sẽ chọn điểm A
2
vì điểm này mang lại
cho ngời tiêu dùng lợng đặc tính nhiều nhất. Nh vậy nếu đờng ranh giới dốc lên thì
bó đặc tính hiệu quả chỉ chứa một hàng hoá, nếu đờng ranh giới dốc xuống (có độ
dốc âm) thì bó đặc tính hiệu quả chứa cả 2 hàng hoá.

Các kết hợp hiệu quả với 3 hàng hoá
Trờng hợp 3 hàng hoá 2 đặc tính đợc biểu thị ở hình 4. OG
3
biểu thị các số lợng đặc
tính đợc tạo ra khi thay đổi tổng số tiền chi vào hàng hoá 3. Nếu thu nhập của ngời
tiêu dùng chi hết vào hàng hoá 3 thì sẽ đạt đợc điểm A
3
= (M

13
/p
3
, M

23
/p
3
). Nếu
ngời tiêu dùng chi M cho hàng hoá 1 và hàng hoá 3 thì sẽ đạt đợc tất cả các điểm
trên đờng A
1
A
3
. Tơng tự, khi chia M cho các hàng hoá 2 và 3 thì tất cả các điểm trên
đờng A
2
A
3
đều có thể đạt đợc. Và nếu ngời tiêu dùng chia M cho hàng hoá 1 và hàng
hoá 2 thì sẽ đạt đợc tất cả các kết hợp đặc tính trên đờng A

1
A
2
.
Giả sử ngời tiêu dùng chia đều số tiền cho 3 hàng hoá. M/3 chi vào x
1
tạo ra điểm A
5
,
M/3 chi vào x
2
tạo ra điểm A
6
, M/3 chi vào x
3
tạo ra điểm A
7
. Tổng của A
7
và A
6

A
8
, tổng của A
8
và A
5
là A
9

. A
9
là kết hợp không hiệu quả vì thay đổi lại cơ cấu chi
tiêu sẽ làm số lợng ít nhất một đặc tính tăng mà không làm giảm số lợng 1 đặc tính
khác. Ví dụ chi toàn bộ M vào x
3
tạo ra điểm A
3
, điểm này chứa số lợng các đặc tính
nhiều hơn A
9
. Bất kỳ kết hợp nào chứa cả ba hàng hoá đều không hiệu quả. Khi tất cả
các hàng hoá đều đợc mua sẽ tạo ra một điểm nằm dới đờng A
1
A
3
A
2
. Vì thế các kết
hợp hiệu quả chứa nhiều nhất là 2 hàng hoá. Một cách tổng quát: nếu có r đặc tính
và n hàng hoá và n > r, thì các kết hợp hiệu quả sẽ chứa nhiều nhất là r hàng hoá.

35
Trong ví dụ cụ thể nêu trên, nhiều nhất là hai hàng hoá sẽ đợc mua. Hình 11 cho
thấy có thể mua hàng hoá 2 và 3, hoặc 3 và 1. Nếu mua hàng hoá 1 và 2 thì chỉ tạo ra
đợc các kết hợp đặc tính trên đờng A
1
A
2
. Chẳng hạn chi M/2 vào hàng hoá 1 và M/2

vào hàng hoá ta sẽ có điểm A
10
, điểm này không hiệu quả, nếu chi M/2 vào hàng hoá
1 và M/2 vào hàng hoá 3 ta sẽ đạt đợc điểm A
4
, điểm này chứa cả hai đặc tính a
1


a
2
nhiều hơn. Vì thế các bó hàng hoá hiệu quả sẽ là các bó mà ngời tiêu dùng chi hết
thu nhập của mình và chỉ chứa hàng hoá 1 và 3, hoặc 2 và 3.
Giả sử giá hàng hoá 3 tăng lên. Đờng ranh giới phía ngoài của tập hợp khả thi sẽ dịch
chuyển vào trong: có ít bó hàng hoá và các kết hợp đặc tính hơn. Hình 5 minh hoạ
ảnh hởng của sự tăng giá hàng hoá 3. Đờng ranh giới chuyển từ A
2
A
3
A
1
đến A
2
A
4
A
1
.
Nếu giá hàng hoá tiếp tục tăng làm cho điểm có thể đạt đợc trên OG
3

nằm dới A
1
A
2
.
Trong trờng hợp này các bó chứa hàng hoá 2 và 3, và các bó chứa hàng hoá 1 và 3 sẽ
tạo ra các kết hợp nằm trên đờng A
2
A
5
A
1
. Các bó hàng hoá nh thế sẽ tạo ra ít đặc tính
hơn các bó chỉ chứa hàng hoá 1 và hàng hoá 2, đó là các bó nằm trên đờng A
1
A
2
(trừ
các bó ở điểm A
1
và A
2
).
Sự thay đổi giá của hàng hoá 3 đến cầu về nó phụ thuộc vào sở thích của ngời tiêu
dùng. Nếu ta giả định rằng ích lợi cận biên của cả hai đặc tính đều dơng thì tất cả
những ngời tiêu dùng sẽ ngừng mua hàng hoá 3 nếu giá của nó tăng đến mức làm
cho các bó chỉ chứa hàng hoá 3 trở nên không hiệu quả. ảnh hởng này không phụ
thuộc vào thu nhập của ngời tiêu dùng vì những thay đổi trong M sẽ không làm thay
đổi dạng của tập hợp khả thi, cụ thể là các độ dốc của các đờng ranh giới của tập hợp
lựa chọn không bị ảnh hởng bởi M. Vì ảnh hởng của sự thay đổi p

3
độc lập với sở
36
G
2
A
2
O
G
1
A
7
A
1
A
3
a
1
a
2
A
6
A
5
Hình 11
G
3
A
8
A

9
A
4
A
10
thích và thu nhập nên nó đợc gọi là ảnh hởng thay thế hiệu quả (efficiency
substitution effect).
Có thể sử dụng hình 12 để nghiên cứu ảnh hởng của việc đa thêm vào một sản phẩm
mới. Giả sử lúc đầu có hàng hoá 1 và 2, bây giờ đa thêm hàng hoá 3 vào thị trờng.
Nếu giá của nó thấp thì tập hợp khả thi của ngời tiêu dùng sẽ đợc mở rộng, đẩy đờng
ranh giới trên từ A
1
A
2
ra ngoài đến A
1
A
3
A
2
. Trớc đây ngời tiêu dùng mua hàng hoá 1
và 2, bây giờ một số ngời sẽ mua hàng hoá 1 và 3 và đạt đợc những điểm nằm trên đ-
ờng A
1
A
3
, một số khác sẽ mua hàng hoá 2 và 3 và đạt đợc những điểm nằm trên đờng
A
2
A

3
. Nếu hàng hoá 3 đợc đa ra ở mức giá cao làm cho đờng ranh giới giống nh
A
1
A
5
A
2
thì hàng hoá đó sẽ nhanh chóng phải rút khỏi thị trờng vì không có ngời nào
mua.
Lựa chọn bó tối u
Bài toán của ngời tiêu dùng đợc thực hiện theo 2 bớc. Bớc thứ nhất là tìm ra tất cả
các bó hàng hoá hiệu quả tạo ra đờng ranh giới trên trong không gian các đặc tính.
Bớc thứ hai của bài toán là chọn bó tiêu dùng tốt nhất trong tập hợp khả thi. ở đây
cần có thêm thông tin về sở thích của ngời tiêu dùng. Vì ta đã giả định sở thích của
ngời tiêu dùng về các đặc tính thoả mãn các giả định ở mục 1 chơng 3 nên ta có thể
37
G
2
A
2
O
G
1
A
1
A
3
a
1

a
2
Hình 12
G
3
A
5
A
4
phân tích sự lựa chọn của ngời tiêu dùng bằng cách đặt chồng bản đồ bàng quan của
ngời tiêu dùng lên hình 9 và ta có hình 13.
Kết hợp tối u các đặc tính là A
*


đó

ngời tiêu dùng đạt đợc đờng bàng quan cao nhất
I
1
trong tập hợp khả thi OA
1
A
2
. Bó hàng hoá tối u tạo ra A
*
đợc tìm ra bằng cách vẽ
các đờng thẳng từ A
*
song song với OG

1
và OG
2
. Từ A
*
kẻ đờng thẳng song song với
OG
1
, đờng này cắt OG
2
ở A
4
lợng x
2
trong bó tối u là OA
4
. Từ A
*
kẻ đờng thẳng song
song với OG
2
cắt OG
1
ở A
3
, lợng x
1
trong bó tối u là khoảng cách OA
3
. Trong lời giải

cụ thể này I
1
tiếp xúc với A
1
A
2
. Độ dốc của A
1
A
2
là tỷ số giá ẩn k
1
, k
2
của các đặc
tính. Các đờng bàng quan biểu thị bằng hàm ích lợi u(a
1
, , a
r
) = u(A) và do đó độ
dốc của đờng bàng quan là
a
du
MRS
u
u
da
da
21
2

1
0
1
2
==
=

trong đó u
i
là ích lợi cận biên của đặc tính i,
a
MRS
21
là tỷ lệ thay thế cận biên giữa
các đặc tính 1 và 2: tỷ lệ mà ngời tiêu dùng sẵn sàng thay thế đặc tính 2 cho đặc tính
1. Vì thế nghiệm tiếp điểm đối với bài toán của ngời tiêu dùng thoả mãn
2
1
2
1
21
k
k
u
u
MRS
a
==
(6.21)
38

G
2
A
4
O
G
1
A
2
A
1
A
3
a
1
a
2
A
*
Hình 13
Cũng giống nh ở chơng 3, điều kiện này không thoả mãn thì sẽ có nghiệm góc.
Chẳng hạn đờng bàng quan cao nhất mà tập hợp khả thi đạt tới ở điểm A
1
. Trong tr-
ờng hợp này chỉ có hàng hoá 1 đợc mua.
Giống nh mô hình truyền thống về hành vi ngời tiêu dùng, mô hình công nghệ tiêu
dùng cho thấy bó hàng hoá đợc ngời tiêu dùng lựa chọn phụ thuộc vào sở thích, thu
nhập của ngời tiêu dùng và giá của các hàng hoá. Điểm khác biệt của mô hình này là
sự lựa chọn của ngời tiêu dùng còn chịu ảnh hởng của công nghệ tiêu dùng. Vì công
nghệ tiêu dùng quyết định các kết hợp đặc tính có thể đợc tạo ra từ một kết hợp xác

định hàng hoá. Do đó các hàm cầu của ngời tiêu dùng có dạng
x
i
= D
i
(p
1
, , p
n
, M, a
11
, , a
rn
) (i = 1, , n)
Những thay đổi giá, thu nhập, và công nghệ tiêu dùng ảnh hởng của đến cầu về các
đặc tính, và vì thế ảnh hởng đến cầu về hàng hoá. Ta có thể tạo ra những thay đổi
thích hợp trong tập hợp khả thi và nghiên cứu các phản ứng của ngời tiêu dùng với
các kiểu sở thích khác nhau (bản đồ bàng quan). Các kết quả thu đợc cũng giống nh
kết quả ở mục 1 chơng này.
Câu hỏi ôn tập
1. ý nghĩa kinh tế của à trong điều kiện cần của bài toán tối thiểu hóa chi tiêu là
gì? Mối quan hệ giữa à và (=u
M
) trong chơng trớc là gì?
2. Nếu
)/)(/(

ijji
i
j

hpphe =
(j = 1, , n ) là co giãn của cầu ích lợi
không đổi của hàng hóa i theo giá của hàng hóa j, hãy chỉ ra rằng
a.
0

=

j
i
j
e
b.
0.

=

i
i
i
j
se
(s
i
= p
i
h
i
/m)
3. Nếu

)0(0

<>
i
j
e
các hàng hóa i và hàng hóa j đợc gọi là hàng hóa bổ sung
(thay thế) Hicks-Allen,
i
j
e

có bằng
j
i
e

không?
4. Hãy chỉ ra rằng hàm chi tiêu cho hàm ích lợi Cobb-Douglas trong trờng hợp 2
hàng hóa là




/
2
2
/
1
1

21
















=
pp
um
39
trong đó
21

+=
. Nếu giá hàng hóa 1 tăng gấp đôi thì thu nhập của ngời tiêu
dùng phải tăng thêm bao nhiêu để giữ cho ích lợi của ngời đó không đổi?
5. Hãy biểu thị phơng trình Slutsky dới dạng co giãn.
6. Hãy rút ra hàm ích lợi gián tiếp cho hàm ích lợi Cobb-Douglas (câu 21 chơng
3) và sử dụng nó để kiểm nghiệm các tính chất của hàm ích lợi gián đã

nghiên cứu ở chơng này.
7. Hãy biểu thị bằng đồ thị EV của một sự thay đổi giá xác định bằng CV đối với
sự thay đổi giá ngợc lại.
8. Giả sử ngời tiêu dùng bán hàng hóa của mình. Bạn sẽ đo lợi ích của ngời đó
từ sự tăng giá hàng hóa nh thế nào? Các thớc đo gắn với đờng cung hàng hóa
của ngời đó nh thế nào? Tổng lợi ích của khả năng bán hàng hóa của mình đối
với ngời tiêu dùng ở mức giá thịnh hành gắn với đờng cung của ngời đó nh
thế nào? (Lợi ích này đợc gọi là tô kinh tế và tơng tự nh thặng d tiêu dùng).
9. Thay đổi trong chi tiêu vào hàng hóa do thay đổi giá của hàng hóa đó gây ra
có phải là thớc đo hữu ích đối với lợi ích của ngời tiêu dùng từ sự thay đổi giá
không? Thay đổi trong thu nhập kiếm đợc của một cá nhân do sự thay đổi
mức lơng gây ra có phải là thớc đo hữu ích của lợi ích từ sự thay đổi lơng đối
với cá nhân đó không?
10. Nếu một cá nhân ban đầu tiêu dùng
0
1
x
hàng hóa 1 và giá của nó giảm

p
1
,
0
1
x

p
1
là ớc lợng cao hơn hay thấp hơn của biến thiên đền bù? Quy mô của sai
số phụ thuộc vào cái gì?

11. Thớc đo tơng tự của lợi ích đối với ngời tiêu dùng của sự tăng lơng là gì? Nó
quan hệ thế nào với thớc đo biến thiên đền bù của lợi ích từ sự tăng lơng.
12. Cho
0
1
x
là lợng ban đầu của hàng hóa 1 mà ngời tiêu dùng mua trớc khi có sự
thay đổi giá hàng hóa 1,

p
1
là thay đổi trong giá,

x
1
là thay đổi trong lợng
mua hàng hóa 1. Trong những hoàn cảnh nào
0
1
x

p
1
+ẵ

p
1

x
1

bằng biến
thiên đền bù?
13. ích lợi cận biên không đổi của thu nhập bằng tiền, nếu có, hàm ý điều gì về
ảnh hởng thu nhập của những thay đổi giá và vì thế tính chính xác của các th-
ớc đo thặng d tiêu dùng dựa trên đờng cầu thu nhập bằng tiền không đổi?
14. Giả sử rằng ngời tiêu dùng có hàm ích lợi u = f(x
1
, , x
n-1
) + kx
n
trong đó k
là một hằng số dơng nào đó. Hãy chỉ ra rằng trong trờng hợp này CV = EV
đối với những thay đổi trong p
i
( i = 1, , n-1) và rằng cả hai có thể đợc đo
bằng việc tham khảo đờng cầu thu nhập bằng tiền không đổi.
40
15. Xét ngời tiêu dùng với hàm ích lợi Cobb-Douglas về hàng hóa 1 và hàng hóa
2 (câu 21 chơng 3) với
1



2
bằng ẵ. Giả định thu nhập của ngời tiêu
dùng là 100$ và ban đầu p
1
= 10$ và p
2

= 20$. Tính CV và EV đối với sự thay
đổi giá p
1
lên 20$. So sánh CV và ớc lợng dựa trên đờng cầu thu nhập bằng
tiền không đổi của ngời tiêu dùng. Sai số lớn thế nào từ việc sử dụng đờng
cầu thu nhập bằng tiền không đổi nh là một phần của CV và của thu nhập của
ngời tiêu dùng?
16. Hãy chỉ ra rằng ngời tiêu dùng thỏa mãn các giả định về sở thích ở mục 1 ch-
ơng 3 cũng sẽ thỏa mãn các giả định hành vi. Mối liên hệ giữa các giả định
trong mục 1 chơng 3 và mục 1 chơng 4 là gì? Chẳng hạn, giả định hành vi nào
đóng vai trò tơng tự nh giả định tính chất bắc cầu ở mục 1 chơng 3?
17. Các giả định về u(x) trong mục 1 chơng 3 đảm bảo rằng các hàm cầu về x
trong mục 4 chơng 3 là liên tục và đợc đánh giá duy nhất (chỉ một bó tối đa
hóa u ở kết hợp p, M). Hàm u(A) sử dụng trong mục 2 chơng 4 cũng phản ánh
các giả định ở mục 1 chơng 3. Điều này có hàm ý rằng các hàm cầu rút ra từ
phân tích ở đây có phải là liên tục không? Hãy vẽ các sơ đồ minh họa các
phản ứng của ngời tiêu dùng đối với những thay đổi trong thu nhập và giá
trong đó cầu về hàng hóa 1 thay đổi (a) liên tục và (b) không liên tục cùng với
M và p
1
.
18. Trong những hoàn cảnh nào việc đa vào một hàng hóa mới sẽ làm cầu về
hàng hóa hiện có tăng, giảm hoặc không đổi?
19. Mức độ của sự thay thế giữa hai hàng hóa có thể đợc định nghĩa, không đề
cập đến sở thích, theo các thuật ngữ về góc giữa các tia trong không gian các
đặc tính tạo ra bởi hai hàng hóa. Góc càng nhỏ thì các hàng hóa là thay thế
càng gần. Mức độ thay thế phản ánh câu trả lời cho câu hỏi trên nh thế nào?
20. Hãy làm rõ cách việc đa một hàng hóa mới vào có thể đẩy một số hàng hóa
hiện đang tồn tại ra khỏi thị trờng. Vì bây giờ ngời tiêu dùng có ít hàng hóa
hơn để lựa chọn, lợi ích của ngời tiêu dùng tăng hay giảm?

21. Hãy bàn luận một cách phê phán giả định bó số lợng các đặc tính đợc biểu thị
bởi một đơn vị hàng hóa là có thể đo đợc một cách khách quan và giống nhau
đối với tất cả những ngời tiêu dùng. Hãy minh họa câu trả lời của bạn bằng
các hàng hóa tiêu dùng thực.
22. Hãy làm rõ các kết quả so sánh tĩnh có thể đợc xây dựng bằng phân tích sơ đồ
đơn giản:
a. Cầu về các đặc tính của hàng hóa có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên
khi có những thay đổi trong giá và thu nhập;
41
b. Những giới hạn co giãn đối với cầu về hàng hóa trong câu 16 chơng 3
vẫn đúng;
c. Cầu về hàng hóa và về các đặc tính là thuần nhất bậc không theo giá và
thu nhập;
d. Cầu về tất cả các đặc tính sẽ tăng khi có sự thay đổi đủ lớn trong thu
nhập;
e. Tính bình thờng trong tất cả các hàng hóa không hàm ý rằng tất cả các
hàng hóa đều là hàng hóa bình thờng;
f. Một số hàng hóa có thể là hàng hóa Giffen ngay cả khi không có đặc
tính nào là đặc tính Giffen.
23. Hãy chỉ rõ mô hình công nghệ tiêu dùng có thể đợc sử dụng để nghiên cứu
chi phí áp đặt lên ngời tiêu dùng bởi quảng cáo sai làm cho ngời tiêu dùng
đánh giá quá cao sản phẩm từ những đặc tính của hàng hóa.
24. Chứng minh rằng tăng tiền lơng thực tế sẽ làm cho đờng ngân sách thoải hơn
khi và chỉ khi hàng hóa 1 cần ít thời gian hơn hàng hóa 2. (Gợi ý: vi phân độ
dốc của F theo w và sử dụng
22
2
1
1
wtp

wt
wp
wt
t
++

25. Những thay đổi trong thu nhập không từ lao động, giá danh nghĩa và giá thời
gian.
26. Sử dụng các kết quả của câu hỏi trớc, hãy nghiên cứu những thay đổi trong
cung lao động và cầu hàng hóa do những thay đổi trong
M
, p
i
, và t
i
gây ra.
27. Bạn có kỳ vọng co giãn của cầu theo giá danh nghĩa của ngời tiêu dùng về
một hàng hóa càng nhỏ hơn khi mức lơng của ngời đó càng cao?
28. Hãy sử dụng mô hình về tiêu dùng và phân bổ thời gian để giải thích tại sao
những thức ăn thuận tiện có co giãn của cầu theo thu nhập cao.
29. Bạn đánh giá sự sẵn sàng thanh toán của ngời tiêu dùng cho một sự giảm nhỏ
trong độ dài thời gian cần thiết để đến đợc nơi làm việc nh thế nào?
42

43

×