Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chuong 3 ly thuyet hanh vi nguoi tieu dung - Kinh tế vi mô - Đặng Văn Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.1 KB, 35 trang )

Chương 3
Lý thuyết hành vi
người tiêu dùng


CÁC NỘI DUNG CHÍNH


Tổng hữu dụng và hữu dụng biên



Sở thích của người tiêu dùng (đường đẳng ích)



Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân
sách)



Sự lựa chọn của người tiêu dùng



Giải pháp góc
14.03.2014

Đặng Văn Thanh

2




Tổng hữu dụng và hữu dụng biên






Tổng hữu dụng (U) là tổng lợi ích mà người tiêu
dùng cảm nhận được khi tiêu dùng các hàng hóa,
dịch vụ
Thông thường, tiêu dùng với số lượng càng nhiều
thì tổng hữu dụng càng cao
Đối với hàng thiết yếu thì có điểm bảo hòa (số
lượng tiêu dùng có tổng hữu dụng cực đại)
14.03.2014

Đặng Văn Thanh

3


Tổng hữu dụng và hữu dụng biên
Hàng cao cấp

Hàng thiết yếu
UY

UX


UYmax
Điểm bảo hòa

y

x

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

4


Tổng hữu dụng và hữu dụng biên





Hữu dụng biên (MU) là chênh lệch
trong tổng hữu dụng khi người tiêu dùng
sử dụng thêm một đơn vị sản phẩm
trong mỗi đơn vị thời gian.
MUx = ∆UX/∆x
MUx = ∂U/∂x
14.03.2014

Đặng Văn Thanh


5


Tổng hữu dụng và hữu dụng biên



Ví dụ:

x

14.03.2014

9

9

2

Hữu dụng biên có
quy luật giảm dần

MUx

1

Nhận xét:

Ux

16

7

3

21

5

4

24

3

5

25

1

Đặng Văn Thanh

6


Sở thích của người tiêu dùng



Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu
dùng
1) Sở thích là hoàn chỉnh.
2)

Sở thích có tính bắc cầu.

3) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

7


Sở thích của người tiêu dùng
Các rổ hàng
Các rổ hàng




Một rổ hàng là một tập hợp của một hay nhiều
loại hàng hóa với số lượng cụ thể.
Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ hàng
khác do có sự kết hợp các loại hàng hóa khác
nhau và số lượng khác nhau.

14.03.2014


Đặng Văn Thanh

8


Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng

X(thực phẩm)

Y(quần áo)

A

20

30

B

10

50

D

40

20


E

30

40

G

10

20

H

10

40

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

9


Sở thích của người tiêu
dùng
y
Người tiêu dùng ưa thích

50

B

40

H

E
A

30

D

G

20

rổ hàng A hơn các rổ hàng
nằm ở ô màu xanh. Trong
khi đó, các rổ hàng nằm ở
ô màu vàng lại được ưa
thích hơn rổ hàng A.

10
10

14.03.2014


20

30

40

Đặng Văn Thanh

x

10


Sở thích của người tiêu dùng
y

B

50
40

H

E

Các rổ hàng B,A &D có mức
độ thỏa mãn như nhau
•E được ưa thích hơn U1
•U1 được ưa thích hơn H & G


A

30

D

20

G

U1

10
10

14.03.2014

20

30

40

Đặng Văn Thanh

x

11



Sở thích của người tiêu dùng
Đường đẳng ích
Đường đẳng ích


Đường đẳng ích là tập hợp tất cả các kết hợp
khác nhau của các hàng hoá, dịch vụ (các rổ
hàng) cùng tạo nên mức thỏa mãn như nhau cho
người tiêu dùng.

14.03.2014

Đặng Vaên Thanh

12


Sở thích của người tiêu dùng
y

Rổ hàng A được ưa thích hơn B.
Rổ hàng B được ưa thích hơn D.
Tổng quát: U3 >U2>U1

D
B

A

U3


U2
U1
x

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

13


Sở thích của người tiêu dùng


Các tính chất của đường đẳng ích

Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải.
 Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.
 Các đường đẳng ích có mặt lồi hướng về gốc
đồ thị
* Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ trái với


giả thiết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
* Nếu mặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với quy luật MRS
giảm dần

14.03.2014


Đặng Văn Thanh

14


Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên




Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng của một
hàng hóa mà người tiêu dùng có thể từ bỏ để có
thêm một đơn vị của hàng hóa khác mà lợi ích
không thay đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc của đường
đẳng ích.
14.03.2014

Đặng Văn Thanh

15


Sở thích của người tiêu dùng
A

16
y


14
12

MRS = 6

MRSxy = - ∆y/∆x

-6

10

1

8

B
-4

D

6

1
-2

4

MRS = 2
E


1 -1

2
1

14.03.2014

2

3

4

G

1

5

x

Đặng Văn Thanh

16


Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên



Dọc theo đường đẳng ích, Tỷ lệ thay
thế biên có quy luật giảm dần.


MRSxy giữa hai điểm AB là 6



Trong khi MRSxy giữa hai điểm DE là 2.

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

17


Sở thích của người tiêu dùng
Nước trái cây
(ly)

4

Hàng thay thế hoàn hảo
Hàng thay thế hoàn hảo

3


MRSxy = hằng số

2
U2

U3

U4

1
0

1

14.03.2014

2

3

4

Nước cam
(Ly)

Đặng Vaên Thanh

18



Sở thích của người tiêu dùng
Giầy trái

Hàng bổ sung
Hàng bổ sung
hoàn hảo
hoàn hảo

4
U3

3

MRSxy = 0
U2

2
U1

1
0

1

14.03.2014

2

3


4

Giầy phải

Đặng Văn Thanh

19


Khả năng của người tiêu dùng


Đường ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp tất cả các kết
hợp khác nhau của các hàng hoá, dịch vụ
(các rổ hàng) mà người tiêu dùng có thể
mua được với cùng một mức chi tiêu là
toàn bộ thu nhập.

14.03.2014

Đặng Văn Thanh

20


Khả năng của người tiêu dùng


Đường ngân sách có thể được viết là:


x* Px + y*Py = I
Hoặc có thể viết:

y = I/Py – (Px / Py)* x
14.03.2014

Đặng Văn Thanh

21


Khả năng của người tiêu dùng
y

(I/Py) = 40

Px= $1

A
B

30

Py = $2

Đường ngân sách x + 2y = 80
D

20


E

10

G
0

I = $80

20

14.03.2014

40

60

80 = (I/Px)

x

Đặng Văn Thanh

22


Khả năng của người tiêu dùng



Đường ngân sách
Độ dốc của đường ngân sách là số âm
của tỷ giá hai loại hàng hóa.
 Độ dốc của đường ngân sách phản ánh
giá tương đối của hai loại hàng hoá.


14.03.2014

Đặng Văn Thanh

23


Đường ngân sách


Tác động của sự thay đổi thu nhập và giá.


Sự thay đổi thu nhập
Một sự gia tăng (giảm sút) thu nhập làm
cho đường ngân sách dịch chuyển ra phía
ngoài (vào bên trong) và song song với
đường ngân sách ban đầu.

14.03.2014

Đặng Văn Thanh


24


Đường ngân sách
y

Thu nhập tăng làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và ra ngoài

80
60

Thu nhập giảm làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và vào bên trong

40
20

B1

B3

0

14.03.2014

(I = $80)

40


80

120

B2

(I = $160)

160

Đặng Văn Thanh

x

25


×