Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

chương 3 thuyết về hành vi người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.41 KB, 50 trang )

Chương 3
Thuyết về hành vi
người tiêu dùng
2
2
Sự lựa chọn của người tiêu dùng và &
cầu thị trường

Là phần sống động, cực kỳ có ích
của kinh tế vi mô

Với nhiều ứng dụng!

CÁC ĐIỂM CƠ BẢN:

Hành vi người tiêu dùng = (khả năng
mua, sở thích của người tiêu dùng)


Khả năng mua = ƒ(Thu nhập, giá của
các hh)
3
3
Sở thích người tiêu dùng
Thành phần quan trọng thứ hai trong thuyết
về sự lựa chọn của người tiêu dùng:

“Không lý giải được sở thích!”
hay

“Sở thích chỉ đơn giản là sở thích !"


4
4
Độ hữu dụng (độ hữu ích)

Những lợi ích mà người tiêu dùng có được
từ hàng hóa và dịch vụ mà họ tiêu thụ
chính là độ hữu dụng

Một hàm hữu dụng cho thấy nhận thức của
một cá nhân về mức hữu dụng đạt được
từ việc tiêu thụ mỗi rổ hàng hóa
5
5
Sở thích của người tiêu dùng

Giả sử những người tiêu dùng có thông
tin đầy đủ về sự có sẵn, giá cả, & mức
độ hữu ích của tất cả hàng hóa và dịch
vụ

Tất cả các rổ hàng hóa có thể được xếp
hạng dựa trên khả năng cung cấp, sự
hữu ích của chúng – với bất kỳ rổ hàng
hóa A & B nào:

Thích rổ A hơn rổ B

Thích rổ B hơn rổ A

Bàng quan với cả hai rổ

6
6
Xếp hạng sở thích của người tiêu dùng

Tính hoàn chỉnh – người tiêu dùng có
thể thể hiện một sở thích cho tất cả các
rổ hàng hóa

Có càng nhiều càng tốt

Tỉ lệ thay thế biên giảm dần

Tính bắc cầu

Với 3 rổ hàng hóa: A, B & C

Nếu A > B và B > C, thì A > C

Nếu A ∼ B và B ∼ C, thì A ∼ C
7
7
Ba (3) giả định chủ chốt về sở thích:
1. Sở thích có tính hoàn chỉnh
2. Sở thích có tính bắc cầu
3. Người tiêu dùng thích có nhiều hơn
là có ít

Tức là, sở thích của họ có tính
không no
8

8
#1) Tính hoàn chỉnh của sở thích

Khó mua, nhưng trước sau gì cũng sẽ mua

Người tiêu dùng có thể xếp hạng (về mặt sở
thích) TẤT CẢ những rổ (kết hợp) hàng hóa có
liên quan.

Việc xếp hạng hoàn toàn độc lập với chi phí.
như trong việc:

“thích rổ A hơn rổ B”
hay

"bàng quan với rổ A hay rổ B"
9
9
#2) Tính bắc cầu của sở thích
Nghĩa là,

Nếu thích rổ A hơn rổ B, và

Rổ B hơn rổ C,

vậy thì cũng phải thích rổ A hơn rổ C

hàm ý rằng người tiêu dùng có tính duy
lý (hay “chín chắn”)


Nếu sở thích không có tính bắc cầu,
không thể xây dựng lý thuyết khả thi về
sự lựa chọn của người tiêu dùng!
10
10
#3) Tính không no

Thích có số lượng nhiều hơn
so với số lượng ít hơn

Ngoại trừ: những “cái xấu” kinh tế
Chẳng hạn sự ô nhiễm

“Những cái xấu” kinh tế là gì?
11
11
Không no – “càng nhiều càng tốt”
12
12
Các đường bàng quan

Tập hợp các điểm biểu thị những rổ hàng hóa khác
nhau, mỗi rổ mang lại cùng mức hữu dụng

cho thấy tất cả những kết hợp hàng hóa mà người
tiêu dùng bàng quan
=> tức là mang lại sự thỏa mãn như nhau.

một lần nữa, độc lập với giá và thu nhập
=> gắn chặt với sở thích


Có độ dốc âm & lồi (về gốc tọa độ)

Tỉ lệ thay thế biên (MRS)

Giá trị tuyệt đối của độ dốc của đường bàng quan

Giảm dần dọc theo đường bàng quan khi X tăng & Y
giảm
13
13
Các đặc điểm của đường bàng quan
Các đường bàng quan dốc
xuống về phía Đông-Bắc,
phản ánh
• Tính bắc cầu
=> xem điểm Q
• LƯU Ý:

S th a mãn do tiêu th ự ỏ ụ
hàng hóa mang l iạ ch có ỉ
th đ c s p x p theo th ể ượ ắ ế ứ
tự, mà không l ng hóa ượ
đ c; ượ

Không có “máy đo đ h u ộ ữ
d ng”ụ

Không th so sánh m c đ ể ứ ộ
th a mãn (đ ng U) gi a ỏ ườ ữ

các cá nhân
0
Z
V
Q
Y
X
U
1
14
14
Các đặc điểm của đường bàng
quan
Không cắt nhau
phản ánh

Tính không no

Tính b c c uắ ầ

Tính h p lý và ợ
ch t ch ặ ẽ
0
Z
V
Q
Y
X
U
1

15
15
Các đặc điểm của đường bàng
quan
Các đường bàng
quan lồi về gốc tọa
độ
0
Z
V
Q
Y
X
U
1
16
16
Đường bàng quan tiêu biểu

17
17
Tập hợp các đường bàng quan
Lượng Y
Lượng X
I
II
III
IV
IV > III > II > I
18

18
Các hình dạng đặc biệt của đường bàng quan


Các hình dạng của đường bàng quan nói
lên

Sự sẵn lòng của người tiêu dùng thay thế
một hàng hóa để lấy một hàng hóa khác.

Hai trường hợp đặc biệt…
19
19
Các hàng hóa thay thế hoàn hảo

Độ dốc của đường
U (MRS)

Độ dốc không đổi
& đi xuống
Y
X
0
20
20
& Hàng hóa bổ sung hoàn hảo


Các đường U ‘xoắn
lại’ tại điểm thể hiện

sự phối hợp “đúng"
của tiêu dùng
Y
X
0
U
2
U
1
21
21
Hàng hóa thay thế & hàng hóa bổ sung
Hàng hóa thay thế hoàn
hảo
Y
X
0
Hàng hóa bổ sung hoàn
hảo
Ví dụ:
các đồng 5 xu &
các đồng 10 xu
Ví dụ:
các đồng 5 xu &
các đồng 10 xu
Ví dụ:
khoai tây chiên &
nước chấm
Ví dụ:
khoai tây chiên &

nước chấm
Y
X
0
U
2
U
1
22
22
Hữu dụng biên

Khoảng cộng thêm vào tổng mức hữu
dụng do tăng thêm một đơn vị hàng hóa
vào mức tiêu thụ hiện thời, với số lượng
không đổi của những hàng hóa tiêu thụ
khác
MU U X= ∆ ∆
23
23
Tỉ lệ thay thế biên MRS

MRS cho thấy tỉ lệ mà tại đó một hàng hóa
có thể được dùng để thay thế một hàng hóa
khác trong khi vẫn giữ mức hữu dụng
không đổi

Giá trị âm của độ dốc của đường bàng quan

Tỉ số giữa hai mức hữu dụng biên của hai

hàng hóa
X
Y
MU
Y
MRS
X MU

≡ − =

24
24
Đường ngân sách của người tiêu dùng

Cho thấy tất cả những kết hợp hàng hóa có
thể thực hiện được và mua ở những mức
giá cho trước với một thu nhập bằng tiền cố
định
hay
25
25
Độ dốc đường ngân sách
Như vậy, độ dốc = -
P
x
/P
y
hay = - ∆Y/∆X
0
I/Py

I/Px
Y
X
∆Y - Px
∆X P
y
=
=

×