Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Lê Văn Sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
 - 





ĐINH THỊ THANH THẢO
MSSV: 40663526
Đề tài:


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN THUẬN



TP.HCM, THÁNG 07/2010
Danh mục từ viết tắt

NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần
CN Lê Văn Sỹ: Chi nhánh Lê Văn Sỹ


ACB-LVS: ngân hàng Á Châu- chi nhánh Lê Văn Sỹ
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
HĐQT: Hội đồng quản trò
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
VAT: thu
ế giá trị gia tăng
NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TTK: thẻ tiết kiệm
VND: Việt Nam đồng
TDCN: Tín dụng cá nhân
TSĐB: Tài sản đảm bảo
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
KUNN: Khế ước nhận nợ
TCBS: The Complete Banking Solution: giải pháp ngân hàng toàn diện




Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ

 Danh mục bảng số liệu:
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1

Khả năng thanh toán.

24

Bảng 2.2


Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu tài chính của ACB
.

25

Bảng 2.3

Khả

năng sinh lời
.

25

Bảng 3.1

Các sản phẩm cho vay KHCN chủ yếu tại ACB
-
LVS.

29

Bảng 3.2

Các sản phẩm TDCN của ACB và 2 ngân hàng khác.

32

Bảng 3.3

Bảng so sánh một số sản phẩm TDCN chủ yếu giữa ACB
và 2 ngân hàng khác.
34
Bảng 3.4

Dư nợ cho vay tại ACB
-
LVS
.

41

Bảng 3.5

Tình hình d
ư nợ tín dụng cá nhân

tại ACB
-
LVS.

43

Bảng 3.6

Dư nợ cho vay cá nhân
theo sản phẩm tại ACB
-
LVS.


44

Bảng 3.7


nợ TDCN/ Vốn huy động KHCN.

50

Bảng 3.8

Hệ số thu nợ.

51

Bảng 3.9

Tỷ lệ nợ quá hạn
TDCN.

53


 Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu 3.1

Tình hìn
h dư nợ cho vay tại ACB
-

LVS.

41

Biểu 3.2

Tình hình dư nợ tín

dụng cá nhân tại ACB
-
LVS.

43

Biểu 3.3
Tình hình dư nợ cho vay cá n
hân theo sản phẩm năm
2009 tại ACB – LVS.
45
Biểu 3.4

Tình hình dư nơ
ï cho vay mua nhà, nền nhà.

46

Biểu 3.5

Tình hình dư nợ
cho vay sản xuất kinh doanh.


48

Biểu 3.6

Tình h
ình dư nợ cho vay tín chấp.

49

Biểu 3.7

Tình hình dư nợ cho va
y cá nhân có TSĐB khác
.

49

Biểu 3.8

Tình hình dư nợ

TDCN và vốn huy động KHCN.

51

Biểu 3.9

Doanh


số thu nợ và cho vay TDCN.

52

Biểu 3.10

Tìn
h hình nợ quá hạn nợ xấu.

54


 Danh mục hình vẽ:
Hình vẽ Tên hình Trang
Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của ACB
.

20

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức của ACB
-
LVS

23

Hình 3.1


Quy trình tín dụng tại ACB
-
LVS

40



MỤC LỤC
 E 

Danh mục từ viết tắt.
Danh mục bảng số liệu, biểu đồ, hình vẽ.
Phần mở đầu.
 Lý do chọn đề tài.
 Mục tiêu nghiên cứu.
 Phương pháp nghiên cứu.
 Đối tượng phạm vi nghiên cứu.
 Kết cấu chuyên đề. Trang
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và tín dụng cá nhân. 1
1.1 Khái niệm về tín dụng. 2
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng. 2
1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng. 2
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng. 3
1.1.3.1 Dựa vào mục đích của tín dụng. 3
1.1.3.2 Dựa vào thời hạn tín dụng. 4
1.1.3.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng. 4
1.1.3.4 Dựa vào phương thức cho vay. 4
1.1.3.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay. 5

1.1.3.6 Dựa vào phương thức cấp tín dụng. 5
1.1.4 Đảm bảo tín dụng. 6
1.1.5 Rủi ro tín dụng. 7
1.2 Khái quát về tín dụng cá nhân. 9
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân. 9
1.2.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân. 9
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng cá nhân. 10
1.2.3.1 Nhân tố khách quan. 10
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan. 11
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân. 12
1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân. 13
1.3.1 Đối với khách hàng. 13
1.3.2 Đối với ngân hàng. 14
1.3.3 Đối với nền kinh tế. 14
Chương 2: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu và
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Lê Văn Sỹ. 15
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu. 16
2.1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Á Châu. 16
2.1.2 Lòch sử hình thành và phát triển. 16
2.1.2.1 Lòch sử hình thành. 17
2.1.2.2 Quá trình phát triển và các cột mốc đáng nhớ 18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 19
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức 19
2.1.3.2 Mạng lưới hoạt động 21
2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Lê Văn Sỹ. 22
2.2.1 Lòch sử hình thành. 22
2.2.2 Cơ cấu tổ chức. 22
2.2.3 Vò thế của chi nhánh và một số thành tựu đạt được 23
2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh
Lê Văn Sỹ. 24

2.2.4.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ACB 24
2.2.4.2 Tình hình huy động vốn và cho vay tại chi nhánh Lê Văn Sỹ. 26
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu_ chi nhánh Lê Văn Sỹ. 28
3.1 Phân tích danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân ở Ngân hàng Á
Châu_chi nhánh Lê Văn Sỹ thành phố Hồ Chí Minh. 29
3.1.1 Đặc điểm các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. 29
3.1.2 So sánh với các ngân hàng khác trên cùng đòa bàn. 32
3.2 Quy trình cho vay tại Ngân hàng Á Châu- chi nhánh Lê Văn Sỹ 39
3.3 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
chi nhánh Lê văn Sỹ. 41
3.3.1 Thực trạng dư nợ cho vay tại ACB – CN Lê Văn Sỹ. 41
3.3.2 Thực trạng dư nợ tín dụng cá nhân. 43
3.3.3 Thực trạng dư nợ cho vay theo sản phẩm. 44
3.3.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân. 50
3.3.4.1 D
ư nợ TDCN trên vốn huy động. 50
3.3.4.2 Hệ số thu nợ 51
3.3.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tín dụng cá nhân. 52
3.3.5 Những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó
trong hoạt động tín dụng cá nhân. 55
3.3.5.1 Những mặt đạt được. 55
3.3.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại. 55
Chương 4: Giải pháp kiến nghò nhằm phát triển hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Lê Văn
Sỹ. 62
4.1 Đònh hướng phát triển hoạt động TDCN trong thời gian tới. 63
4.2 Giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tới ACB. 64
4.2.1 Hoàn thiện các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân 64
4.2.2 Thu hút khách hàng mới và giữ vững khách hàng cũ. 67

4.2.3 Hoàn thiện các chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các
yếu tố liên quan đến tín dụng cá nhân 69
4.2.4 Chính sách về đònh giá tài sản đảm bảo. 70
4.2.5 Tìm cách xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi hợp lý. 71
4.2.6 Hoàn thiện quy trình và kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng. 72
4.2.7 Nâng cao năng lực nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng. 74
4.2.8 Tạo môi trường làm việc tốt và có chính sách lương thưởng hợp lý cho
nhân viên 75
4.2.9 Đẩy mạnh hoạt động Marketing. 76
4.2.10 Hoàn thiện cơ sở vật chất- hệ thống thông tin ngân hàng 79
4.3 Kiến nghò đối với ngân hàng. 79
4.3.1 Về phía ngân hàng TMCP Á Châu. 79
4.3.2 Về phía ACB chi nhánh Lê Văn Sỹ. 80
Kết luận.
Phụ lục.
Tài liệu tham khảo.



1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng
được nâng cao, thu nhập của họ cũng tăng lên đáng kể, thò trường khách hàng cá
nhân nhỏ lẻ ngày càng trở nên sôi động, nhu cầu tiêu dùng của những người dân
ở thành thò ngày càng đa dạng phong phú, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp
trong “ăn no mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon mặc đẹp”. Giờ đây tâm
lý của người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hoá trước khi có khả năng
thanh toán, do đó mà nhu cầu về vốn luôn đòi hỏi cần được đáp ứng kòp thời và
đầy đủ. Vì vậy mà thò trường cho vay khách hàng cá nhân của các Ngân hàng
đang phát triển mạnh mẽ trong những năm qua, một mặt tạo thêm thu nhập cho
chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện

cũng như nâng cao cuộc sống của mình.
Ngân hàng TMCP Á Châu qua hơn 17 năm hoạt động và phát triển đã
nhanh chóng trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam.
Với đònh hướng là ngân hàng bán lẻ, ACB đã rất chú trọng đến sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân và cũng đã đạt được một kết quả đáng kể, đóng góp vào
mức tăng trưởng hàng năm của ngân hàng. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế xã hội
trong nước và quốc tế diễn khá phức tạp và có nhiều biến động trong thời gian
qua đã làm cho hoạt động cho vay này gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó từ phía
ngân hàng cũng còn có nhiều hạn chế, tồn tại do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Như vậy việc nắm rõ thực trạng cho vay ở ACB để tìm ra các tồn tại và khắc
phục được các tồn tại đó trong hoạt động này có ý nghóa vô cùng quan trọng
trong việc đẩy mạnh hoạt động cho vay cá nhân và cạnh tranh với các ngân hàng
khác trên cùng hệ thống.
Với kiến thức học được tại trường và sau một thời gian thực tập, tìm tòi
học hỏi tại ACB, em quyết đònh chon đề tài: “ Giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng cá nhân tại ngân hàng Á Châu- chi nhánh Lê Văn Sỹ” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu đưa ra chủ yếu nh
ằm giải quyết các vấn đề sau:
 Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong hoạt động tín
dụng, hoạt động tín dụng cá nhân, vai trò của tín dụng cá nhân.
 Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
ACB – Chi nhánh Lê Văn Sỹ nhằm đưa ra những mặt đạt được, những tồn tại
trong hoạt động tín dụng cá nhân.
 Đề xuất những giải pháp cần thiết và mang tính thực tiễn nhằm phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu, tài liệu từ báo cáo tổng kết về tình hình tín dụng trong

những năm gần đây tại Ngân hàng Á Châu, từ đó sử dụng phương pháp phân tích
số liệu tuyệt đối, tương đối, so sánh để có nhận xét đánh giá về thực trang hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu. Và từ thực trạng trên, tham khảo
thêm tài liệu, sách báo có liên quan để có những giải pháp nhằm phát triển hoạt
động tín dụng cá nhân của Ngân hàng.
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Á Châu từ năm 2007 đến năm 2009, xoay quanh các vấn đề về các sản
phẩm tín dụng cá nhân, các chỉ tiêu về dư nợ cho vay, dư nợ tín dụng cá nhân…
các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân trong lónh vực ngân hàng.
5. Kết cấu chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 4 chương:
 Chương 1: Tổng quan về tín dụng và tín dụng cá nhân.
 Chương 2: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu và Ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Lê Văn Sỹ.
 Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Á Châu- chi nhánh Lê Văn Sỹ.
 Chương 4: Giải pháp, kiến nghò nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Lê Văn Sỹ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 1

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
VÀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN.

1.1 Khái niệm về tín dụng.
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng.

1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng.
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng.
1.1.4 Đảm bảo tín dụng.
1.1.5 Rủi ro tín dụng.
1.2 Khái quát về tín dụng cá nhân.
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân.
1.2.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng cá nhân.
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân.
1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân.
1.3.1 Đối với khách hàng.
1.3.2 Đối với ngân hàng.
1.3.3 Đối với nền kinh tế.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 2

1.1 Khái niệm về tín dụng:
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ mà một bên là ngân
hàng ( một tổ chức chuyên kinh doanh trên lónh vực tiền tệ) với một bên là tất cả
các tổ chức, cá nhân trong xã hội , trong đó ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi
vay, vừa là người cho vay.
 Với tư cách người đi vay: ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi các doanh nghiệp, các tổ chức
cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.
 Với tư cách người cho vay: ngân hàng đáp ứng nhu cầu cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong hoạt

động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này, ngân hàng đã thực hiện
chức năng phân phối lại vốn, tiền tệ để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất của xã hội.
1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng:
 Tín dụng giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và
ổn đònh đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thừa thiếu vốn tạm thời thường
xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, do vậy việc phân phối vốn của tín dụng đã góp
phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
được liên tục ổn đònh và có thể tồn tại được. Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện
đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
 Tín dụng giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Họat động của các ngân hàng là tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi nằm phân
tán ở khắp mọi nơi: trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước và cá
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 3

nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vò kinh tế, những người có nhu cầu về vốn,
và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn.
 Tín dụng là công cụ điều tiết vó mô của nhà nước.
Nhà nước có thể điều chỉnh kinh tế giữa các vùng, các ngành, các lónh vực
khác nhau thông qua tín dụng ngân hàng để có thể phát huy mọi tiềm năng của
ngành đó, đưa kinh tế của vùng phát triển mạnh lên và có điều kiện như những
vùng khác.
 Tín dụng tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại.
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
kinh tế thế giới, do vậy việc các ngân hàng mở tài khỏan ở các quốc gia khác
nhau sẽ giúp cho quan hệ kinh doanh giữa các quốc gia được diễn ra thuận lợi
hơn, tin tưởng nhau hơn, để các đối tác yên tâm hợp tác làm ăn, là phương tiện

nối liền nền kinh tế các nước với nhau.
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng.
Phân loại tín dụng ngân hàng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng
nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất đònh. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa
học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trò rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn sứ sau:
1.1.3.1 Dựa vào mục đích của tín dụng:
Theo tiêu chí này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản trong lónh vực công nghiệp,
thương mại và dòch vụ.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm các vật dụng, trang trải các chi phí trong đời sống.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 4

 Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu….
 Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay bổ sung nguồn vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lónh vực công nghiệp, thương mại và dòch vụ.
1.1.3.2 Dựa vào thời hạn tín dụng:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
 Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 đến 3 năm ( đối với các
nước trên thế giới loại cho vay này có thời hạn lên đến 7 năm). Mục đích của
khoản vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bò, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

 Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 3 năm ( đối với Việt
Nam), trên 7 năm ( đối với các nước trên thế giới) với mục đích tài trợ cho các dự
án đầu tư, đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bò, phương
tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.3.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
 Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác, mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết đònh cho vay.
 Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở phải có tài sản
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ
nhất thiếu chắc chắn.
1.1.3.4 Dựa vào phương thức cho vay:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 5

 Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng
đối với những khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều
kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu
và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản
xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, nghóa là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một
số giai đoạn nhất đònh của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: đây là nghiệp vụ theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng này có thể tính
cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng
được cấp trên cơ sở sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của
khách hàng. Trong kỳ khách hàng có thể vay trả nhiều lần, song dư nợ không
được vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp ngân hàng quy đònh hạn mức
cuối kỳ, dư nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức, tuy nhiên đến cuối kỳ khách

hàng phải trả nợ để giảm dư nợ sao cho dư nợ cuối kỳ không vượt quá hạn mức.
 Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay ngân hàng cho phép người vay
được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất đònh,
trong một khoản thời gian xác đònh. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
1.1.3.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
 Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo đònh kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng cho vay bất động sản,
nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay với những người kinh doanh nhỏ.
 Cho vay phi trả góp: là loại cho vay khách hàng thanh tóan gốc và lãi một
lần khi có yêu cầu và không đều ở một kỳ nào đó.
1.1.3.6 Dựa vào phương thức cấp tín dụng:
 Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng và khách
hàng hoàn trả trực tiếp cho ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 6

 Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán (
chiết khấu thương mại, factoring….)
1.1.4 Đảm bảo tín dụng:
Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi được các khỏan nợ đã cho khách hàng vay.
Tuy nhiên, để đảm bảo tiền vay thực sự có hiệu quả, phải thực hiện được 3
đặc trưng sau:
 Giá trò của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghóa vụ được bảo đảm.
 Tài sản phải có sẵn thò trường tiêu thụ ( phải tạo ra được ngân lưu).
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên xử lý tài sản.
Trong hoạt động kinh doanh có nhiều lý do dẫn đến nguồn thu nợ thứ nhất

không thể thực hiện được, do vậy, nếu không có nguồn thu nợ bổ sung tất yếu
ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín dụng, buộc yêu cầu người vay phải có các đảm bảo
cần thiết, ngoại trừ những khách hàng có hoạt động tốt, có uy tín và có quan hệ
tín dụng thường xuyên. Thông thường khi đánh giá một khách hàng, ngân hàng
thøng dựa trên cơ sở phân tích các tiêu chuẩn sau:
 Tiêu chuẩn 5 chữ C:
 Capacity – năng lực của người đi vay.
 Capital – vốn.
 Character – uy tín.
 Conditions – các điều kiện, bao gồm các yếu tố về môi trường kinh tế, môi
trường luật pháp, các điều kiện để tiến hành sản xuất kinh doanh, các điều kiện
về nguồn và trình độ thành thạo của nguồn nhân lực…
 Collateral – vật thế chấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 7

Ngoài tiêu chuẩn 5C thì các nhà quản trò ngân hàng còn sử dụng các tiêu
chuẩn 5P.
 Tiêu chuẩn 5 chữ P:
 Purpose – mục đích sử dụng vốn vay.
 Payment – khả năng thanh toán, trả nợ vay của khách hàng.
 Protections – khả năng bảo vệ ( sự thích ứng của người vay trước những
biến cố có thể xảy ra.)
 Policy–chính sách,chiến lược trong sản xuất–kinh doanh của doanh nghiệp.
 Pricing – đònh giá.
 Các hình thức đảm bảo tín dụng:
 Thế chấp tài sản: có 2 loại gồm thế chấp bất động sản, thế chấp giá trò
quyền sử dụng đất.
 Cầm cố tài sản: tài sản sử dụng để cầm cố là động sản bao gồm: tài sản

hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa, vàng…; tiền trên tài khỏan tiền gửi
hoặc ngoại tệ; giấy tờ có giá; quyền tài sản, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài
sản cầm cố.
 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
 Bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh: gồm bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ
3, bảo lãnh bằng tín chấp.
1.1.5 Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghóa vụ tài chính với ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra
ở cả 2 khâu huy động vốn và cho vay vốn.
 Rủi ro ở khâu huy động vốn: ở khâu này thường xảy ra một trong hai
trường hợp thừa hoặc thiếu vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 8

- Trường hợp thừa vốn là vốn bò ứ đọng, không cho vay và đầu tư được,
vì vậy không sinh lãi trong khi các ngân hàng vẫn phải trả lãi hàng ngày cho
khách hàng có tiền gửi vào ngân hàng.
- Trường hợp thiếu vốn xảy ra khi ngân hàng không đáp ứng được nhu
cầu vay đầu tư, nhu cầu thanh toán của khách hàng.
 Rủi ro ở khâu cho vay: hoạt động cho vay là họat động lớn nhất và chủ yếu
của các ngân hàng thương mại, nó mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, riêng ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ họat đọng tín dụng mang lại
chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lónh vực này bao giờ
cũng chứa đựng rủi ro bởi các khỏan tiền vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao
hơn với những tài sản có khác. Rủi ro tín dụng được nhìn nhận dưới 2 góc độ:
- Rủi ro khách quan
: khi khách hàng nhận vốn từ ngân hàng, họ sẽ dùng

số vốn đó vào mục đích kinh doanh như: đầu tư vào dây chuyền sản xuất, đầu tư
mua nguyên vật liệu…. Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh những rủi ro không
mong muốn như: rủi ro do nền kinh tế không ổn đònh, rủi ro do các thủ tục pháp
lý ở đòa phương rườm rà, rủi ro do thò trường bò bóp méo bởi hàng hóa nhập lậu.
- Rủi ro chủ quan
:
o Không quản lý chặt chẽ thanh khoản nên thiếu khả năng chi trả.
o Cho vay và đầu tư quá liều lónh, cụ thể trong cho vay ngân hàng tập
trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào
đó, còn trong đầu tư thì chỉ chú trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có lợi
nhuận cao nhưng đồng thời rủi ro cũng cao.
o Thiếu am hiểu thò trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ, dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý.
o Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô, cán bộ ngân hàng
thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 9

1.2 Khái quát về tín dụng cá nhân:
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân:
Tín dụng cá nhân là các khoản cho vay tài trợ các khoản chi tiêu của người
tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân. Đây là nguồn tài
chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà cửa, đồ dùng gia
đình, xe cộ, bổ sung vốn sản xuất kinh doanh…. Bên cạnh đó những chi tiêu cho
nhu cầu giáo dục, y tế, du lòch cũng có thể được tài trợ bởi tín dụng cá nhân.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân:
Tín dụng cá nhân là một trong các sản phẩm, dòch vụ tài chính của ngân
hàng nên nó mang đầy đủ những đặc tính của một sản phẩm dòch vụ ngân hàng
đó là tính vô hình, không thể tách biệt, không ổn đònh và khó xác đònh. Đồng thời

tín dụng cá nhân cũng có những điểm khác biệt so với các sản phẩm tín dụng
khác của ngân hàng. Đó là:
 Quy mô của từng món vay nhỏ nhưng số lượng các món vay nhiều. Tín
dụng cá nhân là khoản cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu sinh hoạt của người dân,
bổ sung vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ…nên số tiền vay thường nhỏ
hơn so với khoản vay của các công ty TNHH, công ty cổ phần…Tuy nhiên do dân
số nước ta ngày càng đông, thu nhập ngày càng tăng cao, do đó mà nhu cầu của
họ ngày càng nhiều và đa dạng hơn, từ đó làm cho số lượng khoản vay cá nhân
ngày càng nhiều.
 Chất lượng thông tin tài chính và thông tin phi tài chính như tính chất nghề
nghiệp, thời gian làm việc, trình độ học vấn, tình trạng nhà ở…. của khách hàng
vay thường không cao và không rõ ràng. Điều này là do khách hàng vay ở đây là
cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, do đó những thông tin về tài chính hầu như do họ
tự kê khai, mang tính chủ quan cao, và việc xác đònh độ chính xác của những
thông tin đó cũng gặp nhiều khó khăn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 10

 Cho vay trong lónh vực này thường có rủi ro cao hơn so với các loại cho
vay trong lónh vực khác. Việc tiếp nhận hồ sơ cũng như thẩm đònh, phân tích các
điều kiện về tài chính, về bản thân khách hàng cũng gặp nhiều khó khăn. Ngoài
ra do đặc điểm khách hàng vay vốn là cá nhân có thể gặp những nguy cơ như thất
nghiệp, bệnh tật…mà ngân hàng không thể lường trước được, dẫn đến khách
hàng mất khả năng thanh toán, gây thiệt hại cho ngân hàng.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng cá nhân
1.2.3.1 Nhân tố khách quan:
 Đạo đức của khách hàng. Nếu như khách hàng là người có đạo đức tốt, ý
thức trả nợ tốt, thì rủi ro trong cho vay thấp, sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt
động cho vay, các quy đònh cũng sẽ không quá khắt khe. Ngược lại, nếu khách

hàng trả nợ không đều, nợ quá hạn nhiều thì chắc chắn rằng ngân hàng sẽ kìm
hãm hoạt động cho vay này, để phòng ngừa rủi ro.
 Đặc điểm thò trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu đó là thành thò hoặc
nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu
vay sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh, nơi mà những người nông
dân quanh năm chỉ biết tới ruộng vườn.
 Thói quen, phong tục tập quán, tâm lý. Người dân Việt Nam thường có thói
quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ tiền mới mua sắm hay mở rộng kinh doanh. Họ
thường không nghó đến việc đi vay, nợ nần để mua sắm, và ngại tiếp xúc với
ngân hàng do sợ các thủ tục hành chính rườm rà.
 Môi trường kinh tế chính trò. Nền kinh tế có phát triển tốt thì thu nhập bình
quân đầu người mới cao và môi trường chính trò ổn đònh thì hoạt động cho vay
cũng sẽ diễn ra thông suốt hơn, phát triển vững chắc và hạn chế những rắc rối có
thể xảy ra.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 11

 Các quy đònh pháp lý của Ngân hàng nhà nước và chính phủ. Các quy đònh
của ngân hàng nhà nước về việc khống chế các ngân hàng thương mại huy động
theo tỷ lệ vốn tự có, quy đònh tỷ lệ cho vay tối đa với một khách hàng trên vốn tự
có, hay quy đònh về tỷ lệ dự trữ bắt buộc….
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan:
 Quy mô và uy tín của ngân hàng. Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay
thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện giao dòch với khách hàng hay
không, uy tín của khách hàng cao hay thấp đều ảnh hưởng đến lượng khách hàng
tới giao dòch với ngân hàng.
 Các chính sách và quy đònh của ngân hàng. Đó là các chính sách chăm sóc
khách hàng trước và sau khi cho vay có chu đáo hay không, các quy đònh về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có

của người dân hay không, các quy đònh về thời hạn tín dụng, kỳ hạn nợ, tài sản
đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục vay vốn đơn giản hay
phức tạp, thời gian thẩm đònh hồ sơ kéo dài lâu hay mau….đều có ảnh hưởng đến
quyết đònh lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng.
 Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng. Cán bộ tín dụng cần có
trình độ chuyên môn tốt thì mới có thể thẩm đònh chính xác khách hàng và dự án
vốn, từ đó đưa ra các quyết đònh đúng đắn trong cho vay. Ngoài ra họ cũng phải
có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với công việc, nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo khách
hàng các thủ tục cần thiết.
 Ngân hàng phải có chính sách Marketing phù hợp. Để hoạt động cho vay
tín dụng cá nhân được nhiều khách hàng biết đến thì ngân hàng cần tăng cường
các hoạt động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của
ngân hàng nói chung cũng như lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói riêng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 12

 Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý. Nếu ngân hàng có công nghệ
hiện đại sẽ giải quyết các thủ tục nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục
rườm rà cho khách hàng và việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện
hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ thì ngân hàng cũng cần có các quy đònh, nội
quy làm viêc thưởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt nhân viên, tạo động lực làm
việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của họ.
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân:
 Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khỏan tín dụng mà ngân
hàng đã phát ra cho vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể món vay đó
đã thu hồi về hay chưa.
 Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về thừ các
khỏan cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
 Dư nợ cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác đònh ngân hàng

hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khỏan mà ngân hàng cần phải thu về.
 Nợ quá hạn: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khỏan dư nợ sang tài khoản khác gọi là nợ quá hạn.
Một số chỉ tiêu đánh giá:
 Tỷ lệ dư nợ/ tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này cho biết tại một thời điểm xác đònh tỷ trọng đầu tư vào cho
vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao
thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn đònh và có hiệu quả.
Ta có công thức: Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn= Dư nợ/Tổng nguồn vốn *100%
 Hệ số thu nợ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 13

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong viêc thu hồi nợ của ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất đònh thì
ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Ta có công thức: Hệ số thu nợ= Doanh số thu nợ / doanh số cho vay
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các
khoản vay, phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu. Thông
thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình
thøng. Còn tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh
chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao.
Ta có công thức: Tỷ lệ nợ quá hạn= Nợ quá hạn/ tổng dư nợ *100%
 Vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ là nhanh hay chậm. Vòng quay càng nhanh thì hiệu quả sử dụng

vốn càng cao, việc đầu tư càng được an toàn.
Ta có công thức: Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Tổng dư nợ
1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân:
1.3.1 Đối với khách hàng:
 Khi khách hàng chưa tích lũy đủ số vốn vẫn có ngay một khoản tiền lớn để
trang trải, giải quyết nhu cầu mua sắm tiêu dùng hay mở rộng, duy trì việc sản
xuất kinh doanh của họ. Giúp họ tiếp cận một cách nhanh chóng với các tiện ích
hiện đại trong đời sống gia đình mà không cần phải chờ đợi tích lũy.
 Thời gian vay và phương thức hoàn trả nợ linh hoạt, thời gian trả góp dài,
mức trả góp nhỏ nên phù hợp với khả năng của người vay.
 Giúp cho khách hàng có ý thức tiết kiệm hơn để có thể trả nợ vay.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận

SVTH: Đinh Thò Thanh Thảo 14

 Nhận được vốn tài trợ của ngân hàng giúp doanh nghiệp mở rộng doanh số
tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thò trường, hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
kích thích nâng cao năng suất lao động.
1.3.2 Đối với ngân hàng:
 Các sản phẩm tín dụng cá nhân đã đem lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân
hàng, làm đa dạng hóa danh mục sản phẩm và dòch vụ ngân hàng nói chung và
sản phẩm cho vay nói riêng.
 Góp phần mở rộng tín dụng, tăng doanh số, tăng số lượng khách hàng, tăng
dư nợ, đảm bảo chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng.
 Tính đa dạng của danh mục sản phẩm dòch vụ tài chính của ngân hàng còn
góp phần giúp ngân hàng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
 Khi cho vay sản phẩm này, khách hàng cá nhân trả lãi và vốn vay hàng
tháng, góp phần giúp cho quay vòng vốn nhanh, sử dụng vốn có hiệu quả.
 Uy tín của ngân hàng được nâng cao nhờ việc đáp ứng được nhu cầu và cải
thiện đời sống của khách hàng.

1.3.3 Đối với nền kinh tế:

 Nếu sản phẩm cho vay cá nhân được người vay sử dụng đúng mục đích và
hợp lý sẽ thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nước phát triển, góp phần kích cầu,
kích thích sản xuất, tạo công ăn việc làm và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
 Chống phá được hình thức cho vay nặng lãi, triệt phá được những tiêu cực
của xã hội.



×